Hạch toán kế toán có 3 phương pháp chuyển môn cơ bản
Show
Ngoài những kinh nghiệm và kĩ năng kế toán cần tích lũy thì việc nắm vững các nghiệp vụ kế toán cơ bản là điều cần thiết đối với người làm kế toán, đặc biệt là các kế toán mới vào nghề. Bài viết dưới đây tổng hợp các nghiệp vụ kế toán cơ bản, giúp chúng ta nắm rõ hơn các nghiệp vụ thường phát sinh trong quá trình làm việc. I. Các nghiệp vụ kế toán cơ bản, kế toán cần nắm vững1. Nghiệp vụ mua hàngNợ TK 152, 153, 155, 156, 211, 641, 642…: Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT Nợ TK 1331: Thuế GTGT mua vào Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn Nợ TK 331: Số tiền trả trước cho nhà cung cấp Có TK 111, 112 2. Nghiệp vụ bán hànga. Bán hàng cho khách hàngNợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 156 Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn Có TK 511: Doanh thu theo giá bán chưa gồm thuế GTGT Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra b. Khi thu công nợ kỳ trước của KH, hoặc khách hàng trả trước tiền hàngNợ TK 111, 112: Số tiền khách hàng trả trước Có TK 131 c. Ngân hàng trả lãi cho DNNợ TK 112 Có TK 515 d. Phí dịch vụ tài khoản, phí in sao kê (Các chi phí liên quan đến doanh nghiệp)Nợ TK 642 Có TK 112 e. Doanh nghiệp trả lãi cho ngân hàng (do đi vay)Nợ TK 635 Có TK 111, 112 f. Thu vốn góp cổ phần của cổ đôngNợ TK 111, 112, 221 Có TK 411 II. Nghiệp vụ tài sản cố địnhCông thức xác định nguyên giá của TSCĐ như sau:
1. Khi mua TSCĐNợ TK 211 Nợ TK 133 Có TK111, 112, 331 Lưu ý:
2. Hàng tháng tính khấu hao (DN thường dùng phương pháp đường thẳng)Nợ TK 154, 641, 642 Có TK 214 3. Trong quá trình sử dụng mà thanh lý, nhượng bánNợ TK 214: Tổng giá trị khấu hao tình đến thời điểm thanh lý, nhượng bán Nợ TK 811: Giá trị còn lại Có TK 211: Nguyên giá tài sản Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 711: Giá thỏa thuận của 2 bên Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra của TS
Nợ TK 811: Chi phí thanh lý Nợ TK 1331: Thuế GTGT Có TK 111, 112, 331 III. Nghiệp vụ công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu, thành phẩmĐể xác định nguyên giá của CCDC và NVL, kế toán thực hiện theo công thức dưới đây:
1. Phương pháp tính giá xuất khoa. Phương pháp bình quân gia quyền (DN hay sử dụng)
Ví dụ: Tồn đầu kỳ NVL A: 4000 kg đơn giá 2000đ/kg. Nhập trong kỳ NVL A: 5000kg đơn giá 1500đ/kg Cuối kỳ tính Đơn giá bình quân 1 kg = ((4000 x 2000) + (5000 x 1500)) / (4000 + 5000) = 1722,22 đ/kg
b. Phương pháp nhập trước xuất trướcPhương pháp này đơn hàng nào nhập kho trước sẽ được xuất đi trước d. Phương pháp thực tế đích danhPhương pháp này chỉ dùng cho những mặt hàng giá trị cao và bán đơn chiếc 2. Xuất công cụ dụng cụa. Khi mua CCDC nhập kho CCDCNợ TK 153 Nợ TK 1331 Có TK 111,112,331 b. Khi xuất dùng
Nợ TK 154: Sử dụng cho bộ phận sản xuất Nợ TK 641: Sử dụng cho bộ phận bán hàng Nợ TK 642: Sử dụng cho bộ phận QLDN Có TK 153: Giá trị công cụ dụng cụ phân bổ
