Giải tiếng anh 10 mới unit 2

Hướng dẫn giải Unit 2: Your body and you trang 16 sgk Tiếng Anh 10 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời [gợi ý trả lời], phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 10 tập 1 [sách học sinh] với 4 kĩ năng đọc [reading], viết [writting], nghe [listening], nói [speaking] cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

Vocabulary [Phần Từ vựng]

1. acupuncture /ˈækjupʌŋktʃə[r]/ [n]: châm cứu

2. ailment /ˈeɪlmənt/ [n]: bệnh tật

3. allergy /ˈælədʒi/ [n]: dị ứng

4. boost /buːst/ [v]: đẩy mạnh

5. cancer /ˈkænsə[r]/ [n]: ung thư

6. circulatory /ˌsɜːkjəˈleɪtəri/ [a]: thuộc về tuần hoàn

7. complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/ [a]: phức tạp

8. compound /ˈkɒmpaʊnd/ [n]: hợp chất

9. consume /kənˈsjuːm/ [v]: tiêu thụ, dùng

10. digestive /daɪˈdʒestɪv/ [a]: [thuộc] tiêu hóa

11. disease /dɪˈziːz/ [n]: bệnh

12. evidence /ˈevɪdəns/ [n]: bằng chứng

13. frown /fraʊn/ [v]: cau mày

14. grain /ɡreɪn/ [n]: ngũ cốc

15. heal /hiːl/ [v]: hàn gắn, chữa [bệnh]

16. inspire /ɪnˈspaɪə[r]/ [v]: truyền cảm hứng

17. intestine /ɪnˈtestɪn/ [n]: ruột

18. lung /lʌŋ/ [n]: phổi

19. muscle /ˈmʌsl/ [n]: cơ bắp

20. needle /ˈniːdl/ [n]: cây kim

21. nerve /nɜːv/ [n]: dây thần kinh

22. oxygenate /ˈɒksɪdʒəneɪt/ [v]: cấp ô-xy

23. poultry /ˈpəʊltri/ [n]: gia cầm

24. respiratory /rəˈspɪrətri/ [a]: [thuộc] hô hấp

GETTING STARTED trang 16 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Listen and read.

Tạm dịch:

Nam: Này Scott, cậu đã bao giờ nghe câu “Một quả táo mỗi ngày thì chẳng cần gặp bác sĩ” chưa?

Scott: Rồi, mà sao?

Nam: Cậu có biết rằng câu đấy rất đúng không?

Scott: Ý cậu là gì? Nếu tớ ăn 1 quả táo 1 ngày thì tớ sẽ không bao giờ bị ốm hả?

Nam: Không hẳn, nhưng táo có thể giúp cậu giảm cân, xây dựng hệ thống thống xương chắc khỏe, và cũng tránh những căn bệnh như ung thư.

Scott: Ồ! Thật tuyệt. Tớ uống nước táo mỗi ngày.

Nam: Tốt đấy, nó sẽ giúp cậu khỏi bị căn bệnh Alzheimer khi cậu già đi.

Scott: Đó có phải căn bệnh mà ảnh hưởng đến trí nhớ không?

Nam: Đúng rồi. Vì uống nước táo ép giúp tối ưu hóa chức năng ghi nhớ của não, nó giúp cậu ghi nhớ mọi thứ trong một thời gian rất dài.

Scott: Nhưng Nam này!

Nam: Hả?

Scott: Có một vài thứ tớ thực sự rất muốn quên.

Nam: Như là thua trận bóng đá hôm qua hả?

Scott: Chính xác!

2. Work in pairs. Read the conversation again and answer the following questions.

[Làm việc theo cặp. Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời những câu hỏi sau.]

Answer: [Trả lời]

1. Câu “Một quả táo mỗi ngày thì không cần đi gặp bác sĩ” có nghĩa là gì?

It means when you eat an apple a day, you will get better health/good body condition/stronger resistance to illnesses. [Nghĩa là khi hạn ăn một quả táo mỗi ngày, bạn sẽ có sức khỏe tốt hơn / cơ thể khỏe mạnh / sức đề kháng mạnh.]

2. Hãy kể tên 3 lợi ích sức khỏe của việc ăn táo và uống nước ép táo.

Lose weight, build healthy bones and prevent diseases like cancer. [Giảm cân, tạo hệ cơ xương vững chắc và ngăn ngừa, hênh ung thư.]

3. Phần nào của cơ thể mà căn bệnh Alzheimer ảnh hưởng đến?

Memory or [the] brain. [Trí nhớ hoặc não bộ.]

4. Scott nghĩ về việc uống nước táo ép như thế nào?

He feels uncertain about the benefits of apple juice. [Anh ấy không chắc lầm về lợi ích của nước ép táo.]

3. Listen and repeat the words. Then answer the questions below.

[Lắng nghe và lặp lại các từ. Rồi trả lời những câu hỏi dưới đây.]

a. Which words did you hear in the conversation? Circle them.

[Từ nào bạn đã nghe được trong đoạn hội thoại? Khoanh tròn chúng.]

Answer: [Trả lời]

prevent disease bones weight
brain boost healthy

b. Put the words into categories as in the table.

[Phân loại những từ đó vào bảng]

Answer: [Trả lời]

Noun [Danh từ] Adjective [Tính từ] Verb [Động từ]
disease, balance, skeleton, system, bones, weight, brain, lungs nervous, healthy prevent, balance, boost, weight

4. WISE WORDS: ‘Laughter is the best medicine’. Read the common saying above. Do you agree? Can you think of a time when laughter was the best medicine for you?

