Dung dịch h3po4 làm đổi màu quỳ tím thành đỏ, tác dụng được với kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối.

Kiến thức trọng tâm và giải bài 1,2 trang 53; bài 3,4,5 trang 54 SGK Hóa lớp 11: Axit photphoricvà muối photphat – Chương 2A. Tóm tắt lý thuyết về Axit photphoric và muối photphat1. Photpho có độ âm điện nhỏ nên ở mức oxi hóa +5 nên H3PO4 khó bị khử, không có tính oxi hóa nhưaxit HNO3.2. Axit photphoric là chất tinh thể, trong suốt, không màu, rất háo nước, tan tốt trong nước.3. – Axit H3PO4 là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch điện li yếu theo ba nấc [chủ yếuphân li theo nấc 1, nấc 2 kém hơn và nấc 3 rất yếu].– Dung dịch H3PO4 có những tính chất chung của axit, như làm đổi màu quỳ tím thành đỏ, tác dụng vớioxit bazơ, bazơ, muối, kim loại có tính khử mạnh hơn H,… Khi tác dụng với oxit bazơ hoặc bazơ, tùytheo lượng chất tác dụng mà axit photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối.4. – Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng cách dùng HNO3 đặc oxi hóa photpho:P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O– Trong công nghiệp: điều chế từ quặng photphorit hoặc quạng apatit và axit H2SO4:Ca3[PO4]2 + 3H2SO4 [đặc] → 3CaSO4 + 2H3SO4–Để điều chế H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta đốt cháy photpho để được P2O5,rồi cho P2O5 tác dunngj với nước.4P + 5O2 → t0 2P2O5;P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.5. Một lượng lớn axit photphoric sản xuất ra được dùng để điều chế các muối photphat và để sản xuẩphân lân.6. Muối photphat là muối của axit photphoric. Axit photphoric tạo ra ba loại muối: muối photphat trunghòa và hai muối photphat axit. Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước. Các muốihiđrophotphat và photphat trung hòa chỉ có muối natri, kali, amoni là dễ tan, còn muối của các kim loạikhác đều không tan hoặc ít tan trong nước. Các muối photphat tan bị thủy phân cho môi trường kiềm:PO43- + H2O ⇔ HPO42- + OH–7. Thuốc thử để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối photphat và bạc nitrat.8. Viết các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của axit H3PO4 và muối photphat. Giảiđược các bài tập tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % khối lượng muối photphat trong hỗn hợp vàmột số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.Bài trước: Giải bài 1,2,3,4,5 trang 49,50 SGK Hóa 11: PhotphoB. Giải bài tập SGK Hóa lớp 11 trang 53, 54Bài 1. [SGK trang 53 Hóa 11]Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa H3PO4 với lượng dư của:a] BaOb] Ca[OH]2c] K2CO3Hướng dẫn giải bài 1:Do các chất a] BaO, b] Ca[OH]2, c] K2CO3 lấy dư nên khi tác dụng với H3PO4 muối tạo thành là muốiphotphat trung hòa:a] 3BaO + 2H3PO4 → Ba3[PO4]2 + 3H2Ob] 3Ca[OH]2 + 2H3PO4 → Ca3[PO4]2 + 6H2Oc] 3K2CO3 + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3CO2 + 3H2OBài 2. [SGK trang 53 Hóa 11]Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa axit nitric và axit photphoric. Dẫn ranhững phản ứng hóa học để minh họa.Hướng dẫn giải bài 2:• Giống:Trong dung dịch nước đều điện li ra ion H+Đều có thể tác dụng với kim loại, oxit bazơ, bazơ, muốiVí dụ: Na2O + 2HNO3 → 2NaNO3 + H2O3Na2O + 2H3PO4 → 2Na3PO4 + 3H2O• Khác:HNO3 có tính oxi hóa; H3PO4 không có tính oxi hóaVí dụ:C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2OBài 3. [SGK trang 54 Hóa 11]Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là:H3PO4 ⇔ 3H+ + PO43Khi thêm HCl vào dung dịch,A. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận.B. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.C. Cân bằng trên không bị chuyển dịch.D. Nồng độ PO43- tăng lên.Hướng dẫn giải bài 3:Chọn BTheo nguyên lí chuyển dich cân bằng: cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm tác động vào hệ. Dođó khi thêm H+ vào dung dịch, cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch tạo thành H3PO4.Bài 4. [SGK trang 54 Hóa 11]Lập phương trình hóa học sau đây:a] H3PO4 + K2HPO4 →1 mol1 molb] H3PO4 + Ca[OH]2 →1 mol1 molc] H3PO4 + Ca[OH]2 →2 mol1 mold] H3PO4 + Ca[OH]2 →2 mol3 molHướng dẫn giải bài 4:Căn cứ vào tỉ lệ mol để viết sản phẩm tạo thành rồi cân bằng pthh:a] H3PO4 + K2HPO4 → 2KH2PO41 mol1 molb] H3PO4 + Ca[OH]2 → CaHPO4 + 2H2O1 mol1 molc] H3PO4 + Ca[OH]2 → Ca[H2PO4]2 + 2H2O2 mol1 mold] H3PO4 + Ca[OH]2 → Ca3[PO4]2 + 6H2O2 mol3 molBài 5. [SGK trang 54 Hóa 11]Để thu được muối photphat trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dich NaOH 1,00 M cho tác dụng với50,0 ml dung dịch H3PO4 0,50 M ?Hướng dẫn giải bài 5:Số mol H3PO4: 0,050 x 0,50 = 0,025 [mol].H3PO4 + 3NaOH→1 mol3 mol0,025 mol3 x 0,025 molNa3PO4+ 3H2OThể tích dung dịch NaOH: 0,075 lít hay 75 mlBài tiếp:Giải bài 1,2,3,4 trang 58 SGK Hóa học lớp 11: Phân bón hóa học

