Học môn nào dưới đây có vai trò kích thích sự phát triển của chồi bên

01/12/2020 402

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Xitôkilin có vai trò kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.

Chu Huyền [Tổng hợp]

I. KHÁI NIỆM

1. Khái niệm

- Hoocmôn thực vật [còn gọi là phitôhoocmôn] là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây.

2. Đặc điểm

- Được tạo ra ở một nơi nhưng lại gây phản ứng ở một nơi khác trong cây. Trong cây, hoocmôn được vận chuyển theo dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.

- Với nồng độ thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

- Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so hoocmôn ở động vật bậc cao.

3. Phân loại

Tùy theo mức độ biểu hiện tính kích thích hay tính ức chế sinh trưởng, các hoocmôn thực vật được phân thành 2 nhóm:

- Hoocmôn kích thích sinh trưởng: Auxin, Gibêrelin, Xitôkinin.

- Hoocmôn ức chế sinh trưởng : Êtilen, axit Abxixic.

II. HOOCMÔN KÍCH THÍCH

1. Auxin

- Có 3 dạng chính: Auxin a; Auxin b và AIA. Trong đó, auxin phổ biến trong hầu hết các loại cây là AIA.

- Được sinh ra ở đỉnh thân và cành; auxin có nhiều trong chồi, hạt đang nảy mầm, lá đang sinh trưởng, tầng phân sinh bên đang hoạt động, trong nhị hoa.

- Tác động sinh lí:

+ Ở mức tế bào, AIA kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng dãn dài của tế bào.

+ Ở mức cơ thể, AIA tham gia vào hướng động, ứng động, kích thích hạt nảy mầm, kích thích ra rễ phụ, thể hiện tính ưu thế đỉnh.

- Ứng dụng:

+ Dùng auxin tự nhiên và các auxin nhân tạo kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

+ Không dùng auxin nhân tạo đối với nông phẩm được trực tiếp làm thức ăn vì auxin nhân tạo không có enzim phân giải.

2. Gibêrelin

- Các dạng của nhóm gibêreelin là các axit gibêrelic [GA].

- Được sinh ra chủ yếu ở rễ và lá; có nhiều trong lá, hạt, củ, chồi đang nảy mầm, trong các hạt và quả đang hình thành, trong các lóng thân, cành đang sinh trưởng.

- Tác động sinh lí:

+ Ở mức tế bào, GA tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng dãn dài của mỗi tế bào.

+ Kích thích sự nảy mầm của hạt, chồi, củ; kích thích sinh trưởng chiều cao của cây [cây lấy sợi]; tạo quả không hạt [quả nho]; tăng tốc độ phân giải tinh bột [ứng dụng vào sản xuất mạch nha và công nghiệp đồ uống].

3. Xitôkinin

- Là dẫn xuất của ađênin, gồm nhóm các chất tự nhiên [zeatin] và nhân tạo [kinetin].

- Hình thành ở rễ vận chuyển hướng lên ngọn.

- Tác động sinh lí:

+ Ở mức độ tế bào, kích thích sự phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào bằng các ngăn chặn sự phân hủy vật chất tế bào.

+ Ở mức độ cơ thể, xitôkinin kích thích sự hình thành chồi.

- Ứng dụng: Xitôkinin được dùng trong nuôi cấy mô tế bào thực vật.

III. HOOCMÔN ỨC CHẾ

1. Êtilen

- Dạng khí; được tổng hợp ở đốt thân, quả chín, mô già; cũng được sản ra nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già, khi mô bị tổn thương hoặc bị tác động của điều kiện bất lợi [ngập úng, rét, hạn, nóng và bị bệnh].

- Tác động sinh lí:

+ Ở mức độ tế bào, kích thích sự tổng hợp xenlulaza phân hủy thành tế bào, kích thích tổng hợp enzim gây ra sự biến đổi trong quá trình chín của quả.

+ Ở mức độ cơ thể, kích thích sự chín quả, sự rụng lá; tăng tốc độ hóa già.

- Ứng dụng: Sử dụng êtilen để thúc quả chóng chín, rụng lá.

2. Axit abxixic

- Axit abxixic [viết tắt là AAB] là chất ức chế sinh trưởng tự nhiên.

- Ở thực vật có hoa, AAB được sinh ra ở trong lá [lục lạp], chóp rễ. AAB được tích lũy ở cơ quan đang hóa già.

- Tác động sinh lí:

+ Ở mức độ tế bào, ức chế sự phiên mã,…

+ Ở mức độ cơ thể, ức chế sinh trưởng; kích thích đóng lỗ khí khổng khi khô hạn; kích thích trạng thái ngủ nghỉ của hạt, ức chế sự nảy mầm sớm; kích thích lá hóa già;…

- Ứng dụng: Tương quan AAB/GA điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt.

