Giải tiếng anh lớp 4 unit 10 lesson 3

Unit 10 : Where were you yesterday?

                       Lesson 3 

♣ Objectives :

1.Knowledge:

-Asking and answering questions about what someone did and where someone was in the past, practise saying the sounds of the letters ed in the words and in the sentences

2.Skills:

– Practice speaking, listening skills, do exercises in the book

3.Language:

– Sentence Partners: What did you do yesterday?- I watered the flowers.

– Vocabulary: Played, painted, watered, watched, did

Bài 1. Listen and repeat.[Nghe và đọc lại].

Click tại đây để nghe:

//hoc360.net/wp-content/uploads/2017/11/83-track-83_1.mp3

ed /d/ played : I played badminton yesterday morning.

Tôi đã chơi cầu lông sáng hôm qua.

ed /t/ watched: I watched TV yesterday evening.

Tôi đã xem ti vi tối hôm qua.

ed /id/ painted; Mai painted a big picture last weekend.

Mai đã vè một bức tranh lớn vào cuối tuần trước.

Bài 2. Listen and circle. Then write and say aloud.[Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn].

/d/        /t/           /id/

1.

I played badminton yesterday afternoon. /d/

Tôi đã chơi cáu lông chiều hôm qua.

2.

We watched TV in the evening. /t/

Chúng tôi đã xem ti vi vào buổi tối.

3.

They painted many beautiful pictures. /id/

Mai đã vẽ nhiều bức tranh đẹp.

Bài nghe:

1.I played badminton yesterday afternoon.

2.We watched TV in the evening.

3.They painted many beautiful pictures.

Bài 3. Let’s chant.[ Chúng ta cùng hát ca].

Click tại đây để nghe:

//hoc360.net/wp-content/uploads/2017/11/84-track-84_1.mp3

What did he do yesterday?

Hôm qua cậu ấy đã làm gì?

What did he do yesterday?

He played badminton.

What did she do yesterday?

She watched TV.

What did you do yesterday?

I painted pictures.

Hôm qua cậu ấy đã làm gì?

Cậu ấy đã chơi cáu lông.

Hôm qua cô ấy đã làm gì?

Cô â’y đã xem ti vi.

Hôm qua bạn đã làm gì?

Mình đã vẽ tranh.

Bài 4. Read and complete.[Đọc và hoàn thành].

Xin chào mọi người. Đó là ngày Chủ nhật và trời rất lạnh. Mình ở nhà. Vào buổi sáng, mình tưới hoa trong vườn. Vào buổi chiều, mình chơi cờ với ba mình. Sau bữa tối, mình xem ti vi. Mình rất vui.

1.

Linda watered the flowers in the garden yesterday morning.

Linda tưới hoa trong vườn vào sáng hôm qua.

2.

She played chess with mv father yesterday afternoon.

Cô ấy chơi cờ với ba cô ấy vào chiều hôm qua.

3.

She watched TV yesterday evening.

Cô ấy đã xem ti vi vào tôí hôm qua.

Bài 5. Write about you.[Viết về em].

Yesterday, I was at home. Because it was Saturday so I didn’t go to school. In the morning, I visited my grandparents with my brother.

In the afternoon, I played badminton with my friend.

In the evening, I watched TV with my family.

Ngày hôm qua, tôi ở nhà. Bởi vì nó là ngày thứ Bảy nên tôi không đi học. Vào buổi sáng, tôi thăm ông bà mình với anh trai tôi.

Vào buổi chiều, tôi chơi cầu iông với bạn tôi.

Vào buổi tối, tôi xem ti vi với gia đĩnh mình.

Bài 6. Project.[Dự án].

Làm việc theo cặp. Hỏi bạn em xem họ đã ở đâu và đã làm gì vào cuối tuần trước. Sau đó nói cho cả lớp biết.

⇒ Lưu ý :

Khi hỏi ai đó đã làm gì trong quá khứ:

What did S do + thời gian ở quá khứ?

S đã làm gì vào…?

S+ V_ed.

Ai đó đã

Related

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 10: Lesson 3 trang 68-69 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 4.

Tiếng Anh 4 Unit 10: Lesson 3 trang 68-69

1. [Trang 68 - Tiếng Anh 4]: Listen and repeat [Nghe và nhắc lại]

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã chơi cầu lông sáng hôm qua.

Tôi đã xem ti vi tối hôm qua.

Mai đã vẽ một bức tranh lớn vào cuối tuần trước.

2. [Trang 68 - Tiếng Anh 4]: Listen and tick. Then say aloud [Nghe và tích. Sau đó đọc lớn.]

Đáp án:

1. /d/

2. /t/

3. /id/

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã chơi cầu lông chiều hôm qua.

2. Chúng tôi đã xem ti vi vào buổi tối.

3. Mai đã vẽ nhiều bức tranh đẹp.

3. [Trang 68 - Tiếng Anh 4]: Let’s chant. [Cùng hát]

Hướng dẫn dịch:

Hôm qua cậu ấy đã làm gì?

Hôm qua cậu ấy đã làm gì?

Cậu ấy đã chơi cầu lông.

Hôm qua cô ấy đã làm gì?

Cô ấy đã xem ti vi.

Hôm qua bạn đã làm gì?

