Giả định trong tiếng anh là gì
Khi đối tượng này muốn đối tượng kia thực hiện việc gì thì chúng ta sẽ sử dụng câu mệnh lệnh hoặc câu cầu khiến hay còn gọi là câu giả định. Khác với câu mệnh lệnh, câu giả định mang sắc thái cầu khiến chứ không có tính ép buộc. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không “ to” của các động từ sau một số động từ chính và thường có “that”. Ở bài này, TiengAnhK12 sẽ cùng với các ạn tìm hiểu về cách dùng của câu giả định trong tiếng anh trên một số cấu trúc câu giả định hay gặp. Show
1. Định nghĩa
2. Cách sử dụng
Ví dụ, chúng ta sử dụng khi nói về những sự việc mà một ai đó:
Ví dụ: I suggest that you do the project. 3. Một số cấu trúc câu giả định thường gặp3.1 Câu giả định dùng would rather và thata. Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive):
Ví dụ: My sister would rather that I do the housework tomorrow. Chị gái tôi muốn tôi dọn dẹp nhà cửa vào ngày mai. He would rather that his daughter not go home late. Ông ấy không muốn con gái mình về nhà muộn. Chú ý: Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định. b. Diễn tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại
Ví dụ: Linda would rather that her father worked fewer 10 hours per day as he used to. (In fact he works 10 hours per day). Linda muốn bố cô ấy làm việc ít hơn 10 tiếng 1 ngày như trước đây. (Trên thực tế bố cô ấy làm việc 10 tiếng mỗi ngày) I would rather that today were Sunday. (Infact, it is not Sunday). Tôi muốn hôm nay là chủ nhât. (Trên thực tế hôm nay không là chủ nhật)
Ví dụ: Linda would rather that her father didn’t work more than 10 hours per day. Linda muốn bố cô ấy không làm việc nhiều hơn 10 tiếng mỗi ngày. I would rather that today were not Sunday. Tôi muốn hôm nay không phải chủ nhật. c. Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ
Tom would rather that he had finished the work yesterday. (Tom did not finish the work yesterday). Tôm muốn anh ấy hoàn thành công việc ngày hôm qua. (Tom đã không hoàn thành công việc ngày hôm qua) Bill would rather that his girlfriend hadn’t gone back her promise. (His girlfriend went back her promise). Bill muốn bạn gái mình không thất hứa. (Bạn gái anh ấy đã thất hứa) Chú ý: Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả định dùng would rather 3.2. Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây.
Ví dụ: I suggest that he check the homework carefully. Tôi gợi ý anh ấy kiểm tra bài tập về nhà thật cẩn thận.
Ví dụ: I urge him to be faster. Tôi thúc giục anh ta nhanh lên. Chú ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ nguyên thể không to có should. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi. Ví dụ: The little boy insisted that the toy be bought immediately. Cậu bé khăng khăng đòi mua đồ chơi ngay lập tức. This school required that all the students do the entrance test. Trường học này yêu cầu mọi học sinh làm bài kiểm tra đầu vào. 3.3. Câu giả định dùng với tính từCác tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây.
Ví dụ: It is necessary that he water these trees everyday. Việc anh ấy tưới những cây này hằng ngày rất cần thiết. It has been suggested that children play sports. Người ta gợi ý rằng trẻ em nên chơi thể thao.
Ví dụ: It is a suggestion that children play sports. Có lời gợi ý rằng trẻ em nên chơi thể thao. 3.4. Dùng với một số trường hợp khác
Ví dụ: God save my family! Thần phù hộ cho gia đình tôi. God be with you ! = good bye. Tạm biệt.
Ví dụ: Come what may we will always be with you. Dù có chuyện gì đi nữa chúng tôi vẫn luôn bên cạnh bạn.
Ví dụ: If need be we can buy another book. Nếu cần chúng ta hãy mua quyển sách khác.
Ví dụ: If this be hard person, you would be chosen. Nếu là một người chăm chỉ thì bạn có thể được chọn. 3.5. Câu giả định dùng với it is time
Ví dụ: It is time for him to get to the gas station (just in time). Đã đến lúc anh ấy phải ra ga rồi. (vừa đúng giờ)
Ví dụ: It’s high time I came to the meeting (it is a little bit late). Đã đến lúc tôi đi họp rồi. (Hơi trễ một chút) 3.6. Cấu trúc giả định với AS IF/ AS THOUGH
a. Nếu tình huống ở hiện tại:
Ví dụ: He acts as if/ as though he knows the answers. (He really knows the answers). (Anh ta thể hiện cứ như anh ta đã biết đáp án rồi vậy - Sự thực là anh ta có biết đáp án) He acts as though/ as if he knew the answers. (He doesn’t know the answers, he just pretend that he knows). (Anh ta thể hiện cứ như thể anh ta biết đáp án rồi vậy - Thực tế là anh ta chả biết gì sất) 2. Nếu tình huống ở quá khứ:
Ví dụ: She looked as if she has had some bad news. (She really has some bad news). (Trông cô ấy cứ như là vừa nghe tin dữ xong vậy - Cô ấy sự thực có tin buồn) She looked as if she had had some bad news. (She has just waken up). (Trông cô ấy cứ như vừa nghe tin dữ xong vậy - Thực sự là mới ngủ dậy nên mặt bờ phờ) 3.7 Cấu trúc giả định với wishĐây cũng là một trong các cấu trúc được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Câu giả định (mong ước) với wish có 3 loại: Câu mong ước ở hiện tại, tương lai và quá khứ. a. Wish trong tương lai
Ví dụ: Chú ý: Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Ví dụ: They wish, Many people wish,…). Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Ví du: He wishes, the boy
wishes,…) b. Wish ở hiện tại
Ví dụ: c. Wish trong quá khứ
Ví dụ: • If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi). d. Các cách sử dụng khác của WISH
Ví dụ: I wish to make a complaint.
Ví dụ: We wish you a merry Christmas.
Ví dụ: We wish you the best of luck
= We hope you have the best of luck. - Phân biệt với wish mang nghĩa “muốn”: wish to do smt (Muốn làm gì)Why do you wish to see the manager To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì) - The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university. TiengAnhK12 tổng hợp |