IV. TƯƠNG QUAN HOOCMÔN THỰC VẬT

Tương quan giữa hoocmôn kích thích và hoocmôn ức chế điều tiết sự phát triển của thực vật gồm. Sự tương quan gồm: tương quan giữa hoocmôn kích thích và hoocmôn ức chế hoặc tương quan giữa các hoocmôn kích thích với nhau.

Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?

Nhóm các hooc môn kích thích ở thực vật bao gồm

Tác dụng nào dưới đây không phải vai trò sinh lý của auxin

Nhóm hormone nào dưới đây có thể là chất diệt cỏ ở nồng độ cao

Ưu thế ngọn là hiện tượng

Trong sản xuất trồng trọt, đôi khi người ta bấm ngọn cây là để

Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì

Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở

Người ta sử dụng giberelin để

Tác dụng kích thích của xitokinin ?

Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:

Hormone ethylene được tổng hợp chủ yếu ở

Axit abxixic [ABA] có vai trò chủ yếu là

Thiếu AAB trong cây có thể dẫn đến hiện tượng

Loại hormone có tác dụng trái ngược với giberelin là

Tương quan giữa GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lý khác nhau như thế nào

Loại hormone nào liên quan tới sự đóng mở khí khổng ?

Câu 1: Cho các cơ quan sau

  1. Chồi
  2. Hạt đang nảy mầm
  3. Lá đang sinh trưởng
  4. Thân
  5. Tầng phân sinh bên đang hoạt động
  6. Nhị hoa

Auxin có nhiều trong

  • B. [1], [2], [3], [4] và [5]
  • C. [1], [2], [4], [5] và [6]         
  • D. [1], [2], [3], [4] và [6]

Câu 2: Hoocmon thực vật có tính chuyên hóa: 

  • A. cao hơn hoocmon ở động vật bậc cao
  • C. vừa phải
  • D. không có tính chuyên hóa

Câu 3: Người ta sử dụng auxin tự nhiên [AIA]  và auxin nhân tạo [ÂN, AIB] nhằm mục đích

  • A. kích thích ra rễ ở cành giâm,  cành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả,  tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
  • C. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết,  tăng tỷ lệ thụ quả,  tạo quả không hạt,  nuôi cấy mô và tế bào thực vật,  diệt cỏ
  • D. kích thích ra rễ ở cành giâm,  cành chiết,  tăng tỉ lệ thụ quả,  tạo quả không hạt,  nuôi cấy mô và tế bào thực vật,  diệt cỏ

Câu 4: Khi nói về vai trò điều tiết quá trình sinh trưởng và phát triển của hoocmon thực vật, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Sự phân hóa giới tính của hoa liên quan đến hàm lượng hoocmon trong cây
  • C. Cây có rễ nhiều lá, có sự cân bằng hoocmon thì tỷ lệ hoa đực và hoa cái bằng nhau, giới tính đực cái cũng ở trạng thái cân bằng
  • D. Cây có nhiều rễ và ít lá, có sự cân bằng hoocmon thì tỷ lệ hoa đực bằng hoa cái, giới tính đực cái cũng ở trạng thái cân bằng

Câu 5: Gibêrelin có vai trò

  • B. làm giảm số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân
  • C. làm tăng số lần nguyên phân, giảm  chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân
  • D. làm tăng số lần nguyên phân và chiều dài của tế bào, giảm chiều dài thân

Câu 6: Khi nói về phitocrom, phát biểu nào sau đây đúng?

  • B. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, không có bản chất là protein và được chứa trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
  • C. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và được chứa trong các lá được chiếu sáng
  • D. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, không có bản chất là protein và được chứa trong các lá được chiếu sáng

Câu 7: Xitôkinin chủ yếu sinh ra ở

  • A. đỉnh của thân và cành
  • B. lá, rễ
  • D. Thân, cành

Câu 8: Auxin được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp . Tuy nhiên, nếu sử dụng auxin để phun lên rau, củ thì sẽ gây độc cho cơ thể. Nguyên nhân là vì:

  • A. Auxin nhân tạo làm gia tăng vi sinh vật gây bệnh
  • C. Auxin nhân tạo làm ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp của cơ thể
  • D. Auxin nhân tạo làm rối loạn chuyển hóa trong tế bào

Câu 9: Auxin chủ yếu sinh ra ở

  • B. lá, rễ
  • C. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả
  • D. Thân, cành

Câu 10: Cho các dụng cụ, hóa chất và các đối tượng nghiên cứu như sau: Các cây nhỏ cùng giống được trồng trong các chậu có điều kiện như nhau, auxin nhân tạo, bông, dao. Những thao tác nào say đây có trong thí nghiệm chứng minh vai trò cua auxin trong hiện tượng ưu thế ngọn?