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu Vậy axit photphoric H3PO4 có những tính chất hoá học và tính chất vật lý nào? 

* Trong bài này những em cần nắm vững những đặc thù hoá học sau của axit photphoric

  • H3PO4 dễ bị phân ly
  • Tác dụng với kim loại [trước Hyđro]
  • Tác dụng với oxit bazơ
  • Tác dụng với bazơ
  • Tác dụng với muối
  • H3PO4 bị nhiệt phân

Về chi tiết cụ thể đặc thù hoá học của axit photphoric những em hãy tìm hiểu thêm bài viết dưới đây .

Tính chất hoá học của Axit Photphoric H3PO4. Ví dụ và bài tập thuộc phần: CHƯƠNG 2: NITƠ – PHOTPHO

I. Tính chất vật lý axit photphoric H3PO4

– Axit photphoric [ H3PO4 ] còn gọi là axit orthophotphoric là chất rắn dạng tinh thể, trong suốt, không màu, dễ tan trong nước theo bất kể tỉ lệ nào . – Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, sánh, có nồng độ 85 % . Cấu tạo của axit photphoric H3PO4

II. Tính chất hoá học của axit photphoric H3PO4

1. Là axit có độ mạnh trung bình

a ] Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ . b ] Trong dung dịch H3PO4 phân li thuận nghịch theo 3 nấc : H3PO4 ↔ H + + H2PO4 – H2PO4 – ↔ H + + HPO42 – HPO42 – ↔ H + + PO43 – c ] Tác dụng với oxit bazơ → muối + H2O 2H3 PO4 + 3N a2O → 2N a3PO4 + 3H2 O d ] Tác dụng với bazơ → muối + H2O [ tùy theo tỉ lệ phản ứng hoàn toàn có thể tạo thành những muối khác nhau ] . KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O 2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2 O 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2 O e ] Tác dụng với kim loại đứng trước H2 → muối + H2 ↑ 2H3 PO4 + 3M g → Mg3 [ PO4 ] 2 + 3H2 ↑ f ] Tác dụng với muối → muối mới + axit mới

H3PO4 + 3A gNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4

2. Tính oxi hóa – khử

Trong axit photphoric H3PO4 thì P có mức oxi hóa cao nhất + 5 nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa như axit nitric HNO3 vì nguyên tử P có nửa đường kính lớn hơn so với nửa đường kính của N → tỷ lệ điện dương trên P nhỏ → năng lực nhận e kém .