[CÂU NÓI KHÔN NGOAN: “Tiếng cười là liều thuốc tốt nhất.” Đọc câu nói thông thường trên. Bạn có thể nghĩ đến khoảng thời gian mà tiếng cười là liều thuốc tốt nhất với bạn không?]

LANGUAGE trang 17 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Vocabulary trang 17 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Your body [Cơ thể của bạn]

a. Look at the phrases below and match each with its definition.

[Nhìn vào những cụm từ dưới đây và nối với định nghĩa của chúng.]

Answer: [Trả lời]

Circulatory System – C

Digestive System – D

Respiratory System – B

Skeletal System – E

Nervous System – A

Tạm dịch:

Hệ tuần hoàn a. Hệ thống này điều khiển cơ thể. Được dẫn dắt bởi não và dây thần kinh, nó cho phép chúng ta di chuyển, nói chuyện và cảm xúc.
Hệ tiêu hóa b. Hệ thống này của cơ thể giúp chúng ta hít khí ôxy vào phổi và thở ra khí các-bô-níc.
Hệ hô hấp c. Hệ thống này của cơ thể dược cấu tạo bởi tim và các mạch máu. Tim bơm máu xuyên suốt các mạch máu để mang ôxy đến tất cả các bộ phận của cơ thể.
Hệ xương d. Hệ thống này của cơ thể giúp chúng ta nghiền nát thức ăn khi chúng ta ăn và chuyển hóa chúng thành năng lượng.
Hệ thần kinh e. Hệ thống này của cơ thể được tạo nên bởi xương của chúng ta. Nó nâng đỡ cơ thể và bảo vệ nội tạng của chúng ta.

b. With a partner, practise saying the names of the systems.

[Tập luyện nói tên các hệ thống với một người bạn.]

2. Which system do the followings belong to? Use a dictionary to look up any words you don’t know.

[Những từ dưới đây thuộc hệ thống nào? Sử dụng từ điển để tra cứu những từ bạn không hiểu.]

Answer: [Trả lời]

Circulatory System: heart; blood; pump

Digestive System: stomach; intestine

Respiratory System: breath; air; lung

Skeletal System: spine; bone; skull

Nervous System: brain; nerves; thinking

Tạm dịch:

Hệ tuần hoàn: tim; máu; bơm

Hệ tiêu hóa: dạ dày; ruột

Hệ hô hấp: thở; khí; phổi

Hệ xương: xương sống; khúc xương; sọ

Hệ thần kinh: não; dây thần kinh; nghĩ

Pronunciation trang 17 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Listen and repeat.

Tạm dịch:

1. thuyết trình, in, ấn, tự hào, xem trước

2. chơi, xin vui lòng, địa điểm, mận, cày

3. nhóm, dần dần, đất, xám, lớn

4. vui vẻ, liếc qua, keo, ánh sáng, kính

2. Read these sentences aloud.

[Đọc thành tiếng những câu sau.]

Tạm dịch:

1. Báo chí đã đến thuyết trình với khán khả để thu thập thông tin.

2. Trò chơi thông thường diễn ra trong sân chơi của trường học.

3. Nhóm dần dần gia tăng khi có nhiều người tham gia.

4. Tôi mừng là bạn đã liếc qua kính để nhìn thấy ánh sáng rực rỡ.

Grammar trang 17 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Will and be going to [‘will’ và ‘be going to’]

1. Read the following about will and be going to

[Đọc những dòng sau về ‘will’ và ‘be going to’.]

Tạm dịch:

“will” có thể thường dùng để mục đích

1. hứa

2. đề nghị và yêu cầu giúp đỡ

3. từ chối thứ gì đó

4. và dự đoán về tương lai

“be going to” dùng cho

5. kế hoạch, mục đích

6. và tạo một số tiên đoán

2. Identify the use of ‘will’ and ‘be going to’ in the sentences below. Write the type of use presented in 1 [1-6] next to each sentence.

[Xác định cách sử dụng của ‘will’ và ‘be going to’ trong câu dưới đây. Viết các dạng sử dụng được trình bày ở câu 1 [1-6] bên cạnh mỗi câu.]

Answer: [Trả lời]

1. A [lời hứa ⇒ will]

2. C [sự từ chối, phủ nhận của cái gì ⇒ will]

3. E [kế hoạch, dự định ⇒ be going to]

4. F [đưa ra dự đoán ⇒ be going to]

5. B [đưa ra đề nghị giúp đỡ ⇒ will]

Tạm dịch:

1. Cô ấy sẽ đưa tôi 1 cuốn sách khi tôi dọn sạch sàn nhà. – lời hứa

2. Cái đinh này bị kẹt. Nó sẽ không nới lỏng ra được. – phủ nhận cái gì

3. Tôi sẽ đi du lịch quanh thế giới. – kế hoạch, dự định

4. Việt Nam sẽ trở thành quốc gia công nghiệp mới vào thế kỷ 21. – đưa ra dự đoán.

5. Nam [đang nhìn thấy một cụ bà với túi hành lý nặng]: Đừng lo lắng, cháu sẽ mang giúp bà. – đưa ra đề nghị giúp đỡ.

3. Read the following sentences. Put a tick [✓] if it is appropriate, put a cross [x] if it isn’t. Give explanations for your choice.

[Đọc những câu sau. Đặt dấu tick nếu câu đó thích hợp, đặt dấu x nếu nó không thích hợp. Đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của bạn.]

