Subsidy nghĩa là gì

Subsidy là Tiền trợ cấp. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Subsidy - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

1. Lợi ích kinh tế [ví dụ như trợ cấp thuế hoặc nghĩa vụ giảm giá] hoặc hỗ trợ tài chính [ví dụ như một khoản trợ cấp tiền mặt hoặc vay ưu đãi] được cung cấp bởi một chính phủ [1] hỗ trợ một hoạt động mong muốn [chẳng hạn như kim ngạch xuất khẩu], [2] giữ giá các mặt hàng chủ lực thấp, [3] duy trì thu nhập của các nhà sản xuất các sản phẩm quan trọng hoặc chiến lược, [4] duy trì mức công ăn việc làm, hoặc [5] tạo ra đầu tư để giảm thất nghiệp. Các đặc trưng cơ bản của tất cả các khoản trợ cấp là để giảm giá thị trường của một mục dưới giá thành sản xuất của mình. Còn được gọi là tiền phụ trội.

Thuật ngữ Subsidy

  • Subsidy là gì? Đây là một thuật ngữ Kinh tế tài chính có nghĩa là Subsidy là Tiền trợ cấp. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Subsidy - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.1. Lợi ích kinh tế [ví dụ như trợ cấp thuế hoặc nghĩa vụ giảm giá] hoặc hỗ trợ tài chính [ví dụ như một khoản trợ cấp tiền mặt hoặc vay ưu đãi] được cung cấp bởi một chính phủ [1] hỗ trợ một hoạt động mong muốn [chẳng hạn như kim ngạch xuất khẩu], [2] giữ giá các mặt hàng chủ lực thấp, [3] duy trì thu nhập của các nhà sản xuất các sản phẩm quan trọng hoặc chiến lược, [4] duy trì mức công ăn việc làm, hoặc [5] tạo ra đầu tư để giảm thất nghiệp. Các đặc trưng cơ bản của tất cả các khoản trợ cấp là để giảm giá thị trường của một mục dưới giá thành sản xuất của mình. Còn được gọi là tiền phụ trội.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực .

Đây là thông tin Thuật ngữ Subsidy theo chủ đề được cập nhập mới nhất năm 2022.

Thuật ngữ Subsidy

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về Thuật ngữ Subsidy. Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập.

SubsidyTiền trợ cấp. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Subsidy - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z

Giải thích ý nghĩa

1. Lợi ích kinh tế [ví dụ như trợ cấp thuế hoặc nghĩa vụ giảm giá] hoặc hỗ trợ tài chính [ví dụ như một khoản trợ cấp tiền mặt hoặc vay ưu đãi] được cung cấp bởi một chính phủ [1] hỗ trợ một hoạt động mong muốn [chẳng hạn như kim ngạch xuất khẩu], [2] giữ giá các mặt hàng chủ lực thấp, [3] duy trì thu nhập của các nhà sản xuất các sản phẩm quan trọng hoặc chiến lược, [4] duy trì mức công ăn việc làm, hoặc [5] tạo ra đầu tư để giảm thất nghiệp. Các đặc trưng cơ bản của tất cả các khoản trợ cấp là để giảm giá thị trường của một mục dưới giá thành sản xuất của mình. Còn được gọi là tiền phụ trội.

Definition - What does Subsidy mean

1. Economic benefit [such as a tax allowance or duty rebate] or financial aid [such as a cash grant or soft loan] provided by a government to [1] support a desirable activity [such as exports], [2] keep prices of staples low, [3] maintain the income of the producers of critical or strategic products, [4] maintain employment levels, or [5] induce investment to reduce unemployment. The basic characteristic of all subsidies is to reduce the market price of an item below its cost of production. Also called subvention.

Source: Subsidy là gì? Business Dictionary

   

Tiếng Anh Subsidy
Tiếng Việt Tiền Trợ Cấp [Xuất Khẩu]; Tiền Thưởng; Tiền Khuyến Khích 
Chủ đề Kinh tế

Trợ cấp là một lợi ích được trao cho một cá nhân, doanh nghiệp hay tổ chức, thường là của chính phủ. Nó thường dưới hình thức thanh toán bằng tiền mặt hay giảm thuế. Trợ cấp thường được đưa ra để loại bỏ một số loại gánh nặng và nó thường được coi là vì lợi ích chung của công chúng, được đưa ra để thúc đẩy một lợi ích xã hội hay một chính sách kinh tế.

  • Subsidy là Tiền Trợ Cấp [Xuất Khẩu]; Tiền Thưởng; Tiền Khuyến Khích .
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Ý nghĩa - Giải thích

Subsidy nghĩa là Tiền Trợ Cấp [Xuất Khẩu]; Tiền Thưởng; Tiền Khuyến Khích .

Trợ cấp dưới hình thức một khoản thanh toán, được cung cấp trực tiếp hay gián tiếp, cho cá nhân hay tổ chức kinh doanh nhận. Trợ cấp thường được coi là một loại hỗ trợ tài chính đặc quyền, vì chúng giảm bớt gánh nặng liên quan mà trước đây đã đánh vào người nhận hay thúc đẩy một hành động cụ thể bằng cách cung cấp hỗ trợ tài chính.

Trợ cấp thường hỗ trợ các lĩnh vực cụ thể của nền kinh tế quốc gia. Nó có thể hỗ trợ các ngành đang gặp khó khăn bằng cách giảm bớt gánh nặng cho họ hay khuyến khích những phát triển mới bằng cách cung cấp hỗ trợ tài chính cho những nỗ lực. Thông thường, các lĩnh vực này không được hỗ trợ hiệu quả thông qua các hoạt động của nền kinh tế chung hay có thể bị cắt giảm bởi các hoạt động của các nền kinh tế đối thủ.