3. Các phản ứng do tác dụng của nhiệt

+ H3PO4 bị nhiệt phân ở 200 – 2500C thành H4P2O7 [ Axit điphotphoric ] 2H3 PO4 H4P2O7 + H2O + Nhiệt phân H4P2O7 ở 400 – 5000C thành HPO3 [ Axit metaphotphoric ] H4P2O7 2HPO3 + H2O

Chú ý : Axit photphorơ H3PO3 là axit 2 lần axit .

III. Bài tập về Axit Photphoric H3PO4

Bài 4 trang 54 sgk hoá 11: Lập các phương trình hóa học sau đây:

Xem thêm: Phân tích diễn biến tâm trạng Chí Phèo sau khi bị Thị Nở từ chối

a. H3PO4 + K2HPO4 → 1 mol 1 mol b. H3PO4 + Ca [ OH ] 2 → 1 mol 1 mol c. 2H3 PO4 + Ca [ OH ] 2 → 2 mol 1 mol d. 2H3 PO4 + 3C a [ OH ] 2 → 2 mol 3 mol * Lời giải bài 4 trang 54 sgk hoá 11 : Đây là dạng bài để những em rèn luyện cách viết PTPƯ tuỳ vào tỉ lệ mol mà tạo ra những mẫu sản phẩm khác nhau . a. H3PO4 + K2HPO4 → 2KH2 PO4 1 mol 1 mol b. H3PO4 + Ca [ OH ] 2 → CaHPO4 + 2H2 O 1 mol 1 mol c. 2H3 PO4 + Ca [ OH ] 2 → Ca [ H2PO4 ] 2 + 2H2 O 2 mol 1 mol d. 2H3 PO4 + 3C a [ OH ] 2 → Ca3 [ PO4 ] 2 + 6H2 O 2 mol 3 mol Bài 5 trang 54 sgk hoá 11 : Để thu được muối photphat trung hoà, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1,00 M cho tác dụng với 50,0 ml H3PO4 0,50 M ? * Lời giải bài 5 trang 54 sgk hoá 11 : – Theo bài ra, ta có : nH3PO4 = V.CM = 0,05. 0,5 = 0,025 [ mol ] . – Phương trình phản ứng : H3PO4 + 3N aOH → Na3PO4 + 3H2 O

– Từ PTPƯ suy ra :

nNaOH = 3nH3PO4 = 3. 0,025 = 0,075 [mol]

Xem thêm: Bài 31: Trao Đổi Chất

⇒ VNaOH = n / CM = 0,075 / 1 = 0,075 lít = 75 ml
⇒ Kết luận : Cần 75 ml NaOH 1,0 M .

Tính chất hoá học của Axit Photphoric H3PO4. Ví dụ và bài tập – Hoá lớp 11 bài 11 được biên soạn theo sách mới nhất và Được hướng dẫn biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy Giỏi tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác học tập cùng.

Tìm mua H3PO4 ở những địa chỉ uy tín là cách tốt nhất để đảm bảo an toàn khi sử dụng. H3PO4 là loại hóa chất được sử dụng nhiều trong mọi mặt của đời sống. H3PO4 có những tính chất gì và được ứng dụng cụ thể trong các ngành nghề như thể nào? Và cách sử dụng H3PO4 an toàn ra sao? Cùng với Tổng kho hóa chất tìm hiểu các thông tin hữu ích với bài viết sau đây.

H3PO4 là gì? 

H3PO4 là công thức phân tử của axit photphoric hay trihidro photpho, axit photphoric, axit orthophotphoric. Đây là loại axit có tính axit yếu và không có tính oxi hóa.

Tinh thể của axit photphoric gồm các nhóm tứ diện PO4 liên kết với nhau bằng liên kết hydro.

H3PO4 là một loại axit, để hiểu rõ hơn về axit, bạn có thể tìm hiểu qua bài viết: Axit là gì? Những kiến thức liên quan đến Axit cần nắm vững

Cấu trúc phân tử của axit H3PO4

Tính chất của axit H3PO4 

Dưới đây là một số tính chất vật lý và hóa học nổi bật của axit H3PO4:

Tính chất vật lý của axit H3PO4

  • Dạng tồn tại: H3PO4 tồn tại ở 2 dạng chính là tinh thể rắn không màu và dạng lỏng trong suốt như siro
  • Mùi vị: Có vị chua
  • Khối lượng riêng: 1.87g/cm3
  • Nhiệt độ nóng chảy: 42,35 độ C [dạng H3PO4.H2O có nhiệt độ nóng chảy = 29,32 độ C].
  • Nhiệt độ phân huỷ: 213 độ C
  • Axit phosphoric tan vô hạn trong etanol và nước.

