Hòa tan 9,4 gam k2o vào nước thu được 100 ml dung dịch nồng độ mol của dung dịch thu được là

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ a%. Giá trị của a là?

A. 16

B. 14

C. 22

D. 18

Trả lời:

nK2O= 0,1 mol

nKOH= 2nK2O= 0,2 mol

a = [[0,2 . 56 ] : [70,6 + 9,4]] . 100% = 14%

Đáp án B

Cùng top lời giải tìm hiểu K2O nhé!

I. Tính chất hóa lý K2O

- Kali oxit là tinh thể tứ diện màu vàng không có mùi thơm đặc trưng .

- Hợp chất có trọng lượng phân tử 94,2 g / mol và mật độ 2,13 g / ml ở 24 ° C. Nó có nhiệt độ nóng chảy 740 ° C mặc dù nó bắt đầu phân hủy ở 300 ° C .

- Hợp chất này chịu nhiệt và hòa tan trong ethanol và ether. K2 Hoặc nó kết tinh trong cấu trúc antifluorite. Vì lý do này, vị trí của các anion và cation bị đảo ngược so với vị trí của chúng trong CaF2, với các ion kali phối hợp với 4 ion oxit và các ion oxit phối hợp với 8 kali.

- K2 Hoặc nó là một oxit cơ bản và phản ứng dữ dội với nước để tạo ra kali hydroxit ăn da. Nó bị chảy nước và hút nước từ khí quyển, bắt đầu phản ứng mạnh mẽ này.

- Kali oxit bị oxy hóa ngược thành kali peroxide ở 350 ° C, phản ứng dữ dội với các axit, như axit hydrochloric, tạo thành muối kali theo phản ứng:

K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

- Hợp chất phản ứng với nitơ dioxide để tạo thành nitrat và kali nitrit ở nhiệt độ từ 150 đến 200 ° C:

K2O + 2NO2= KNO2+ KNO3

- Kali oxit phản ứng ở nhiệt độ thấp với amoniac để tạo thành amit và kali hydroxit theo phản ứng:

K2O + NH3[l] → KNH2↓ + KOH [-50 ° C].

II. Sản xuất

Cách đơn giản nhất để sản xuất kali oxide là từ phản ứng của Oxi và Kali, phản ứng cũng đồng thời tạo ra kali peroxide K2O2vàkali superoxideKO2.

K + O2→ K2O

Kali peroxidetác dụng với kali tạo ra kali oxide:

K2O2+ 2 K → 2 K2O

Cách khác và thuận tiện hơn, K2O được tổng hợp bằng cách nung nóngkali nitratvới kali kim loại:

2 KNO3+ 10 K → 6 K2O + N2

Biện pháp khác là nung nóng kali peroxide tại 500°C khiến chất này phân hủy cho kali oxide tinh khiết và oxy.

2 K2O2→ 2K2O + O2

Kali hydroxidekhông thể bị khử nước để tạo ra kali oxide nhưng nó có thể phản ứng với kali nóng chảy để tạo ra kali oxide, giải phónghydronhư là một sản phẩm phụ:

2KOH + 2K→2K2O + H2

III. Bài tập ví dụ

Câu 1: Cho hỗn hợp A gồm các chất [K2O, Ca[NO3]2, NH4NO3, KHCO3] có số mol bằng nhau vào nước [dư], sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B.

A.Chất tan là K2CO3, môi trường bazơ

B.Chất tan là KOH, môi trường bazơ

C.Chất tan là KNO3, môi trường axit

D.Chất tan là KNO3, môi trường trung tính

Giải:

Đặt số mol các chất trong hỗn hợp là a mol

K2O + H2O → 2KOH [số mol KOH là 2a mol]

- Dung dịch B là dung dịch KNO3

- Dung dịch B có môi trường trung tính

=> Đáp án D

Câu 2: Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng với nhau.

Giải:

Những cặp chất tác dụng với nhau từng đôi một:

H2O + CO2→ H2CO3

H2O + K2O→2KOH

2KOH + CO2→ K2CO3 + H2O

KOH + CO2→ KHCO3

K2O + CO2→K2CO3

Hòa tan hết 9.4 gam K2O vào nước thu được 400ml dd E

a,tính Cm chất tan trong dd E

b, tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để hòa tan vừa đủ 200ml dd E

Hòa tan 9,4g K2O vào nước ta được 0,5l dd A.

a. Tính nồng độ mol của dd A

b. Nếu cho dung dịch A tác dụng với SO2 khi thu được muối K2SO3 và muối KHSO3. Hãy tính khối lượng SO2 cần dùng

mdung dịch sau phản ứng = 9,4 + 70,6 = 80 gam

C%=11,280.100%=14%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Tính số proton, số nơtron trong mỗi nguyên tử [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Cân bằng phương trình phản ứng [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Tính số proton, số nơtron trong mỗi nguyên tử [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Cân bằng phương trình phản ứng [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Video liên quan

Chủ Đề