Answer: [Trả lời]

1. x [đưa ra đề nghị giúp đỡ ⇒ will]

2. ✓ [dự đoán trong tương lai được đưa ra bởi dự báo thời tiết ⇒ will]

3. ✓ [điều sắp diễn ra ⇒ be going to]

4. ✓ [kế hoạch, dự định ⇒ be going to]

5. x [kế hoạch dự định ⇒ be going to]

6. ✓ [đưa ra dự đoán không đưa ra cơ sở căn cứ ⇒ will]

7. ✓ [dự định chắc chắn ⇒ be going to]

8. ✓ [lời hứa ⇒ will]

Tạm dịch:

1. Tôi cần sửa cửa sổ bị hỏng. Bạn sẽ giúp tôi chứ?

2. Dự báo sẽ có mưa vào ngày mai.

3. Bạn có nghe thấy tiếng ồn đó không? Ai đó sẽ vào phòng.

4. Đã có quyết định rằng chúng ta sẽ đến bờ biển vào ngày mai.

5. Chúng tôi đã đặt vé để chúng tôi sẽ bay tới Bangkok vào tháng tới.

6. Tôi nghĩ người đàn ông sẽ sống trên mặt trăng một thời gian trong tương lai gần.

7. Tôi sẽ dịch email, để ông chủ của tôi có thể đọc nó.

8. Đừng lo lắng, tôi sẽ cẩn thận.

4. Complete the following sentences with the right form of ‘will’ or ‘be going to’. Sometimes both are correct.

[Hoàn thành các câu dưới đây với dạng đúng của ‘will’ hoặc ‘be going to’. Có câu cả 2 cùng đúng.]

Answer: [Trả lời]

1. will / is going to [dự đoán về tương lai]

2. won’t [từ chối làm gì]

3. will / is going to [dự đoán về tương lai]

4. are going to [kế hoạch, dự định]

5. will [dự đoán về tương lai]

6. Are … going to [dự định, kế hoạch]

7. will [lời hứa]

8. am not going to [dự định, kế hoạch]

Tạm dịch:

1. Nhìn những đám mây. Tôi nghĩ nó sẽ mưa.

2. Tôi không thể mở chai này. Nắp sẽ không di chuyển.

3. Thời tiết sẽ như thế nào trong thế kỷ tiếp theo?

4. Theo kế hoạch, chúng tôi sẽ lái xe từ thành phố ra biển.

5. Không dễ dàng để nói các mục tiêu gì sẽ trở thành trong năm tới.

6. Bạn sẽ đi du lịch bất cứ đâu vào dịp Tết này?

7. Mặc dù nóng, chúng tôi sẽ đạt đến đích của chúng tôi nhanh chóng.

8. Tôi sẽ không đi chơi với bạn vì tôi đã quyết định ở lại và học để kiểm tra vào tuần tới.

5. Read the surprising facts about your body and complete the following sentences using the passive.

[Đọc những sự thật đáng ngạc nhiên về cơ thể bạn và hoàn thành những câu sau sử dụng câu bị động.]

Answer: [Trả lời]

1. is consumed by the brain

2. are damaged [extensively]

3. is made up of around 7,000,000,000,000,000,000,000,000,000 [7 octillion] atoms

4. is pumped through our body every day [by the heart]

5. are used to smile, [are used/used] to frown

6. are estimated to live on one square inch of our skin

7. are produced by humans only

Tạm dịch:

Độ đáng tin cậy của bạn
Tín hiệu có thể đến và đi từ bộ não có thể nhanh khoảng 170 dặm hay 273 km mỗi giờ. Một trái tim bơm khoảng 2000 gallon, hoặc 7570 lít máu trong cơ thể của chúng ta hàng ngày.
Bộ não tiêu thụ cùng một lượng năng lượng như một bóng đèn có công suất 1oo watt. Chúng ta sử dụng 17 cơ để cưởi và 43 cơ để cau mày
Việc cháy nắng không nghiêm trọng cũng đã làm tổn thương mạch máu. Các nhà khoa học ước tính khoảng 32 triệu vi khuẩn sống trên 2,5cm2 da của chúng ta.
Khoảng 7.000.000.000.000, 000.000.000.000.000 các nguyên tử tạo nên cơ thể của bạn. Chỉ có con người tạo ra những giọt nước mắt cảm xúc.

1. Cùng một lượng năng lượng tương tự như một bóng đèn 10 watt được tiêu thụ bởi bộ não.

2. Các mạch máu bị tổn thương do bị cháy nắng nghiêm trọng nhẹ, đơn giản hoặc bị tổn thương triệt để do bị cháy nắng nhẹ.

3. Cơ thể của bạn được tạo thành từ khoảng 7 octillion nguyên tử / được tạo thành từ khoảng 7,000,000,000,000,000,000,000,000,000 nguyên tử.

4. 2.000 galông [khoảng 7570 lít] máu được bơm qua cơ thể của chúng ta mỗi ngày [bằng trái tim].

5. 17 cơ được sử dụng để mỉm cười và 43 cơ được sử dụng để cau mày.

6. 32 triệu vi khuẩn được ước tính sống trên một inch vuông của chúng ta.

7. Nước mắt cảm xúc chỉ được sản xuất bởi con người.

SKILLS trang 19 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Reading trang 19 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Acupuncture [Châm cứu]

1. Look at the picture, do you know anything about acupuncture?

[Nhìn vào bức ảnh, bạn có biết gì về châm cứu không?]

2. Read the passage below. In pairs, or groups, choose the three most interesting things you learnt about acupuncture from the passage and report to the class.

[Đọc bài văn dưới đây. Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm, chọn 3 điều thú vị nhất về châm cứu từ bài viết và trình bày trước cả lớp.]

Tạm dịch:

Châm cứu là một trong những thuật trị bệnh cổ xưa nhất trên thế giới. Nó khởi thủy ở Trung Quốc từ hơn 2500 năm trước. Việc thực hiện châm cứu bắt nguồn từ ý tưởng gia tăng sự hài hòa giữa con người và thế giới xung quanh họ và sự cân bằng giữa âm và dương. Mặc dù những thắc mắc chưa được lí giải, châm cứu đã có những hiệu quả nhất định. Khoa học nghiên cứu tìm ra những bằng chứng cho rằng châm cứu có thể giảm đau và và chữa những bệnh từ đơn giản đến phức tạp.

Kỹ thuật châm cứu gồm có việc đặt những mũi kim mỏng như sợi tóc vào những điểm huyệt khác nhau khắp cơ thể. Người ta tin rằng kích thích những điểm này sẽ gia tăng khả năng chữa lành tự nhiên của cơ thể và cải thiện các chức năng của cơ thể. Vốn dĩ, chỉ có khoảng 365 huyệt, nhưng số lượng này đã tăng lên hơn 2000 huyệt hiện nay.

Châm cứu được cho là rất an toàn khi có sự cẩn trọng. Tác dụng phụ thường thấy nhất của châm cứu là cơn đau, chảy máu nhẹ và sự khó chịu. Một vài người có thể cảm thấy mệt mỏi sau khi thực hiện châm cứu. Cần chú trọng để phần nội tạng bên trong cơ thể không bị kim đâm vào.

Mặc dù nhìn chung là an toàn, châm cứu không phải dành cho tất cả mọi người. Những người có vấn đề về việc xuất huyết hoặc đang dùng thuốc có liên quan đến máu không nên chữa trị theo cách châm cứu. Nó cũng không được khuyến khích dùng cho những người sử dụng thiết bị y tế chạy bằng điện bên trong cơ thể họ.

Ngày nay, rất nhiều người dùng châm cứu làm phương pháp thay thế đáng tin cậy thay cho dùng thuốc. Theo một khảo sát của Mỹ năm 2002 [khảo sát đáng tin cậy nhất hiện còn], ước tính khoảng 8,2 triệu người lớn Mỹ đã thử châm cứu. Báo cáo cho thấy con số này còn đang tăng đều.

3. Read the text quickly and find words which are closest in meaning to the following.

[Đọc nhanh bài viết và tìm ra những từ gần nghĩa nhất với nghĩa của những từ dưới đây.]

Answer: [Trả lời]

1. diseases [n] ailments ốm đau, bệnh tật
2. stop [v] ease dừng
3. pressure points [n] acupoints huyệt
4. care [n] precaution tiên liệu
5. choice [n] alternative lựa chọn
6. cure [n] treament chữa trị
7. proof [n] evidence bằng chứng
8. enhance [v] promote đẩy mạnh

4. Read the text again and answer the following questions.

Đọc lại bài viết và trả lời những câu hỏi sau.

Answer: [Trả lời]

1. Ý tưởng khởi đầu của châm cứu là gì?

[It’s] promoting harmony between humans and the world around them and a balance between yin and yang. [Đó là] thúc đẩy sự hòa hợp giữa con người và thế giới xung quanh họ và sự cân bằng giữa âm dương.

2. Tại sao người ta tin rằng châm cứu rất hiệu quả?

It is believed to promote the body’s natural healing capabilities and enhance its functions. Nó được cho là để thúc đẩy khả năng chữa bệnh tự nhiên của cơ thể và tăng cường chức năng của nó.

3. Hiện nay có bao nhiêu điểm huyệt được tìm ra?

There are more than 2000 nowadays. Hiện nay có hơn 2000.

4. Tác dụng phụ thường gặp của châm cứu là gì?

They are soreness, slight bleeding, or discomfort. Đó là đau, chảy máu nhẹ, hoặc khó chịu.

5. Ai không nên sử dụng phương pháp châm cứu?

Those who have electrical or electronic medical devices inside them. Những người có thiết bị điện tử bên trong!

6. Tại sao ngày càng nhiều người tìm đến phương pháp châm cứu?

Acupuncture is considered as a reliable alternative to modern medicine. Châm cứu được coi là một lựa chọn đáng tin cậy cho y học hiện đại.

5. Do you know any other alternative therapies like yoga, acupressure, head massage or aromatherapy? Work in pairs or groups to share information and then report to the class.

[Bạn có biết bất kì liệu pháp thay thế nào như yoga, châm cứu, mát xa đầu hay liệu pháp tinh dầu? Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm để chia sẻ nhau thông tin rồi trình bày trước cả lớp.]

Speaking trang 20 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Which of the following habits are good and which are bad for you?

[Thói quen nào sau đây là tốt và xấu cho bạn?]

Answer: [Trả lời]

Good habits [Các thói quen tốt]

being thankful [thể hiện lòng biết ơn]

keeping a routine [duy trì đều đặn những công việc thường làm mỗi ngày]

doing regular exercise [tập thể dục đều đặn]

never giving up [không bao giờ từ bỏ]

saving money [tiết kiệm tiền]

reading regularly [chăm đọc sách]

arriving just in time [đến đúng giờ]

Bad habits [Các thói quen xấu]

leaving things until the last minute [để mặc mọi thứ đến những giây phút cuối cùng]

eating what you like [ăn những gì mà bạn thích]

watching TV all day [xem ti vi cả ngày]

staying up late [thức khuya]

littering [vứt rác bừa bãi]

2. Work in pairs or groups and discuss why some of the habits above are good for you and why some are bad for you.

[Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm và thảo luận tại sao một vài thói quen trên tốt hoặc xấu cho bạn.]