Mua H3PO4 đựng trong can

Tính chất hóa học của axit H3PO4

Axit Photphoric có các tính chất chung của các loại axit [đổi màu quỳ tím, tác dụng với kim loại, bazo, oxit bazo] cùng một số những tính chất riêng biệt như sau:

Thứ nhất, dung dịch H3PO4 có khả năng phân li thuận nghịch theo 3 nấc:

H3PO4 ↔ H+ + H2PO4-

H2PO4- ↔ H+ + HPO42-

HPO42- ↔ H+ + PO43-

Thứ hai, Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

Thứ ba, Tác dụng với oxit bazơ để tạo thành muối và nước         

2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O

Thứ tư, Khi tác dụng với bazơ cũng sẽ tạo thành muối và nước [Tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau]

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

Thứ năm, Tác dụng với kim loại đứng trước H2 tạo thành muối và giải phóng khí H2

2H3PO4 + 3Mg → Mg3[PO4]2 + 3H2

Thứ sau, Khi tác dụng với muối sẽ cho ra  muối mới và axit mới

H3PO4 + 3AgNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4

Axit Photphoric cũng mang trong mình tính oxi hóa – khử

Trong H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao nhất nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3 vì nguyên tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N dẫn đến mật độ điện dương trên P nhỏ nên khả năng nhận e kém.

Axit Photphoric dưới tác dụng của nhiệt còn xảy ra các phản ứng nhiệt phân như:  Dưới tác dụng của nhiệt độ trong khoảng từ 200 – 250 độ C. H3PO4 sẽ nhiệt phân theo phương trình sau đây:  2H3PO4 → H4P2O7 + H2O

Dưới tác dụng của nhiệt độ trong khoảng từ 400 – 500 độ C. H3PO4 sẽ nhiệt phân theo phương trình sau đây:  H4P2O7 → 2HPO3 + H2O.

Ứng dụng của H3PO4 

Axit H3PO4 được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, cụ thể như sau:

  • H3PO4 được sử dụng loại bỏ rỉ sét: Đây là loại axit được sử dụng phổ biến để loại bỏ các rỉ sét từ sắt, thép… Những loại axit này phản ứng với rỉ sét, tạo thành hợp chất  màu đen ferric – hợp chất dễ dàng loại bỏ được. 
  • Trong nông nghiệp: Axit photphoric đậm đặc, có thể chứa tới 70% – 75% P2O5 là chất dùng để sản xuất các loại phân bón trong nông nghiệp như phân Supephotphat đơn, Supephotphat kép, dùng để điều chế các loại thuốc trừ sâu và được sử dụng để làm thức ăn cho gia súc trong chăn nuôi.
  • Trong công nghiệp thực phẩm: H3PO4 Axit photphoric là chất phụ gia tạo thêm vị ngọt và hương thơm trong các loại đồ uống đóng chai, mứt, bánh kẹo, phô mai bằng việc kết hợp với Hfcs sau khi được xử lý enzyme. Bên cạnh đó hóa chất H3PO4 còn đóng vai trò là chất bảo quản giúp ức chế khả năng sinh sôi và phát triển của vi khuẩn và nấm mốc có trong đường, bơ, sữa, phô mai,…
  • Trong ngành mỹ phẩm: Với khả năng là sạch và kiểm soát nồng độ pH ở mức vừa phải, axit Photphoric được dùng để sản xuất các sản phẩm làm sạch, sản phẩm làm móng, đồ trang điểm, các sản phẩm chăm sóc da khác.
  • Trong các ngành khác: Hóa chất H3PO4 được tẩm vào đồ gỗ hoặc kim loại trong quá trình tạo ra sản phẩm như bàn ghế… để chống cháy và chống ăn mòn, rỉ sét. Bên cạnh đó, axit photphoric còn là nguyên liệu không thể thiếu trong sản xuất thuỷ tinh gạch men, xử lý nước, xi mạ, sản xuất  các chất giặt tẩy, thuộc da…