Mình đã vẽ tranh.

4. [Trang 68 - Tiếng Anh 4]: Read and tick [Đọc và tích]

Đáp án:

1. Linda watered the flowers in the garden yesterday morning.

2. She played chess with my father yesterday afternoon.

3. She watched TV yesterday evening.

Hướng dẫn dịch:

Xin chào mọi người. Đó là ngày Chủ nhật và trời rất lạnh. Mình ở nhà. Vào buổi sáng, mình tưới hoa trong vườn. Vào buổi chiều, mình chơi cờ với ba mình. Sau bữa tối, mình xem ti vi. Mình rất vui.

5. [Trang 68 - Tiếng Anh 4]: Write about you. [Viết về em.]

Gợi ý:

Yesterday, I was at home. Because it was Saturday so I didn't go to school. In the morning, I visited my grandparents with my brother.

In the afternoon, I played badminton with my friend.

In the evening, I watched TV with my family.

Hướng dẫn dịch:

Ngày hôm qua, tôi ở nhà. Bởi vì nó là ngày thứ Bảy nên tôi không đi học. Vào buổi sáng, tôi thăm ông bà mình với anh trai tôi.

Vào buổi chiều, tôi chơi cầu lông với bạn tôi.

Vào buổi tối, tôi xem ti vi với gia đình mình.

6. [Trang 68 - Tiếng Anh 4]: Project [Dự án]

Work in pairs. Ask your partners where they were and what they did last weekend. Then tell the class about it.

Hướng dẫn dịch:

Làm việc theo cặp. Hỏi các bạn của em xem họ đã ở đâu và họ đã làm gì vào cuối tuần trước. Sau đó kể cho cả lớp nghe về điều đó.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 chi tiết, hay khác:

Lesson 1 [trang 64-65]: Look, listen and repeat [Nhìn, nghe và nhắc lại]. Where were you yesterday, Linda...

Lesson 2 [trang 66-67]: Look, listen and repeat [Nhìn, nghe và nhắc lại]. Where were you yesterday, Mai...

  1. ed /d/
    played : I played badminton yesterday morning. [Tôi đã chơi cầu lông sáng hôm qua.]
  2. ed /t/
    watched: I watched TV yesterday evening. [Tôi đã xem ti vi tối hôm qua.]
  3. ed /id/
    painted: Mai painted a big picture last weekend. [Mai đã vè một bức tranh lớn vào cuối tuần trước.]
  1. I played badminton yesterday afternoon. [Tôi đã chơi cầu lông chiều hôm qua.]
  2. We watched TV in the evening. [Chúng tôi đã xem ti vi vào buổi tối. ]
  3. They painted many beautiful pictures. [Mai đã vẽ nhiều bức tranh đẹp.]

Audio script – Nội dung bài nghe:

  1. I played badminton yesterday afternoon.
  2. We watched TV in the evening.
  3. They painted many beautiful pictures.

3. Let’s chant. [Chúng ta cùng hát ca.]

What did he do yesterday? [Hôm qua cậu ấy đã làm gì?]

  • What did he do yesterday?
  • He played badminton.
  • What did she do yesterday?
  • She watched TV.
  • What did you do yesterday?
  • I painted pictures.

Hướng dẫn dịch:

  • Hôm qua cậu ấy đã làm gì?
  • Cậu ấy đã chơi cầu lông.
  • Hôm qua cô ấy đã làm gì?
  • Cô ấy đã xem ti vi.
  • Hôm qua bạn đã làm gì?
  • Mình đã vẽ tranh.

4. Read and complete. [Đọc và hoàn thành.]

Hướng dẫn dịch:

Xin chào mọi người. Đó là ngày Chủ nhật và trời rất lạnh. Mình ở nhà. Vào buổi sáng, mình tưới hoa trong vườn. Vào buổi chiều, mình chơi cờ vua với ba mình. Sau bữa tối, mình xem ti vi. Mình rất vui.

  1. Linda watered the flowers in the garden yesterday morning. [Linda tưới hoa trong vườn vào sáng hôm qua.]
  2. She played chess with her father yesterday afternoon. [Cô ấy chơi cờ vua với ba cô ấy vào chiều hôm qua.]
  3. She watched TV yesterday evening. [Cô ấy đã xem ti vi vào tối hôm qua.]

5. Write about you. [Viết về em.]

  • Yesterday, I was at home. Because it was Saturday, I didn't go to school.
  • In the morning, I visited my grandparents with my brother.
  • In the afternoon, I played badminton with my friend.
  • In the evening, I watched TV with my family.

Hướng dẫn dịch:

  • Ngày hôm qua, tôi ở nhà. Bởi vì nó là ngày thứ Bảy nên tôi không đi học.
  • Vào buổi sáng, tôi thăm ông bà mình với anh trai tôi.
  • Vào buổi chiều, tôi chơi cầu lông với bạn tôi.
  • Vào buổi tối, tôi xem ti vi với gia đình mình.

6. Project. [Dự án.]

Work in pairs. Ask your partners where they were and what they did last weekend. Then tell the class about it. [Làm việc theo cặp. Hỏi bạn em xem họ đã ở đâu và đã làm gì vào cuối tuần trước. Sau đó nói cho cả lớp biết.]

Video liên quan

Chủ Đề