Hoa râm bụt tiếng anh là gì

Hibiscus có nghĩa là  hoa râm bụt

  • Hibiscus có nghĩa là  hoa râm bụt
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Hoa.

 hoa râm bụt Tiếng Anh là gì?

 hoa râm bụt Tiếng Anh có nghĩa là Hibiscus.

Ý nghĩa - Giải thích

Hibiscus nghĩa là  hoa râm bụt.

Đây là cách dùng Hibiscus. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Hoa Hibiscus là gì? [hay giải thích  hoa râm bụt nghĩa là gì?] . Định nghĩa Hibiscus là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Hibiscus /  hoa râm bụt. Truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tìm hiểu thêm dịch vụ địa phương tiếng Trung là gì?

Dâm bụt còn có nghĩa là Râm: che bóng, Bụt: Phật. Dâm Bụt là cái lọng che Phật [ vì hoa có hình dạng giống cái lọng]

Ý nghĩa của hoa dâm bụt

Hoa dâm bụt [ tiếng Anh là hibiscus] là 1 loài hoa đặc biệt, nó không cao sang như hoa hồng, quyến rũ như hoa huệ, đài cát như hoa lan … nhưng nó có nét đẹp riêng độc đáo và có vị trí riêng của mình trong thiên nhiên .
Ý nghĩa hoa dâm bụt

Hoa dâm bụt còn có các tên gọi khác là: mộc cận, chu cận, đại hồng hoa, phù tang. Là một chi lớn chứa khoảng 200-220 loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ [Malvaceae], có nguồn gốc ở khu vực ôn đới ấm, cận nhiệt đới và nhiệt đới trên khắp thế giới.


Hoa dâm bụt mọc nhiều nơi trên thế giới và được chọn là quốc hoa của Malaysia , có tên là Bunga Raya . Năm 1958 bộ nông nghiệp Malaysia đã để cử hoa dâm bụt cùng hoa hồng, hoa sen và nhiều hoa khác để tranh cử làm quốc hoa và cuối cùng ngày 28 tháng 7 năm 1960 chính phủ Malaysia đã chính thức công bố hoa dâm bụt là quốc hoa của Malaysia và được in trong tiền cắc của Mã lai.

Hoa dâm bụt rất đa dạng về màu sắc

Dâm bụt, phương ngữ Nam bộ gọi là bông bụp, bông lồng đèn còn có các tên gọi khác mộc cận, chu cận, đại hồng hoa, phù tang [phật tang] [danh pháp hai phần: Hibiscus rosa-sinensis], là loài cây bụi thường xanh thuộc họ Bông hoặc Cẩm quỳ [Malvaceae], có nguồn gốc Đông Á. 


Nó thường được trồng làm cây cảnh tại các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Hoa lớn, màu đỏ sậm nhưng ít có hương. Nhiều giống, thứ, lai được tạo ra, với màu hoa khác nhau từ trắng tới vàng và cam, hồng, đỏ tươi, với cánh đơn hay cánh đôi.

Hoa dâm bụt màu vàmg

Cây cao từ 1 đến 2m, lá đơn, mọc cách, phiến lá khía răng cưa. Hoa to màu đỏ hồng, cũng có loại màu trắng hồng, mầu vàng, thường mọc ở nách lá hay đầu cành. Cây dâm bụt mọc hoang ở nhiều vùng nước ta và được trồng làm cây cảnh, làm hàng rào vì có hoa đẹp. Cây dâm bụt còn cho lá, hoa, rễ làm thuốc. Tại Trung Quốc, vỏ rễ cây đước dùng làm thuốc điều kinh, tẩy máu.

Tại Malaysia, cây đước pha nước uống để thông tiểu tiện và chữa mẩn ngứa .


Theo Đông y, lá dâm bụt vị nhạt, nhớt, tính bình, có tác dụng làm dịu, an thần, tẩy nhẹ, nhuận tràng, chữa viêm niêm mạc dạ dày, ruột, đại tiện ra máu, kiết lỵ, mụn nhọt, ghẻ lở, mộng tinh, đới hạ. Hoa dâm bụt vị ngọt, tính bình có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lợi tiểu, tiêu thũng, sát trùng, chữa kinh nguyệt không đều, khó ngủ, hồi hộp, đái đỏ. Vỏ rễ dâm bụt vị ngọt, tính bình, có tác dụng điều kinh, chống ho tiêu viêm, chữa viêm tuyến mang tai, viêm kết mạc, viêm khí quản, viêm đường tiết niệu, viêm cổ tử cung, bạch đới, kinh nguyệt không đều, mất kinh [Cây cảnh đẹp cho vị thuốc hay chữa bệnh].

Ý nghĩa hoa dâm bụt

Y dược học hiện đại cũng chú ý nghiên cứu cây dâm bụt. Gần đây Giáo sư Chau Jong Wang trường Đại học Y Chung San [Đài Loan] phát hiện hoa dâm bụt có tác dụng hạn chế lượng cholesterol trong máu và giảm nguy cơ bệnh thấp tim [The Guardian 9-2004].