Tạm dịch:

Sử dụng mẫu bên dưới:

Tôi nghĩ thức khuya không tốt vì nó làm cho tôi mệt mỏi vào sáng hôm sau.

Tôi nghĩ việc không bao giờ từ bỏ là tôt vì nó tạo cho tôi tính quả quyết và can đảm.

3. Look at the following text and read the advice. Do you think you could follow it? Why or why not?

[Nhìn vào bài viết sau và đọc lời khuyên. Bạn có nghĩ bạn có thể làm theo không? Tại sao?]

Tạm dịch:

Điều may mắn ở các thói quen xấu là bạn có thể đánh bật nó!

Có 5 mẹo để từ bỏ các thói quen xấu và thay thế bằng điều bổ ích hơn.

1. Tạo một danh sách.

Viết ra tất cả các thói xấu của bạn. Sau đó, viết một danh sách khác về các thói quen tốt – những thói quen mà bạn có thể thay thế cho các thói hư kia.

2. Xáo trộn thời gian biểu hằng ngày của bạn.

Thói quen dựa trên nền tảng những hành động dược lặp đi lặp lại mỗi ngày, vì vậy thay đổi một chút các công việc hằng ngày của bạn đôi khi cũng đủ để đưa bản thân bạn ra khỏi các thói xấu.

3. Giả định các thói quen thuộc về một người khác.

Chúng ta thường giỏi đưa ra lời khuyên hơn là thực hiện chúng.

4. Tự hòa nhập mình với những người đã đẩy xa các thói quen tương tự.

Kết thân với những người đã từ bỏ được các thói quen xấu của họ. Họ sẽ truyền cho bạn các thói quen tốt.

5. Suy nghĩ xem bạn sẽ cảm thấy thế nào khi đẩy lùi được các thói quen xấu.

Tưởng tượng các lợi ích mà bạn đạt được khi từ bỏ các thói quen xấu.

Chúc may mắn!

4. Work in pairs or groups to choose one bad habit. Make a list of Dos and Don’ts in order to kick that habit. Share the list with others and report to the class.

[Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm để chọn ra một thói quen xấu. Lập một danh sách của những việc nên làm và không nên làm để xóa bỏ thói quen đó. Chia sẻ danh sách đó với những bạn trong nhóm và trình bày trước cả lớp.]

How to kick ‘Staying up late’? [Làm thế nào để bỏ thói quen “Thức khuya”.]

Tạm dịch:

Làm Không làm
– Lên kế hoạch mọi thứ một cách cẩn thận;

– Hoàn tất công việc sớm;

– Ăn tối vừa đủ no;

– Dậy sớm;

– Tập thể dục;

…..

– Xem phim kinh dị hoặc các chương trình ti vi gay cấn;

– Uống nhiều cà phê hoặc trà đặc;

– Ngủ cả ngày;

– Dậy trễ;

……

Listening trang 21 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

The food pyramid [Tháp dinh dưỡng]

1. What do you usually have for lunch or dinner? Do you care about the nutritional value of the things you eat?

[Bạn thường ăn gì vào bữa trưa hoặc bữa tối? Bạn có quan tâm đến giá trị dinh dưỡng của thức ăn bạn ăn không?]

2. Look at the picture below. What do you think the listening is about?

[Nhìn vào bức ảnh sau. Bạn nghĩ bài nghe nói về điều gì?]

– I think the listening is about The Healthy Eating Pyramid.

Audio script: [Bài nghe]

The Healthy Eating Pyramid is a simple, reliable guide to choosing a healthy diet. Its foundation is daily exercise and weight control, since these two related elements strongly influence your chances of staying healthy. The Healthy Eating Pyramid builds from there, showing that you should eat more foods from the bottom part of the pyramid [vegetables, whole grains] and fewer from the top [red meat, refined grains, potatoes, sugary drinks, and salt].

When it’s dining time, fill half your plate with vegetables, the more varied the better, and fruits. Save a quarter of your plate for whole grains. Fish, poultry, beans, or nuts, can make up the rest. Healthy oils like olive and canola are advised in cooking, on salad, and at the table. Complete your meal with a cup of water, or if you like, tea or coffee with little or no sugar. Staying active is half of the secret to weight control, the other half is a healthy diet that meets your calorie needs – so be sure you choose a plate that is not too large.

Tạm dịch:

Tháp dinh dưỡng lành mạnh là một hướng dẫn đơn giản, đáng tin cậy để chọn chế độ ăn uống lành mạnh. Nền tảng của nó là tập thể dục hàng ngày và kiểm soát cân nặng, vì hai yếu tố liên quan này mạnh mẽ ảnh hưởng đến cơ hội của bạn để được khỏe mạnh. Tháp dinh dưỡng lành mạnh được xây dựng từ đó, cho thấy bạn nên ăn nhiều thức ăn từ phần dưới cùng của tháp [rau, ngũ cốc nguyên hạt] và ít hơn từ trên cùng [thịt đỏ, ngũ cốc tinh chế, khoai tây, đồ uống có đường và muối].

