Giải bài tập Toán trang 40 tập 2

9.255 lượt xem

Toán lớp 6 Bài 7.20 trang 40 Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm là lời giải SGK Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán lớp 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 7.20 Toán lớp 6 trang 40

Bài 7.20 [SGK trang 40 Toán 6]: Theo Tổng cục Thống kê, năm 1989 cả nước có 914 396 người dân tộc Mường. Sau 30 năm số người Mường đã tăng lên thành 1 452 095 người. Em hãy cho biết trong 30 năm đó, số người Mường ở Việt Nam đã tăng bao nhiêu phần trăm [làm tròn kết quả đến hàng phần mười]

Hướng dẫn giải

Bài toán 1: Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước

Cách giải: Muốn tìm m% của số a, ta tính

Bài toán 2: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó.

Cách giải: Muốn tìm một số khi biết m% của số đó là b, ta tính

Lời giải chi tiết

Trong 10 năm, số người Mường ở Việt Nam tăng số người là:

1 452 095 - 914 396 = 537 699 [người]

Trong 10 năm, số người Mường ở Việt Nam tăng số phần trăm là:

[kết quả đã làm tròn tới hàng phần mười]

Vậy trong 30 năm đó số người Mường ở Việt Nam đã tăng 58,8%.

---> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài 31 Một số bài toán về tỉ số phần trăm

-----> Câu hỏi tiếp theo:

----------------------------------------

Trên đây GiaiToan đã giới thiệu lời giải chi tiết Toán lớp 6 Bài 7.20 trang 40 Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 7: Số thập phân. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.

CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM

Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

  • Giới thiệu
  • Chính sách
  • Quyền riêng tư
Copyright © 2020 Tailieu.com

Với giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 40 - 41 - Bài 48 Tiết 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1 Trang 40 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Mỗi khay bánh có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ: 

a] 30 chiếc bánh.

b] 50 chiếc bánh.

Trả lời:

a] Em quan sát thấy có 2 khay, mỗi khay có 10 cái bánh hay 1 chục bánh. Vậy có: 2 chục hay 20 cái bánh. Để có đủ 30 cái bánh cần thêm 10 cái bánh hay 1 chục cái bánh nữa. Em vẽ thêm 1 khay bánh chứa 10 cái bánh.

a] Em quan sát thấy có 3 khay, mỗi khay có 10 cái bánh. Vậy có: 30 cái bánh. Để có đủ 50 cái bánh cần thêm 20 cái bánh hay 2 chục cái bánh nữa. Em vẽ thêm 2 khay bánh, mỗi khay chứa 10 cái bánh.

Bài 2 Trang 41 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được: 

a] 500 đồng xu.

b] 1000 đồng xu.

Trả lời:

a] Mỗi túi đựng 100 [1 trăm] đồng xu, vậy 2 túi đựng 2 trăm hay chính là 200 đồng xu, tương tự 3 túi đựng 300 đồng xu, 4 túi đựng 400 đồng xu, 5 túi đựng 500 đồng xu.

Vậy để có 500 đồng xu, em khoanh vào 5 túi.

b] Tương tự, để có 1000 đồng xu hay 10 trăm đồng xu, em cần 10 túi. Vậy em khoanh vào 10 túi.

Bài 3 Trang 41 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Số?

a] Số 20 gồm … chục và … đơn vị.

b] Số 54 gồm … chục và … đơn vị.

c] Số 45 gồm … chục và … đơn vị.

d] Số 100 gồm … trăm, … chục và … đơn vị.

Trả lời:

Phân tích: 

a] 20 = 20 + 0 hay gồm 2 chục và 0 đơn vị

b] 54 = 50 + 4 hay gồm 5 chục và 4 đơn vị

c] 45 = 40 + 5 hay gồm 4 chục và 5 đơn vị

d] 100 = 100 + 00 + 0 hay gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị

Vậy em điền được:

a] Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.

b] Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.

c] Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.

d] Số 100 gồm trăm, chục và 0 đơn vị.

Bài 4 Trang 41 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

 Trong siêu thị có bán các thùng táo, mỗi thùng đựng 100 quả táo và các túi táo, mỗi túi đựng 10 quả táo.

a]   Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua …… quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.

b] Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của nam đã mua …… quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.

Trả lời:

Mỗi thùng đựng 100 [1 trăm] quả táo, 2 thùng đựng 2 trăm quả, 3 thùng đựng 3 trăm quả, 4 thùng đựng 4 trăm quả.

Mỗi túi đựng 10 [1 chục] quả táo, 2 túi có 2 chục quả, 3 túi có 3 chục quả, 4 túi có 4 chục quả, 5 túi có 5 chục quả.

Em điền như sau:

a]   Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua 4 trăm hay chính là 400 quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.

b] Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của nam đã mua 5 chục hay chính là 50 quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.

Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:

  • Giải sgk Toán lớp 2 Bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn [trang 40]

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Bài 48 Tiết 1 trang 39 - 40 Tập 2

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 40 Bài 119: Phép trừ phân số [tiếp theo] hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 40 Bài 119: Phép trừ phân số [tiếp theo] - Cô Nguyễn Oanh [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 40 Bài 1: Tính:

Phương pháp giải

Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 40 Bài 2: Tính:

Phương pháp giải

Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

Lời giải:

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 40 Bài 3: Một trại chăn nuôi gia súc có

tấn thức ăn, trại đã sử dụng hết
tấn. Hỏi trại còn bao nhiêu tấn thức ăn?

Phương pháp giải

Số tấn thức ăn còn lại = số tấn thức ăn ban đầu có − số tấn thức ăn đã sử dụng.

Lời giải:

Trại chăn nuôi còn lại số tấn thức ăn là:

9 11 − 4 5 = 1 55 [tấn]

Đáp số: 1 55 tấn

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 40 Bài 4: Có hai vòi nước cùng chảy vào bể, vòi thứ nhất một giờ chảy được

bể, vòi thứ hai một giờ chảy được
bể. Hỏi trong một giờ vòi thứ nhất chảy được nhiều hơn vòi thứ hai bao nhiêu phần của bể nước?

Quảng cáo

Phương pháp giải

Số phần bể nước vòi thứ nhất chảy nhiều hơn vòi thứ hai trong một giờ = số phần bể nước vòi thứ nhất chảy được trong một giờ − số phần bể nước vòi thứ hai chảy được trong một giờ.

Lời giải:

Trong một giờ vòi thứ nhất chảy nhiều hơn vòi thứ hai là:

5 12 − 1 3 = 1 12 [bể]

Đáp số: 1 12 bể

Bài tập Phép trừ phân số [tiếp theo]

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề