Hạ sĩ quan có 3 bậc là gì

Kỳ tuyển quân năm 2022 đã tới, mấy ngày qua có nhiều bạn đọc gửi câu hỏi tới Báo Quân đội nhân dân Điện tử với nội dung liên quan đến công tác tuyển quân và những chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ. Trong đó có bạn Đỗ Ngọc Long ở xã Hòa An, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang hỏi: Đề nghị Báo Quân đội nhân dân Điện tử cho biết chức vụ, cấp bậc đối với hạ sĩ quan, binh sĩ như thế nào?

 Các thanh niên hăng hái lên đường nhập ngũ. Ảnh Phúc Hiếu 

Trả lời: Vấn đề bạn hỏi, Báo Quân đội nhân dân Điện tử trả lời như sau: Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ như sau:

1. Chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ: Phó trung đội trưởng và tương đương; Tiểu đội trưởng và tương đương; Phó tiểu đội trưởng và tương đương; Chiến sĩ.

2. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ: Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ba bậc quân hàm: Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ. Binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam có 2 bậc quân hàm: Binh nhất, Binh nhì.

3. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được phong, thăng cấp bậc quân hàm tương ứng với chức vụ; có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được thăng quân hàm trước thời hạn; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc.

Dưới đây là hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân theo quy định pháp luật hiện hành:

Mục lục bài viết

Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội  [Ảnh minh họa]

1. Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan

Theo Điều 10 Luật Sĩ quan quân đội nhân Việt Nam 1999, hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 03 cấp, 12 bậc, cụ thể như sau:

[1] Cấp Uý có bốn bậc:

- Thiếu uý;

- Trung uý;

- Thượng uý;

- Đại uý.

[2] Cấp Tá có bốn bậc:

- Thiếu tá;

- Trung tá;

- Thượng tá;

- Đại tá.

[3] Cấp Tướng có bốn bậc:

- Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;

- Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;

- Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

- Đại tướng.

2. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp

Tại Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:

- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;

- Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;

- Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;

- Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

Trong đó, bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:

 - Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

 - Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

3. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ

Theo khoản 2 Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:

- Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ba bậc quân hàm, gồm:

+ Thượng sĩ;

+ Trung sĩ;

+ Hạ sĩ.

- Binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam có 2 bậc quân hàm, gồm:

+ Binh nhất;

+ Binh nhì.

[Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được phong, thăng cấp bậc quân hàm tương ứng với chức vụ; có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được thăng quân hàm trước thời hạn; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc].

Bảo Ngọc

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn

Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ là gì?

Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ là công dân Việt Nam thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì.

2. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ là gì?

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ là công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.

3. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là gì?

Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.

4. Phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

- Phân loại theo tính chất hoạt động, trong Công an nhân dân có:

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật;

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ.

- Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể việc phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo tính chất hoạt động.

Sĩ quan Công an có bao nhiêu cấp bậc?

3] Sĩ quan có 12 bậc: Thiếu úy; Trung úy; Thượng úy; Đại úy; Sĩ quan cấp

Hạ sĩ quan trong quân đội có bao nhiêu bậc?

Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ba bậc quân hàm: + Thượng ; + Trung ; + Hạ sĩ.

2 gạch 3 sao là cấp bậc gì?

Nếu quân hàm 2 vạch và 3 sao thì đó Thượng tá, 2 vạch cộng 1 sao là Thiếu tá. Quân hàm cấp úy sẽ có 1 vạch thẳng và số lượng sao cũng tương đương với các cấp: Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy. Ba cấp tướng, tá, úy trên hay còn gọi là cấp Sĩ quan nghiệp vụ. Đây là cấp cao sĩ quan cao nhất của quân đội Việt Nam.

Cấp bậc thượng sĩ là gì?

Thượng sĩ [H3] một cấp bậc trong hệ quân hàm hạ quan được sử dụng trong các lực lượng vũ trang của một số nước. Nó cũng thường một cấp bậc của cảnh sát ở một số nước. Ở Việt Nam đây quân hàm bậc cao nhất trong hệ quân hàm dành cho hạ quan [Hạ -> Trung -> Thượng sĩ].

Chủ Đề