Definition: A subsidy is a benefit given to an individual, business, or institution, usually by the government. It is usually in the form of a cash payment or a tax reduction. The subsidy is typically given to remove some type of burden, and it is often considered to be in the overall interest of the public, given to promote a social good or an economic policy.

Ví dụ mẫu - Cách sử dụng

Chính phủ đưa ra nhiều hình thức trợ cấp. Hai trong số các loại trợ cấp cá nhân phổ biến nhất là trợ cấp phúc lợi và trợ cấp thất nghiệp. Mục tiêu của các loại trợ cấp này là giúp đỡ những người đang tạm thời gặp khó khăn về kinh tế. Các khoản trợ cấp khác như hỗ trợ lãi suất cho các khoản vay sinh viên, được đưa ra để khuyến khích mọi người tiếp tục học lên cao.

Với việc ban hành Đạo luật chăm sóc giá cả phải chăng, một số gia đình ở Hoa Kỳ đã đủ điều kiện nhận trợ cấp chăm sóc sức khỏe, dựa trên thu nhập và quy mô hộ gia đình. Các khoản trợ cấp này được thiết kế để giảm chi phí tự trả cho việc đóng bảo hiểm y tế. Trong những trường hợp này, các khoản tiền liên quan đến trợ cấp được gửi trực tiếp đến công ty bảo hiểm có phí bảo hiểm đến hạn, làm giảm số tiền thanh toán từ hộ gia đình.

Trợ cấp cho các doanh nghiệp được đưa ra để hỗ trợ một ngành đang gặp khó khăn trong cạnh tranh quốc tế đã hạ giá khiến doanh nghiệp trong nước không có lãi nếu không được trợ cấp. Trong lịch sử, phần lớn các khoản trợ cấp ở Hoa Kỳ hướng tới bốn ngành: Nông nghiệp, các tổ chức tài chính, công ty dầu mỏ và công ty tiện ích.

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Subsidy

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Subsidy là gì? [hay Tiền Trợ Cấp [Xuất Khẩu]; Tiền Thưởng; Tiền Khuyến Khích  nghĩa là gì?] Định nghĩa Subsidy là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Subsidy / Tiền Trợ Cấp [Xuất Khẩu]; Tiền Thưởng; Tiền Khuyến Khích . Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Trợ cấp [tiếng Anh: Subsidy] là một trong những chính sách điều tiết phổ biến nhất, được sử dụng nhằm hai mục tiêu là khắc phục thất bại của thị trường và phân phối lại thu nhập.

Hình minh hoạ [Nguồn: iisd]

Khái niệm

Trợ cấp trong tiếng Anh được gọi là subsidy.

Trợ cấp là chuyển giao của chính phủ tạo ra một khoản đệm giữa giá mà người tiêu dùng trả và chi phí sản xuất khiến cho giá thấp hơn chi phí biên. 

Phân loại trợ cấp

Trợ cấp có thể được áp dụng cho bên cung hoặc bên cầu

- Trợ cấp bên cung

+ Trợ giá hay bù lỗ: Cứ mỗi đơn vị hàng hoá sản xuất ra, chính phủ sẽ trợ cấp cho một số tiền hoặc theo một tỉ lệ nhất định. Khi chính quyền cấp trên tài trợ cho chính quyền cấp dưới theo hình thức này còn được gọi là tài trợ đối ứng.

+ Trợ thuế sản xuất: Một hình thức khác để trợ cấp cho người sản xuất là thông qua việc trợ thuế, tức là cho phép người sản xuất được trừ bớt một khoản nhất định khỏi thu nhập chịu thuế doanh nghiệp của mình. 

Các hình thức trợ cấp khác tương đương với trợ thuế là trợ cấp trực tiếp bằng tiền hay xoá nợ, vì những hình thức này đều có tính chất giống như việc chuyển giao một khoản tiền mặt cho người sản xuất.

- Trợ cấp bên cầu

+ Trợ cấp bằng hiện vật: Theo nghĩa chặt chẽ nhất, trợ cấp bằng hiện vật là việc chuyển giao trực tiếp một lượng hàng hoá nào đó đến cho các đối tượng thụ hưởng mục tiêu. 

Thí dụ, chính phủ có thể trợ cấp chăn màn, lương thực khẩn cấp cho đồng bào vùng bị bão lụt, hay trao tặng nhà tình nghĩa cho những đối tượng chính sách đặc biệt khó khăn.

+ Tem phiếu: Một hình thức khác để trợ cấp cho người tiêu dùng là phân phát cho họ các loại tem phiếu đặc biệt, trong đó qui định rõ số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà họ được phép nhận miễn phí hoặc với mức giá được bù lỗ được gọi là voucher. 

Người nhận trợ cấp khi cần tiêu dùng hàng hoá dịch vụ sẽ mang những tem phiếu đó đến những cơ sở cung ứng nhất định để đổi lấy hàng hoá hoặc dịch vụ. Còn chính phủ sẽ chịu trách nhiệm thanh toán cho cơ sở cung ứng này theo đúng cam kết của mình.

+ Trợ thuế tiêu dùng: Một hình thức khác của trợ cấp bên cầu là cho phép miễn hoặc giảm thuế đối với việc tiêu dùng một số hàng hoá và dịch vụ của người nghèo, thí dụ như nhà ở, các loại dược phẩm thiết yếu...

Trợ thuế có tác dụng làm giảm giá sau thuế đối với những hàng hoá và dịch vụ được khuyến khích.

[Tài liệu tham khảo:Giáo trình Kinh tế Công cộng, 2012, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân]

Diệu Nhi

Video liên quan

Chủ Đề