+ Khi xuất dùng Nợ TK 242 (theo TT200 thì không phân biệt ngắn hạn và dài hạn) Có TK 153 + Khi phân bổ từ 2 lần trở lên Nợ TK 154: Sử dụng cho bộ phận SX Nợ TK 641: Sử dụng cho bộ phận bán hàng Nợ TK 642: Sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp Có TK 242 | Đọc thêm: 7 nguyên tắc kế toán cơ bản, ai làm kế toán cũng cần nắm vững IV. Nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương1. Các khoản trích theo lương
2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích lươngNợ TK 154, 641, 642 Có 334 Nợ TK 154, 641, 642 (17.5 % x lương cơ bản) Có TK 3383 (17.5 % x lương cơ bản) Có TK 3384 (3% x lương cơ bản) Có TK 3389 (1% x lương cơ bản) Có TK 3382 (2% x lương cơ bản) Nợ TK 334 Có TK 3383 (8% x lương cơ bản) Có TK 3384 (1,5% x lương cơ bản) Có TK 3389 (1% x lương cơ bản)
Có TK 111, 112 Nợ TK 3383 Nợ TK 3384 Nợ TK 3389 Có TK 111, 112 V. Nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm1. Chiết khấu thanh toán
2. Chiết khấu thương mại giảm giá hàng bán
3. Hàng bán bị trả lại
4. Hoa hồng đại lýNợ TK 157 Có TK 155,156 Nợ TK 632 Có TK 157 Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3331 Nợ TK 641 Có TK 111, 112, 131, 3388 VI. Các nghiệp vụ kế toán bút toán cuối kỳ1. Khấu trừ thuế GTGTNợ TK 3331 Có TK 1331 Bước 1: Tính tổng số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (1331) Bước 2: Tính tổng số tiền thuế GTGT phải nộp (3331) Bước 3: Xác định xem tháng trước còn thuế GTGT được khấu trừ chuyển sang kỳ này hay không ( dư 133 của tháng trước) Chúng ta lấy dư đầu kỳ của 133 + phát sinh của TK 133 so sánh với TK 3331 số nào nhỏ thì lấy. 2. Đối với công ty du lịch, vận chuyển, vận tải (Giá vốn hàng bán)Nợ TK 632 Có TK 154 3. Các khoản giảm trừ doanh thuNợ TK 511 Có TK 521, 531,532 4. Các bút toán kết chuyểnNợ TK 511 Có TK 911 Nợ TK 515 Có TK 911 Nợ TK 711 Có TK 911 Nợ TK 911 Có TK 632 Nợ TK 911 Có TK 641 Nợ TK 911 Có TK 642 Nợ TK 911 Có TK 811 Nợ TK 821 Có TK 3334 Nợ TK 911 Có TK 821 + Nếu doanh nghiệp lãi Nợ TK 911 Có TK 421 + Nếu doanh nghiệm lỗ Nợ TK 421 Có TK 911 + Tập hợp chi phí Nợ TK 154 Có TK 621, 622. 627 Có TK 155 Nợ TK 632 Nợ TK 635 Nợ TK 641 Nợ TK 642 Có TK 911 VII. Nghiệp vụ kế toán cơ bản: Các lưu ý khi làm Báo cáo tài chính1. Bảng cân đối số phát sinh
2. Bảng cân đối kế toán
3. Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
+ LNTT – Có 421 + Có 3334 ( trong cân đối số phát sinh) + Thuế = TK 821 + LNST = Có 421- Nợ 421 trong kỳ 4. Lưu chuyển tiền tệ
Trên đây là các nghiệp vụ kế toán cơ bản, bất kỳ kế toán nào cũng cần nắm vững để thực hiện các công việc dễ dàng và hiệu quả hơn. Doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ hay doanh nghiệp mới thành lập sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong công tác tuyển dụng đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao, nắm vững mọi nghiệp vụ kế toán. Chính vì vậy, để giải quyết bài toán đó thì việc tìm đến các đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán là sự lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại Để tìm hiểu thêm hàng trăm đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán uy tín và chất lượng, tự do lựa chọn đơn vị phù hợp với những tiêu chí đặt ra của doanh nghiệp thông qua nền tảng kết nối dịch vụ MISA ASP hoàn toàn miễn phí, doanh nghiệp nhấn tìm kiếm tại link dưới đây: |