  1. Dùng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 1 trong 2 cây, cây còn lại giữ nguyên
  2. Cắt chồi ngọn của 2 cây
  3. Dùng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn của 1 trong 2 cay, còn cây kia để nguyên
  4. Cắt chồi ngọn của 1 trong 2 cây
  5. Dùng hai miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn cây bị cắt ngọn và đỉnh sinh trưởng của cây không bị cắt ngọn
  6. Dùng hai miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 2 cây
  7. Lấy hai cây con làm thí nghiệm
  • A. 1, 7
  • B. 2, 6, 7
  • C. 4, 5, 7

Câu 11: Xét các đặc điểm sau

  1. Thúc quả chóng chín
  2. ức chế rụng lá và rụng quả
  3. kìm hãm rụng lá
  4. rụng quả
  5. kìm hãm rụng lá
  6. kìm hãm rụng quả

Đặc điểm nói về vai trò của etilen là

  • A. [2], [4] và [5]       
  • B. [2], [3] và [5]
  • D. [2], [5] và [6]

Câu 12: Người ta tiến hành thí nghiệm cắt hai đỉnh của hai cây hướng dương, sau đó bôi một lớp bột chứa axit indol axetic [AIA] lên vết cắt của môt trong hai cây. Quan sát sự sinh trưởng, phát triển của 2 cây trong một thời gian. Cho biết các chỉ tiêu sinh lí và điều kiện ngoại cảnh khác của hai cây trên là giống nhau. Chỉ ra phát biểu sai về thí nghiệm trên?

  • B. Một trong hai cây có số lượng chồi bên nhiều hơn cây còn lại
  • C. AIA là một loại chất kích thích sinh trưởng
  • D. Trong thí nghiệm trên việc cắt đỉnh của cây hướng dương nhằm mục đích loại bỏ nguồn sản xuất auxin

Câu 13: Gibêrelin được dùng để

  • A. Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ,  kích thích sinh trưởng chiều cao của cây,  tạo quả không hạt
  • B. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ,  sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ,  tạo quả không hạt
  • D. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ,  sinh trưởng chiều cao của cây,  phát triển bộ lá, tạo quả không hạt

Câu 14: Khi nói về hoocmon thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

  • B. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây
  • C. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây
  • D. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây

Câu 15: Vai trò  chủ yếu của axit abxixic [AAB]  là kìm hãm sự sinh trưởng của

  • A. Cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
  • B. Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
  • D. Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở

Câu 16: Chất nào sau đây có tác dụng đến quá trình phân chia tế bào, hình thành cơ quan mới, ngăn chặn sự hóa già?

  • A. Auxin
  • C. Axit abxixic
  • D. Giberelin

Câu 17: Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ cho cơ thể thực vật tiết ra

  • B. Chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây
  • C. có tác dụng kháng bệnh cho cây
  • D. chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây

Câu 18: Khi cây đã già thì lượng chất nào sau đây sẽ tăng?

Câu 19: Xitôkinin có tác dụng kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và

  • A. phát triển chồi bên,  làm tăng sự hóa già của tế bào
  • C. làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hóa già của tế bào
  • D. làm chậm sự phát triển của chồi bên,  làm chậm sự hóa già của tế bào

Câu 20: Đặc điểm không có ở hoocmôn thực vật là

  • B. với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể
  • C. được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây
  • D. được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác

Câu 21: Tương quan giữa GA/AAB  điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?

  • B. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau
  • C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại
  • D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh

Câu 22: Trong nghề trồng dứa, khi cây đã ra quả và quả đã phát triển hoàn chỉnh, muốn quả dứa chín sớm, thì cần bổ sung cho cây chất điều hòa sinh trưởng nào sau đây?

  • A. Auxin
  • C. Axit abxixic
  • D. Giberelin

Câu 23: Cho các hoocmôn sau

  1. Auxin
  2. Xitôkinin
  3. Gibêrelin
  4. Êtilen
  5. Axit abxixic

Hoocmôn thuộc nhóm kìm hãm sinh trưởng là

  • A. [1] và [2]        
  • B. [4]
  • C. [3]        

Câu 24: Khi nói về hoocmon thực vật, phát biểu nào sau đây sai? 

  • A. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây
  • B. Nồng độ thấp nhưng gây ra tác động sinh lí lớn
  • C. Thường có tính chuyên hóa thấp hơn so với động vật

Câu 25: Auxin có tác dụng kích thích nảy mầm của hạt

  • A. Chồi, ra hoa        
  • B. Chồi, ra lá
  • D. Chồi, ra quả

Video liên quan

Chủ Đề