Khi đó là thời gian ăn uống, hãy rau chiếm nửa đĩa của bạn thì càng tốt và trái cây. Tiết kiệm một phần tư đĩa của bạn cho ngũ cốc nguyên hạt. Cá, gia cầm, đậu, hoặc hạt, có thể chiếm phần còn lại. Những loại dầu lành mạnh như ô liu và canola được khuyên dùng trong nấu ăn, rau trộn, và ở bàn ăn. Hoàn thành bữa ăn của bạn với một cốc nước, hoặc nếu bạn thích, trà hoặc cà phê với ít hoặc không có đường. Duy trì hoạt động là một nửa bí mật để kiểm soát cân nặng, một nửa còn lại là một chế độ ăn uống lành mạnh đáp ứng được nhu cầu calorie của bạn – vì vậy hãy đảm bảo bạn chọn một cái đĩa không quá lớn.

3. Listen to the recording and decide if the following statements are true [T] or false [F].

[Lắng nghe đoạn ghi âm và quyết định xem những nhận định này là đúng hay sai.]

Answer: [Trả lời]

Tạm dịch:

1. Tháp ăn uống dinh dưỡng là một hướng dẫn phức tạp cho sự lựa chọn chế độ ăn của bạn.

2. Tập thể dục hằng ngày và kiểm soát cân nặng là chìa khóa để duy trì dinh dưỡng theo Tháp.

3. Bạn được khuyên nên ăn nhiều thứ trên đỉnh Tháp.

4. Người ta đề nghị rằng phân nửa khẩu phần ăn của bạn nên bao gồm rau củ và trái cây.

5. Cá, gia cầm, đậu hoặc hạt tạo nên nửa còn lại của khẩu phần ăn của bạn.

4. Listen again, divide the plate into sections and label which food should be in each section.

[Lắng nghe lại, chia cái đĩa thành các phần và dán nhãn thức ăn nào nên ở trong phần nào.]

5. Write some sentences to describe the plate you have just made in 4.

[Viết một số câu để diễn tả cái đĩa bạn đã vẽ ra ở bài 4.]

Writing trang 21 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

‘The Food Column’ is a consultation section in the local newspaper in which people write in to ask for advice on what to eat and what not to eat.

[‘Cột thức ăn’ là một bộ phận tư vấn trong tờ báo địa phương, trong đó mọi người viết thư để hỏi ý kiến về nên ăn gì và không nên ăn gì.]

1. Build a list of foods from your own experience that may give you. Then share and compare your list with your friends’.

[Tạo một danh sách thức ăn từ kinh nghiệm bản thân những món có thể mang đến cho em. Rồi chia sẻ và so sánh với danh sách của các bạn khác.]

– allergies

– bad breath

– stress

– sleeplessness

– sleepiness

Tạm dịch:

– dị ứng

– hơi thở có mùi

– căng thẳng

– mất ngủ

– buồn ngủ

2. Now, read the facts below. Do you have some of these foods on your list? Which ones?

[Bây giờ hãy đọc những sự thật dưới đây. Bạn có ăn loại thức ăn nào có trong này không? Nếu có thì đã ăn cái nào?]

Tạm dịch:

Dị ứng

Những thực phẩm là nguyên nhân chung gây ra dị ứng là sữa, lúa mì, trứng, đậu nành, cá, đậu phông, động vật có vỏ [bao gồm trai, cua và tôm].

Hơi thở có mùi hôi

Các loại thực phẩm có thể làm hơi thở của bạn có mùi hôi suốt vài ngày sau bữa ăn là hành, tỏi, cải bắp, cà ri, cồn.

Căng thẳng

Thức ăn và đồ uống gây kích thích mạnh đối với cơ thể có thể dẫn đến căng thẳng. Các loại thực phẩm đó là cà phê, trà, cô-la, sô-cô-la, cồn, đường tinh, bột mì trắng, muối và thực phẩm chế biến như thực phẩm ướp sẵn và thức ăn nhanh.

Khó ngủ

Có những loại thức ăn có thể giúp bạn dễ ngủ hoặc làm cho bạn tỉnh ngủ. Thực phẩm ngăn cản giấc ngủ của bạn là đồ uống có chất cafein, cồn, đường, chất béo hoặc thức ăn có nêm gia vị, gia vị thực phẩm [gia vị, màu thực phẩm, hương liệu].

Buồn ngủ

Để cảm thấy buồn ngủ, ăn các loại thực phẩm chứa nhiều carbohydrat và ít protein như phô mai, sữa, sữa đậu nành, đậu phụ, quả hạch, mật ong, hạnh nhân, chuối, tất cả các loại hạt như đậu, gạo, lô tàu, mè, hạt hướng dương và đu đủ.

3. Some people have written in for advice on their diets as they are going to do important things. Work in pairs or groups and write at least one similar inquiry.

[Một vài người đã viết thư đến xin lời khuyên về chế độ ăn uống vì họ sắp làm một số việc quan trọng. Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm và viết ít nhất một lá thư yêu cầu tương tự.]

Tạm dịch:

Kính gửi chuyên gia,

Tôi sẽ tham gia một kỳ thi quan trọng vào tuần tới và tôi không biết ăn gì và không ăn gì để cảm thấy tốt nhất trong suốt kỳ kiểm tra. Tôi sẽ vô cùng biết ơn nếu ông, bà có thể cho tôi lời khuyên về điều này. Xin cảm ơn.

