Đơn giá nhân công tỉnh đồng nai năm 2022 theo quyết định số 126/qđ-sxd

Bảng giá ca máy tỉnh Đồng Nai năm 2021 phát hành theo Quyết định 126 / QĐ-SXD ngày 14/10/2021 ; Hướng dẫn xác lập nhân công theo Thông tư 13/2021 / TT-BXD của Bộ Xây dựng. Triển khai thực thi Thông tư 12/2021 / TT-BXD và thông tư 11/2021 / TT-BXD của Bộ Xây dựng

Bảng giá ca máy thiết bị tỉnh Đồng Nai năm 2021

Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Đồng Nai phát hành theo Quyết định 126 / QĐ-SXD ngày 14/10/2021 ; Hướng dẫn xác lập đơn giá nhân công trong thời điểm tạm thời trong quản trị ngân sách góp vốn đầu tư xây dựng theo Quy định tại Nghị định số 10/2021 / NĐ-CP của nhà nước

Căn cứ ban hành đơn giá nhân công xây dựng Đồng Nai năm 2021

1. Nghị định số 10/2021 / NĐ-CP ngày 9/02/2021 của nhà nước về quản trị ngân sách xây dựng2. Thông tư số 12/2021 / TT-BXD ngày 15/10/2021 phát hành định mức xây dựng3. Thông tư số 13/2021 / TT-BXD ngày 15/10/2021 của Bộ Xây dựng ; Hướng dẫn xác lập đơn giá nhân công trong quản trị góp vốn đầu tư xây dựng

Quyết định 126/QĐ-SXD đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Đồng Nai

Tỉnh Đồng Nai theo Quyết định 126 / QĐ-SXD ngày 14/10/2021 vận dụng chung mức lương nhân công. Việc phân loại khu vực dựa trên phân loại vùng theo pháp luật của chính phủ nước nhà về lương tối thiểu vùngĐơn giá nhân công chia thành 3 vùng :Vùng I : Thành phố Biên Hòa, Thành phố Long Khánh, Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng BomVùng II : những huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống NhấtVùng III gồm : Các huyện Cẩm Mỹ, Tân Phú

Đơn giá nhân công xây dựng công bố sử dụng để quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm;

  • Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu
  • Giá xây dựng, giá hợp đồng
  • Chỉ số giá xây dựng

Bảng giá ca máy thiết bị tỉnh Đồng Nai năm 2021

Bảng giá ca máy và thiết bị xây đắp xây dựng tỉnh Đồng Nai năm 2021 theo Quyết định 126 / QĐ-SXD ngày 14/10/2021. Làm cơ sở xác lập giá ca máy xây đắp => xác lập và quản trị ngân sách góp vốn đầu tư xây dựng khu công trình tỉnhCăn cứ xác lập giá ca máy và thiết bị xây đắp tỉnh Đồng Nai gồm cóa, Định mức hao phí khấu hao bảng giá ca máy và thiết bị thiết kế theo Thông tư số 13/2021 / TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựngb, Nhân công lái máy theo Quyết định 126 / QĐ-SXD hướng dẫn theo Thông tư 13/2021 / TT-BXD của Bộ xây dựngNội dung Quyết định 126 / QĐ-SXD phát hành đơn giá nhân công tỉnh Đồng Nai năm 2021 xem tại đây

Mọi vướng mắc trong quy trình lập dự trù trên địa phận tỉnh Đồng Nai. Vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn tương hỗ trực tuyến theo đường dây nóng 0965635638Tổng hợp đơn giá nhân công xây dựng năm 2020 của 63 Tỉnh / Tp Xem Tại đây

Link tải bộ cài phần mềm dự toán Eta bản dùng thử miễn phí TẠI Đây

Xem thêm: Việt Nam ưu tiên tài chính, ngân hàng đi đầu trong chuyển đổi số

Hướng dẫn lập dự trù tỉnh Đồng Nai mới nhất Xem tại đây

Ngày 14 tháng 10 năm 2021 Sở xây dựng tỉnh Đồng Nai ban hành Quyết định số 126/QĐ-SXD công bố đơn giá nhân công và bảng giá ca máy tỉnh Đồng Nai năm 2021. Giá nhân công là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

CƠ SỞ SỬ DỤNG VÀO LẬP LẬP DỰ TOÁN TRÊN ĐỊA BÀN ĐỒNG NAI NĂM 2021

A.    Bộ định mức áp dụng khi lập dự toán địa bàn tỉnh Đồng Nai

Bộ định mức được ban hành theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 31/08/2021. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2021. Gồm các phần định mức:

  1. Đơn giá xây dựng công trình;
  2. Đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình;
  3. Đơn giá khảo sát xây dựng công trình;
  4. Đơn giá Sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng;
  5. Đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;

Các định mức này đã được cập nhật đầy đủ trên Phần mềm dự toán Eta. Khi sử dụng quý khách vui lòng lựa chọn các đơn giá để tra cứu, làm việc.

B.     Đơn giá nhân công địa bàn tỉnh Đồng Nai

Đơn giá xây dưng tỉnh Đồng Nai năm 2021 được xác định theo Quyết định số 126/QĐ-SXD ngày 14 tháng 10 năm 2021 về việc công bố đơn giá nhân công tỉnh Đồng Nai năm 2021. Giá nhân công theo Quyết định 126/QĐ-SXD được chia làm 3 vùng lương:

  • Vùng I gồm: Thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh, Các huyện: Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Tràng Bom;
  • Vùng II gồm: Các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất;
  • Vùng III gồm: Các huyện còn lại.;

Căn cứ xác định mức lương theo Quyết định số 126/QĐ-SXD

  • Luật xây dựng ngày 18.06.2014; Luật sửa đổi bổ sùng một số điều của Luật Xây dựng ngày 17.06.2021;
  • Nghị định 10/2021.NĐ-CP ngày 09.02.2021 của chính phủ về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng;
  • Nghị định số 90/2019/NĐ-Cp ngày 15.11.2021 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
  • Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31.08.2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
  • Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31.08.2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

 Theo phụ lục IV thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn dùng hệ số các bậc nhân công và phương pháp nội suy đường chéo để tính toán các bậc nhân công khác.

Tải về PDF gốc

C.     Bảng giá ca máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021

Bảng giá cá máy được xác định theo Quyết định số 126/QĐ-SXD  ngày 14.10.2021 về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2021 trên địa bàn  tỉnh Đồng Nai.

  • Vùng I gồm: Thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh, Các huyện: Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Tràng Bom
  • Vùng II gồm: Các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất
  • Vùng III gồm: Các huyện còn lại.

Mức nhiên liệu được dùng để xây dựng bảng giá ca máy số 221/QĐ-SXD như sau:

  1. Xăng RON 95-III: 20.791đồng/lít – Hệ số nhiên liệu phụ của động cơ xăng là 1.02
  2. Diezel 0,05S: 15.945 đồng/lít – Hệ số nhiên liệu phụ của động cơ Deizel là 1.03
  3. Điện: 1.864,44 đồng/kwh – Hệ số nhiên liệu phụ của động cơ điện là 1.05

Chú ý, khi lâp dự toán cần tiến hành tính bù giá chênh lệch nhiên liệu giữa mức nhiên liệu thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu gốc dùng tính toán lên bảng giá ca máy số 126/QĐ-SXD.

Tải về PDF gốc

Áp dụng Quyết định 126/QĐ-SXD trên Dự toán ETA

LỰA CHỌN ĐỊNH MỨC 12 TRÊN PHẦN MỀM

Chọn VÙNG 1; VÙNG 2 HOẶC VÙNG 3 trước khI tra cứu:

  • Vùng I gồm: Thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh, Các huyện: Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Tràng Bom
  • Vùng II gồm: Các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất
  • Vùng III gồm: Các huyện còn lại.

ÁP DỤNG GIÁ NHÂN CÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH 126/QĐ-SXD

Dự toán Eta đã xây dựng giá nhân công cho từng khu vực trên phần mềm dự toán ETA. Lưu ý chọn đúng vùng cần thực hiện trước khi tra cứu công việc. Nhân công khi tra sẽ mặc định theo vùng đã chọn không cần điều chỉnh [ VÙNG 1; VÙNG 2 HOẶC VÙNG 3 ]

ÁP DỤNG GIÁ CA MÁY THEO BẢNG GIÁ CA MÁY SỐ 126/QĐ-SXD

Tương tự như theo tác nhân công:

B1: Chọn chuột phải rồi chọn phần ‘’ Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu ‘’

B2: Chọn chọn ‘’ Tải Về ‘’ và lựa chọn áp dụng theo vùng.

Với công trình được làm ở thời điểm ban hành bảng giá ca máy 126/QĐ-SXD thì đến bước trên là xong. 126/QĐ-SXD thì cần tính toán bù giá chênh lệch giữa giá thực tế lúc lập dự toán với mức giá được ban hành trên Quyết định 126/QĐ-SXD.

Cách thực hiện như sau:

B1 : Áp giá theo vùng thành công theo hướng dẫn trên

B2 . Chọn ‘’ Bù giá’’

B3 : Chọn ” Bù giá ca máy ” sau đó : Bỏ không bù giá nhân công

B 4 : Click chuột phải tại các cột Giá GốcGiá HT chọn “Lắp giá nhiên liệu từ File giá”

  • Phần giá gốc chọn giá theo Quyết định 126/QĐ-SXD
  • Phần giá HT điều chỉnh theo giá hiện tại.
Đặt mua phần mềm dự toán ETA giá tốt tại Đồng Nai Mạnh Thắng ETA – 098 978 6232

Video liên quan

Chủ Đề