Giá nhập vào Tiếng Anh là gì

Trong tiếng Anh có rất nhiều từ thường gây khó khăn cho người học tiếng Anh trong việc sử dụng như thế nào cho đúng trong những ngữ cảnh nhất định. Hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn làm sao để phân biệt sự khác nhau về cách dùng giữa các từ  Price, Cost, Value và Worth khi có đều mang nghĩa “giá trị”. Vậy giữa chúng có gì khác nhau, chúng ta cùng tìm hiểu nhé.

Nó có thể được đo lường cụ thể bằng các đơn vị tiền tệ và có thể tăng giảm tùy thuộc chính sách của người bán.
Ví dụ:
– The price of this shirt is 220.000 VND [Chiếc áo này giá là 220 ngàn đồng].

2. Cost – /kɑːst/: chi phí để làm ra sản phẩm, dịch vụ hoặc giá phải trả cho sản phẩm dịch vụ.

Nó được đo lường cụ thể bằng các đơn vị tiền tệ và có thể tăng giảm tùy vào giá đầu vào để sản xuất sản phẩm.
Ví dụ:
– The material to make this car costs 200.000 USD. [Chi phí nguyên liệu để làm ra chiếc xe ô tô này là 200.000 USD].
– This shirt costs 220.000VNĐ [Chiếc áo này trị giá 220.000 VNĐ]
Như vậy so với price nghĩa của cost rộng hơn. Ngoài việc có thể dùng để nói về giá cả của sản phẩm, dịch vụ nó còn có thể dùng để diễn tả về mặt chi phí để làm ra hoặc tổng chi phí của sản phẩm, dịch vụ đó.

3. Value – /ˈvæl.juː/: giá trị, giá trị sử dụng, tầm quan trọng, tiện ích mà người sở hữu, người thụ hưởng, người dùng đánh giá.

Nó mang tính trừu tượng và không được đo lường một cách nhất quán, nó có thể khác nhau tùy vào quan điểm của mỗi người hoặc thị trường. Nó cũng được dùng để diễn tả các giá trị về tinh thần, tín ngưỡng, lịch sử, văn hóa…
Ví dụ:
– The value of this picture cannot be measured. [Giá trị của bức tranh này không thể đo lường được].

4. Worth – /wɝːθ/: giá trị định giá của sản phẩm, dịch vụ. Nó phản ánh giá trị mà người bán hoặc thị trường kỳ vọng.

Nó có thể được đo lường bằng các đơn vị tiền tệ hoặc cũng có thể mang tính trừu tượng. Nhưng khác value ở chỗ worth liên tưởng tới giá trị cụ thể bằng tiền còn value có thể dùng trong các trường hợp đo lường giá trị về tinh thần.
Ví dụ:
– Our property is worth 200,000 USD [Tài sản của chúng tôi trị giá 200.000 USD].
Để phân biệt rõ ràng nhất, chúng ta cùng xem ví dụ sau: – The cost to produce that picture was 50 cent. The price when the artist sold it 100 years ago was 1 USD. The price I sold it last year was 1 million USD. Now it is worth about 2 million USD. It’s very famous because of its historical value.

Chi phí để vẽ bức tranh đó là 50 cent. Giá mà khi họa sĩ bán nó 100 năm trước là 1 USD. Giá tôi bán năm ngoái là 1 triệu USD. Giờ nó đáng giá 2 triệu USD. Nó rất nổi tiếng vì giá trị lịch sử của nó.

Đọc đến đây các bạn đã có thể biết cách dùng hợp lý của Price, cost, value và worth rồi phải không. Hãy share nếu thấy bài viết hay, bấm theo dõi để cập nhật những bài viết mới nhất của bên mình nhé.
Chúc các bạn thành công.

Giá vốn hàng bán là giá trị vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một khoảng thời gian cụ thể [trong một kỳ], giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến quá trình tạo ra sản phẩm.

Trong kinh doanh, để xác định một giá bán trên thị trường các doanh nghiệp phải xác định được giá vốn hàng bán. Để từ đó có thể đưa ra mức giá hợp lý với thịt trường và có lợi nhuận nhất. Thuật ngữ này không chỉ được đặt ra ở tiếng Việt mà còn là tiếng Anh vì các doanh nghiệp của Việt Nam đang ngày càng phát triển trong thị trường quốc tế.

Qua bài viết Giá vốn hàng bán tiếng Anh là gì? Chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin hữu ích về vấn đề nói trên.

Giá vốn hàng bán là gì?

Giá vốn hàng bán là giá trị vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một khoảng thời gian cụ thể [trong một kỳ], giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến quá trình tạo ra sản phẩm.

Đây là định nghĩa cơ bản nhất, đối với mỗi loại hình công ty khác nhau thì giá vốn hàng bán sẽ được định nghĩa khác nhau, có thể chia ra các công ty Thương mại và các công ty sản xuất… Giá vốn hàng bán bao gồm: Chi phí mua nguyên vật liệu; chi phí sản xuất hàng hóa; chi phí nhân công; chi phí quản lý doanh nghiệp; chi phí vận chuyển,…

Giá vốn hàng bán tiếng Anh là Cost of goods sold.

Giá vốn hàng bán tiếng Anh có thể được định nghĩa như sau:

Cost of goods sold is the Cost of goods sold for a specficied period [ in a period], Cost of goods sold Includes all costs associated with the process of creating the product. This is the most basic denfinition, for each different type of company, the cost of goods sold will be defined differently, it can be divided into trading companies and manufacturing companies… Cost of goods includes: Cost of purchasing raw materials, cost of production of the goods; labor cost;enterprise cost management; transpoertation costs…

Phần tiếp theo của bài viết Giá vốn hàng bán tiếng Anh là gì? sẽ cung cấp những từ liên quan đến giá vốn hàng bán.

Từ liên quan đến giá vốn hàng bán Tiếng Anh

Từ liên quan đến giá vốn hàng bán Tiếng Anh là:

Số thứ tự Tiếng Việt Tiếng Anh
1. Chi phí hàng bán 1. Selling expenses
2. Giá vốn 2. Cost price
3. Giá thành 3. Price
4. Tài khoản kế toán Accounting accounts
5. Giá bán ti 5. Selling price
6. Lợi nhuận gộp 6. Gross profit
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 7. Enterprise cost management
8. Giá vốn hàng bán 8. Cost of goods sold

Ví dụ đoạn văn liên quan đến giá vốn hàng bán tiếng Anh

– The fifo cost of goods sold formula is only suitable for items with a shelf life, or electronics stores; computers; phones or used. In the grocery retail model is very rare, because the computation of data is complicated and complicated. When proce increases, the result is according to the fifo method lower cost of goods sold. This in terms, of inflation, increases net income and results in higher cit payment rate.

Dịch nghĩa tiếng Việt: Công thức tính giá vốn hàng bán FIFO chỉ phù hợp với các mặt hàng có hạn sử dụng, hoặc các cửa hàng điện máy, máy tính, điện thoại hay sử dụng.

Trong mô hình bán lẻ tạp hóa rất hiếm dùng, vì việc tính toán dữ liệu rắc rối và phức tạp. Khi giá tăng, kết quả theo phương pháp FIFO, giá vốn hàng bán thấp hơn. Điều này trong điều kiện lạm phát, làm tăng thu nhập ròng và kết quả là mức đóng thuế TNDN cao hơn.

Từ những phân tích trên mong rằng Quí vị sẽ có thêm những thông tin cần thiết về Giá vốn hàng bán tiếng Anh là gì? Nếu Quí vị còn thắc mắc hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Video liên quan

Chủ Đề