Nghiên cứu nước chiết xuất hoa dâm bụt các nhà khoa học phát hiện nước chiết này làm hạ thấp đáng kể mức cholesterol trong máu, ngăn ngừa có hiệu quả quá trình oxy hoá của lipoprotein, bảo vệ thành động mạch thêm vững chắc [Science of Food and Agrriculture]. Đây là nghiên cứu đầu tiên cho thấy hiệu quả kỳ diệu của hoa dâm bụt. 

Các nhà khoa học còn cho biết tác dụng chữa bệnh của hoa dâm bụt được nâng cao hơn nữa nếu kết hợp với rượu vang đỏ và chè để làm giảm lượng cholesterol và lipid trong máu. Như vậy cây dâm bụt vừa là cây cảnh đẹp vừa là cây thuốc quý, là nguồn gen quý của nước ta.

Ý nghĩa hoa Dâm bụt - Hibiscus 2016-11-03T10:28:00+07:00 Rating: 4.5 Diposkan Oleh: Phạm Tú

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Dâm bụt [vùng ven biển Bắc Bộ gọi râm bụt; phương ngữ Nam bộ gọi là bông bụp, bông lồng đèn, còn có các tên gọi khác mộc cận [木槿], chu cận [朱槿], đại hồng hoa [大紅花], phù tang [扶桑], phật tang [佛桑]; danh pháp hai phần: Hibiscus rosa-sinensis] là loài cây bụi thường xanh thuộc chi Dâm bụt họ Bông hoặc Cẩm quỳ [Malvaceae], có nguồn gốc Đông Á. Nó thường được trồng làm cây cảnh tại các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Hoa lớn, màu đỏ sậm nhưng ít có hương. Phần hoa gần cuống có dịch nước vị ngọt đậm. Nhiều giống, thứ, lai được tạo ra, với màu hoa khác nhau từ trắng tới vàng và cam, hồng, đỏ tươi, với cánh đơn hay cánh đôi.

Dâm bụtPhân loại khoa họcGiới [regnum]Plantae[không phân hạng]Angiospermae[không phân hạng]Eudicots[không phân hạng]RosidsBộ [ordo]MalvalesHọ [familia]MalvaceaePhân họ [subfamilia]MalvoideaeChi [genus]HibiscusLoài [species]H. rosa-sinensisDanh pháp hai phầnHibiscus rosa-sinensis
L.

Hibiscus rosa-sinensis là quốc hoa của Malaysia, với tên gọi Bunga Raya trong tiếng Mã Lai, Sembaruthi trong tiếng Tamil, pka rumyul [ផ្កា រំយោល]​ trong tiếng Khmer và mamdaram trong tiếng Telugu [మందారం].

Có một số cho rằng loài hoa này vốn có tên gốc là hoa dâng bụt [hoa để dâng lên cho Bụt, tức Phật], về sau do đọc trại mà thành dâm bụt.

Có ý kiến khác, dâm bụt nguyên tên là râm bụt, râm: che bóng, Bụt: Phật. Râm Bụt là cái lọng che Phật [vì hoa có hình dạng giống cái lọng][1]. Nhà văn Sơn Tùng có viết tác phẩm văn học với tựa đề Hoa Râm Bụt.

Tên dâm bụt cũng có thể bắt đầu từ tác dụng của hoa dùng làm xổ và trụy thai.[2]

 

Hàng rào cây dâm bụt

Tại một số vùng của Ấn Độ, hoa dâm bụt được dùng để đánh giày, cũng như được dùng trong thờ phụng các nữ thần Devi trong Ấn Độ Giáo.

Tại Việt Nam, lá và hoa dâm bụt được giã nhỏ trộn với muối đắp trên mụn nhọt đang mưng mủ. Ngoài ra, vỏ rễ dâm bụt dùng để chữa xích, bạch lỵ, bạch đới khí. Dâm bụt là loài cây cảnh rất thông dụng tại Việt Nam được trồng nhiều tại các khu vực ven biển do cây có biên độ sinh thái rất lớn, có khả năng chịu đựng được các điều kiện khí hậu khắc nghiệt rất cao: nắng nóng, mưa bão, đất cát...

Tại Trung Quốc, vỏ rễ cây được dùng làm thuốc điều kinh, tẩy máu.

Tại Malaysia, cây được pha nước uống để thông tiểu tiện và chữa mẩn ngứa.

  •  

  •  

  •  

  •  

  •  

  •  

  •  

  •  

  •  

  •  

  •  

  •  

  •  

  •  

  •  

  • Các giống và thứ của Hibiscus rosa-sinensis L. Lưu trữ 2006-06-16 tại Wayback Machine – thảo luận về phân loại học
  • Dâm bụt 21611 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp [ITIS].
  • Hibiscus Care and Disease Information

  1. ^ Ảnh hưởng của Phật giáo Trung Quốc với Nhật Bản, Triều Tiên và Việt Nam
  2. ^ Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam - tập 1, Nhà xuất bản Trẻ - 1999, Trang 523

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Dâm bụt.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Dâm bụt.
  • Dâm bụt tại Từ điển bách khoa Việt Nam

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Dâm_bụt&oldid=68657553”

Video liên quan

Chủ Đề