Giải bài 69 luyện tập

Bác Hoa trong 5 ngày thu hoạch được 50kg khoai lang. Hỏi trong 6 ngày bác Hoa thu được bao nhiêu kg khoai, biết số khoai thu hoạch mỗi ngày là như nhau?

Câu 2 (Trang 46 Toán VNEN 3 tập 2 )

a. Có 3600l nước chứa đầy trong 3 bể như nhau. Hỏi 5 bể như thế chứa đầy được bao nhiêu lít nước?

b. Có 100 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. Hỏi 6 vỉ thuốc có bao nhiêu viên?

Trả lời:

a. Một bể chứa được số lít nước là:

3600 : 3 = 1200 (lít)

Vậy 5 bể chứa được số lít nước là:

1200 x 5 = 6000 (lít)

Đáp số: 6000 (lít)

b. Mỗi vỉ thuốc có số viên là:

100 : 4 = 25 (viên thuốc)

Vậy 6 vỉ thuốc có số viên là:

25 x 6 = 150 (viên thuốc)

Đáp số: 150 viên thuốc

Câu 3 (Trang 46 Toán VNEN 3 tập 2 )

Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức theo mẫu:

13 nhân 4 nhân 3

18 chia 3 nhân 7

544 chia 4 chia 2

Trả lời:

• 13 nhân 4 nhân 3

13 x 4 x 3 = 52 x 3 = 156

• 18 chia 3 nhân 7

18 : 3 x 7 = 6 x 7 = 42

• 544 chia 4 chia 2

544 : 4 : 2 = 136 : 2 = 68

B. Hoạt động thực hành

Câu 1 (Trang 47 Toán VNEN 3 tập 2 )

Nêu bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó:

Tóm tắt: 4 bao: 32 kg

8 bao: … kg?

Trả lời:

Nêu bài toán:

Mẹ đóng 32kg khoai chia đều cho 4 bao. Hỏi nếu đóng 8 bao thì cần bao nhiêu ki-lô-gam khoai, biết số khoai đóng vào mỗi bao như nhau?

Câu 1. (trang 32 Toán 4 VNEN Tập 2). Em hãy viết hai phân số bất kì, tìm mẫu chung và quy đồng mẫu số hai phân số đó

Trả lời:

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 4 chương trình VNEN hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2010 ĐẠT 9-10 LỚP 4

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 4 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải bài 69 luyện tập

Giải bài 69 luyện tập

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hướng dẫn học Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 chương trình mới VNEN.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 69: Luyện tập - Sách VNEN toán 4 tập 2 trang 31 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 4. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Quy đồng mẫu số hai phân số:

a)  \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ;           \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ;

b)  \(\dfrac{3}{{10}}\) và \(\dfrac{8}{5}\) ;      \(\dfrac{4}{3}\) và \(\dfrac{7}{6}\) ;

c)  \(\dfrac{7}{4}\) và \(\dfrac{1}{6}\) ;           \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{8}\).             

Phương pháp giải:

- Chọn mẫu số chung (thường chọn mẫu số chung nhỏ nhất).

- Quy đồng mẫu số các phân số đã cho với mẫu số chung vừa tìm được ở trên.

Lời giải chi tiết:

a) •  \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\)

Chọn mẫu số chung là 12.

Ta có : \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{3}{{12}}\).

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) được hai phân số \(\dfrac{4}{{12}}\) và \(\dfrac{3}{{12}}\).

•  \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{5}{6}\)

Chọn mẫu số chung là 30.

Ta có : \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{30}}\) và \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{30}}\).

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{5}{6}\) được hai phân số \(\dfrac{{18}}{{30}}\) và \(\dfrac{{25}}{{30}}\).

b) • \(\dfrac{3}{{10}}\) và \(\dfrac{8}{5}\)

Chọn mẫu số chung là 10.

Ta có : \(\dfrac{8}{5} = \dfrac{{8 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{{16}}{{10}}\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{3}{{10}}\).

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{3}{{10}}\) và \(\dfrac{8}{5}\)  được hai phân số \(\dfrac{3}{{10}}\) và \(\dfrac{{16}}{{10}}\).

• \(\dfrac{4}{3}\) và \(\dfrac{7}{6}\)

Chọn mẫu số chung là 6.

Ta có : \(\dfrac{4}{3} = \dfrac{{4 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{8}{6}\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{6}\).

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{4}{3}\) và \(\dfrac{7}{6}\) được hai phân số \(\dfrac{8}{6}\) và \(\dfrac{7}{6}\).

c) • \(\dfrac{7}{4}\) và \(\dfrac{1}{6}\)

Chọn mẫu số chung là 12.

Ta có : \(\dfrac{7}{4} = \dfrac{{7 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{{21}}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{6} = \dfrac{{1 \times 2}}{{6 \times 2}} = \dfrac{2}{{12}}\).

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{4}\) và \(\dfrac{1}{6}\)  được hai phân số \(\dfrac{{21}}{{12}}\) và \(\dfrac{2}{{12}}\).

•  \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{8}\)

Chọn mẫu số chung là 24.

Ta có : \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}\).

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{8}\) được hai phân số \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{{21}}{{24}}\).

Câu 2

a) Hãy viết \(\dfrac{2}{7}\) và 5 thành hai phân số đều có mẫu số là 7.

b) Hãy viết 4 và \(\dfrac{3}{4}\) thành hai phân số đều có mẫu số là 4.

Phương pháp giải:

a) Viết 5 dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó viết phân số đó thành phân số có mẫu số là 7 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 7; giữ nguyên phân số \(\dfrac{2}{7}\).

b) Viết 4 dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó viết phân số đó thành phân số có mẫu số là 4 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 4; giữ nguyên phân số \(\dfrac{3}{4}\).

Lời giải chi tiết:

a) Giữ nguyên phân số \(\dfrac{2}{7}\);                     \(5 = \dfrac{5}{1} = \dfrac{{5 \times 7}}{{1 \times 7}} = \dfrac{{35}}{7}\).

b) \(4 = \dfrac{4}{1} = \dfrac{{4 \times 4}}{{1 \times 4}} = \dfrac{{16}}{4}\) ;                   Giữ nguyên phân số \(\dfrac{3}{4}\).

Câu 3

Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu):

Mẫu : Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\).

Lấy tích \(3 \times 4 \times 5 = 60\) làm mẫu số chung. Ta có :

\(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4 \times 5}}{{3 \times 4 \times 5}} = \dfrac{{20}}{{60}}\,\,;\)      \(\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 3 \times 5}}{{4 \times 3 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{60}}\,\,;\)                     \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 3 \times 4}}{{5 \times 3 \times 4}} = \dfrac{{48}}{{60}}\,.\)

Như vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{1}{2}\,;\,\,\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\) được các phân số \(\dfrac{{12}}{{24}}\,;\,\,\dfrac{{16}}{{24}}\,;\,\,\dfrac{{18}}{{24}}.\)