Scott

Kính gửi chuyên gia,

Tôi có một cuộc phỏng vấn xin việc trong vài ngày tới và tôi hoàn toàn cảm nhận được hơi thở của mình. Ông bà có thể cho tôi một vài ý kiến về những gì nên ăn và những gì nên tránh ăn? Xin cảm ơn. Anna Kính gửi chuyên gia, Tôi vừa làm quen một cô gái xinh đẹp và tôi rất thích cô ấy. Tôi đã mời cô ấy đi ăn tối và tôi không biết là nên tránh gọi món gì trong những dịp như thế này. Tôi sẽ rất biết ơn nếu ông bà có thể cho tôi một vài lời khuyên bổ ích.

Mike

Kính gửi chuyên gia,

Tôi gặp vấn đề với giấc ngủ của mình trong khoảng vài tháng nay. Tôi cũng có nghe rằng những gì mà tôi ăn có thể tác động đến cơ thể mình. Tôi tự hỏi không biết ông bà có thể khuyên tôi ăn những gì và không ăn gì để cải thiện tình trạng của tôi.

Jane

4. You are the food specialist and you are working on the newsletter’s next edition. Read the reply to Scott’s enquiry. Then write your own by responding to one of the other texts from 3 or from your friends’.

[Bạn là một chuyên gia ẩm thực và bạn đang làm việc để sản xuất ấn bản tiếp theo của thư thông báo. Hãy đọc thư hồi đáp cho yêu cầu của Scott. Rồi viết lá thư hồi đáp của chính bạn dành cho 1 trong những lá thư của bài 3 hoặc cho những lá thư của bạn bè.]

Tạm dịch:

Scott thân mếm,

Tham dự một kỳ thi quan trọng giống như chạy ma-ra-tông bởi vậy nên bạn nên quan tâm kĩ lưỡng đến những thứ mà bạn ăn.

Vào những ngày trước kỳ thi, nên ăn những thực phẩm giàu carbonate như mì bởi vì sự giảm dần lượng carbonate sẽ cung cấp năng lượng cần thiết cho ngày thi tới.

Ăn một bữa sáng giàu protein [thịt bò, trứng, thịt gia cầm…] vào ngày thi bởi vì protein là một nguồn năng lượng nhanh chóng khác.

Uống thật nhiều nước và nước ép trái cây. Tránh cà phê vì chúng có thể giúp bạn cảm thấy tốt lúc đầu nhưng nó còn một tác dụng phụ khác là sẽ đưa bạn vào trạng thái mệt mỏi và căng thẳng sau đó, điều này thật là nguy hiểm khi mà bạn vẫn còn đang tham dự kỳ thi.

Chúc bạn thành công.

Thân ái.

Answer: [Trả lời]

Dear Jane,

Sleep is very important to us and one of the secrets to get good sleep is eating right.

There are some foods that can stop your sleep and help you fall asleep.

Try to make dinnertime earlier in the evening, and avoid heavy, rich foods within two hours of bed. Fatty foods take a lot of work for your stomach to digest and may keep you up. Also be cautious when it comes to spicy or acidic foods in the evening, as they can cause stomach trouble and heartburn.

Many people think that a nightcap before bed will help them sleep, but it’s counterintuitive. While it may make you fall asleep faster, alcohol reduces your sleep quality, wakes you up later in the night. To avoid this effect, stay away from alcohol in the hours before bed.

You might be surprised to know that caffeine can cause sleep problems up to ten to twelve hours after drinking it! Consider eliminating caffeine after lunch or cutting back your overall intake.

Avoid drinking too many liquids in the evening. Drinking lots of water, juice, tea, or other fluids may result in frequent bathroom trips throughout the night. Caffeinated drinks, which act as diuretics, only make things worse.

If you’re hungry at bedtime, a light snack before bed can help promote sleep. When you pair tryptophan-containing foods with carbohydrates, it may help calm the brain and allow you to sleep better.

Hope you will get a good sleep.

Regards,

COMMUNICATION AND CULTURE trang 23 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Communication trang 23 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Look at the pictures. Which parts / systems of the body does each activity possibly benefit?

[Nhìn vào những bức tranh.Mỗi hoạt động có khả năng tác động tích cực đến phần/hệ thống nào của cơ thể? ]

2. In pairs or groups, discuss the activities in the pictures and say why they are healthy.

[Thảo luận theo cặp hoặc theo nhóm về những hoạt động trong các bức tranh và nêu ra tại sao hoạt động lại tốt cho sức khỏe? ]

3. Work in pairs or groups, choose a system of the body and make a list of all the possible activities that are good for it.

[Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm, chọn một hệ thống của cơ thể và lập một danh sách các hoạt động có thể tốt cho hệ thống đó. ]

Culture trang 24 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Read about some traditional health beliefs and practices in Viet Nam and Indonesia.

[Đọc về một vài niềm tin dân gian về sức khỏe và thực tế ở Việt Nam và Indonesia.]

Tạm dịch:

VIETNAM

– Bệnh tật là do sự mất cân bằng của âm và dương.

– Thảo dược và cách thức dân gian được dùng để chữa được bệnh.

– Mục đích là để thiết lập lại cân bằng âm-dương.

– Trước đây từng bị cho rằng thiếu hiệu quả nhưng những bằng chứng gần đây cho thấy kết quả sức khỏe tích cực.

INDONESIA

– Bệnh tật có thể là do tự nhiên hoặc do con người.

– Phương pháp dân gian, thảo mộc và liệu pháp được sử dụng để chữa bệnh.

– Mục đích là thiết lập lại điều kiện bình thường, đúng chuẩn, thoải mái.

