Đơn giá tính thuế tài nguyên nước

Nguyễn Văn Nam XIn phép được hỏi sở TNMT như sau: Theo như giấy phép khai thác nước dưới đất của đơn vị tôi. có một khoản là Liên hệ với Cục thuế HN để nộp thuế khai thác tài nguyên. Đúng như theo quy định trong giấy phép đơn vị tôi đã gửi công văn đến cục thuế HN để được hướng dẫn về đóng thuế tài nguyên nhưng đến nay được gân 1 năm không được sự trả lời, hướng dẫn hay phản hồi từ Cục thuế HN. Vậy xin hỏi nếu như đơn vị tôi không đóng thuế khai thác nước do không được hướng dẫn, cũng như không biêt các nộp thuế khai thác như thế nào thì bị xử phạt như thế nào? Tôi xin cảm ơn!

Phòng Tài nguyên nước trả lời:
a] Đề nghị Đơn vị thực hiện việc đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế theo quy định của Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thuế tài nguyên; Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế; Văn bản số 19/VBHN-BTC ngày 21/10/2016 của Bộ Tài chính về việc hợp nhất Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Quyết định số 4659/QĐ-UBND ngày 18/7/2017 của UBND thành phố Hà Nội Về việc phê duyệt Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Hà Nội. Các nội dung cơ bản như sau:

- Căn cứ tính thuế tài nguyên: theo Điều 4 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thuế tài nguyên, theo đó:

Thuế tài nguyên

phải nộp trong kỳ

=

Sản lượng tài nguyên tính thuế

x

Giá tính thuế

đơn vị tài nguyên

x

Thuế suất

thuế tài nguyên

Trong đó:

Sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.

Giá tính thuế tài nguyên: tham khảo tại Quyết định số 4659/QĐ-UBND ngày 18/7/2017 của UBND thành phố Hà Nội.

Thuế suất thuế tài nguyên: tham khảo tại Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13 ngày 16/12/2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội Về việc ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên.

- Việc khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Văn bản số 19/VBHN-BTC ngày 21/10/2016 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:

+ Hồ sơ khai thuế: thực hiện theo Điều 9, Điều 10, Điều 15;

+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo Điều 24;

+ Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo Điều 25;

+ Địa điểm và hình thức nộp thuế thực hiện theo Điều 26.

b] Trường hợp Đơn vị vi phạm các quy định về việc khai thuế, nộp thuế thì sẽ bị xử lý theo Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.

Theo đó, bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2022, gồm:

1. Giá tính thuế tài nguyên đối với Khoáng sản kim loại [Phụ lục I]

2. Giá tính thuế tài nguyên đối với Khoáng sản không kim loại [Phụ lục II]

3. Giá tính thuế tài nguyên đối với Nước thiên nhiên [Phụ lục III].

4. Hệ số quy đổi sản lượng sản phẩm tài nguyên ra sản lượng tài nguyên khai thác thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Phú Thọ quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

5. Mức giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí vận chuyển [được ghi nhận riêng trên hóa đơn] theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022 và thay thế Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2021.

Chi tiết xem tài liệu đính kèm

Hương Giang

Video liên quan

Chủ Đề