Những lưu ý khi sử dụng H3PO4 

Trong quá trình sử dụng H3PO4, chúng ta cần lưu ý các nguyên tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng hóa chất: 

Sử dụng đúng cách H3PO4

  • Hàm lượng Acid phosphoric có trong một số loại nước uống đóng chai coca có thể làm giảm mật độ xương ở người vì vậy cần đặc biệt hạn chế sử dụng các sản phẩm trên.
  • Những loại thực phẩm khác có sự góp mặt của H3PO4 trong quá trình sản xuất có khả năng gây sỏi thận cao cho người tiêu dùng vì có chứa gốc PO4 dễ là kết tinh các tinh thể, các chất trong bàng quang, cần đặc biệt lưu ý để cân bằng khẩu phần ăn cho phù hợp để bảo vệ sức khỏe. 
  • Ngoài ra, quá tải photpho trong cơ thể có thể gây ức chế việc hấp thu các chất dinh dưỡng quan trọng khác như sắt, kẽm, magie gây suy nhược cơ thể.

Lưu ý khi sử dụng H3PO4

  • Trong điều kiện không thoáng gió, cần mặc quần áo bảo hộ, bịt kín mặt  trong quá trình sử dụng axit Photphoric để tránh việc bị kích ứng, khó thở khi ngửi mùi axit cũng như bảo vệ da khỏi bỏng rát trong trường hợp có tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.
  • Tuyệt đối không được nếm, ăn, ngửi chất này, không đổ thêm nước trong quá trình sử dụng.
  • Các trường hợp tiếp xúc trực tiếp với axit H3PO4 cần đưa ngay đến các cơ sở y tế gần nhất để được kiểm tra và điều trị kịp thời.

Tuân thủ một số quy tắc khi sử dựng H3PO4

Cách bảo quản sau khi mua H3PO4 

  • Luôn bảo quản hóa chất ở những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc các loại tia lửa, các chất có tính oxi hóa, kim loại, kiềm…
  • Bảo quản hóa chất trong các vật dụng chuyên dụng [ tráng kim loại, …]sau khi sử dụng cần đậy nắp kín.
  • Thường xuyên vệ sinh và kiểm tra các khu vực có chứa và bảo quản H3PO4 để kịp thời phát hiện và xử lý tình trạng rò rỉ hóa chất, hạn chế tối thiểu tác động xấu tới sức khỏe những người làm việc xung quanh
  • Trang bị đầy đủ hệ thống chống cháy tại những khu vực bảo quản hóa chất

Địa chỉ mua H3PO4 uy tín

Axit H3PO4 được bán và phân phối rộng rãi trên thị trường hiện nay. Tuy nhiên làm thế nào để mua H3PO4 có chất lượng tốt và giá thành hợp lý thì không phải ai cũng biết. Nếu bạn còn đang băn khoăn khi chọn mua H3PO4 thì Công ty TNHH XNK Tổng kho hóa chất Việt Nam chính là địa chỉ hoàn toàn đáng tin cậy bởi:

  • Chúng tôi là một trong những đơn vị đầu tiên kinh doanh hóa chất tại Việt Nam và đã có hơn 11 năm hoạt động trong lĩnh vực hóa chất. Các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của thị trường  với phương châm kinh doanh “Uy tín – Chất lượng – Giá cả hợp lý – Gắn lợi ích của Công ty với lợi ích của khách hàng”.
  • Các sản phẩm của Tổng kho hóa chất đều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được kiểm nghiệm về chất lượng trước khi đưa đến tay người tiêu dùng
  • Tổng kho hóa chất có các kênh liên hệ và mua hàng nhanh chóng và tiện lợi, dễ dàng thanh toán bằng nhiều phương thức.
  • Chúng tôi có hệ thống vận chuyển hàng toàn quốc nhanh chóng, tiết kiệm
  • Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, tận tâm, luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng mọi lúc mọi nơi.

Mọi thắc mắc khi mua H3PO4 nói riêng hoặc các loại hóa chất khác nói chung xin liên hệ về hotline 0975 488 380 để được tư vấn một cách nhanh chóng và kịp thời nhất.

Tác giả: Admin

Video liên quan

Chủ Đề