– Hiệu quả, an toàn, mang lại lợi nhuận, không đắt đỏ và dễ tiếp cận, đặc biệt với người nghèo.

2. With a partner, discuss the similarities and differences in health beliefs and practices between the two countries.

[Thảo luận với một người bạn về điểm tương đồng và khác biệt trong niềm tin và hiện thực về sức khỏe giữa 2 đất nước trên.]

3. Do you know any traditional therapy [treatment without medicine]? If yes, please share the basic idea of that therapy.

[Bạn có biết liệu pháp chữa trị dân gian nào [chữa trị không dùng thuốc]? Nếu có, hãy chia sẻ ý tưởng cơ bản của liệu pháp đó. ]

LOOKING BACK trang 24 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Pronunciation trang 24 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Listen and repeat the following sentences.

[Lắng nghe và lặp lại những câu sau.]

Audio script: [Bài nghe]

1. The prince plays a prime role in producing the special food.

2. Alice glances through the window and prays for magic.

3. The Grimm brothers’ fairy tales have their grounding in the fairy world.

4. The growth of the grass in the ground is carefully monitored.

Tạm dịch:

1. Hoàng tử đóng một vai chính trong việc làm những thức ăn đặc biệt.

2. Alice liếc qua cửa sổ và cầu nguyện ma thuật.

3. Những câu chuyện cổ tích của anh em nhà Grimm tạo nền tảng của họ trong thế giới cổ tích.

4. Sự phát triển của cỏ trong lòng đất được theo dõi cẩn thận.

Vocabulary trang 24 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Complete the following sentences with a word or phrase about the body.

[Hoàn thành những câu sau với một từ hoặc cụm từ về cơ thể.]

Answer: [Trả lời]

1. brain 2. lung/heart 3. digestive 4. skeletal
5. respiratory [system] 6. stomach 7. nervous

Tạm dịch:

1. Bộ phận dẫn dắt việc điều khiển cơ thể là não.

2. Máu được bơm qua phổi/tim để mang oxy đến tất cả các bộ phận khác của cơ thể.

3. Thức ăn được nghiền nát và chuyển hóa thành năng lượng trong hệ tiêu hóa.

4. Xương trong bộ xương giúp nâng đỡ cơ thể và bảo vệ nội tạng.

5. Hệ cơ quan lấy oxy và thải ra khí CO2 được gọi là hệ hô hấp.

6. Nơi thức ăn dược dự trữ đầu tiên trong cơ thể là dạ dày.

7. Cơ quan làm việc như bảng điều khiển của cơ thể là hệ thần kinh.

Grammar trang 25 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Underline the word in italics that best completes the sentence.

[Gạch dưới từ in nghiêng để hoàn thành câu]

Answer: [Trả lời]

1. will become 2. are broken down and converted
3. is going 4. are stimulated
5. is used 6. won’t go
7. are supported by 8. is going to

Tạm dịch:

1. Tôi sẽ trở thành kĩ sư vào một ngày nào đó nếu tôi có thể.

2. Thức ăn được nghiền nát và chuyển hóa thành năng lượng trong hệ tiêu hóa.

3. Jane sẽ đi đến nha sĩ của anh ấy vào ngày mai như kế hoạch.

4. Các huyệt được kích thích để làm tăng khả năng tự chữa bệnh của cơ thể.

5. Bên cạnh châm cứu, bấm huyệt được dùng để chữa bệnh mà không cần dùng thuốc.

6. Mặc dù tôi đã uống aspirin, vẫn không hết nhức dầu.

7. Tất cả các cơ quan nội tạng của cơ thể được nâng đỡ bởi xương trong bộ xương.

8. Nhìn những đám mây đen kìa, tôi chắc rằng trời sẽ mưa sớm thôi.

PROJECT trang 25 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Your doctor would like some information about your usual food habits to help plan the best possible health care for you and your friends. Conduct the survey, using the questions below and compile the findings into a report.

[Bác sĩ của bạn muốn có một vài thông tin về thói quen ăn uống hằng ngày của bạn để giúp lập kế hoạch khả thi nhất chăm sóc sức khỏe cho bạn và bạn bè. Hãy hoàn thành bản khảo sát, dựa vào các câu hỏi dưới đây và ghi chép lại những gì bạn tìm được vào một bài báo cáo.]

Answer: [Trả lời]

1. Ai đi mua sắm thức ăn cho gia đình bạn? …

My mother [Mẹ tôi]

2. Ai chuẩn bị bữa ăn cho bạn? …

My mother [Mẹ tôi]

3. Bạn thích uống gì trong ngày? …

Water and milk [Nước và sữa]

4. Loại thức ăn nào bạn thường ăn? … thịt nướng, … thịt lợn, … thịt bò, … thịt gà, … cá, … những cái khác, ghi chú: …

Pork, chicken, fish [thịt heo, thịt gà, cá]

5. Bạn có ăn nhiều rau trong bữa ăn của bạn không? … có. … không

Yes. [Có]

6. Bạn có thêm muối vào thức ăn của bạn khi ăn không? … có. … không

No. [Không]

7. Bạn ăn bao nhiêu bữa trong ngày? …

3 times [3 lần]

2. Present your findings to the class.

[Trình bày bài báo cáo với cả lớp.]

Bài trước:

  • Unit 1: Family life trang 6 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Bài tiếp theo:

  • Unit 3: Music trang 26 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời [gợi ý trả lời], phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 2: Your body and you trang 16 sgk Tiếng Anh 10 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Video liên quan

Chủ Đề