Hợp đồng cung cấp và lắp đặt thiết bị tiếng Anh

Ngày hỏi:18/02/2019

Tôi tên Khánh An là sinh viên ngành xây dựng, trong quá trình thảo luận thì chúng tôi có biết đến hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, nhưng chưa biết cụ thể hợp đồng đó là gì? Nên rất mong Ban tư vấn hỗ trợ giúp.

  • Tại Điểm c Khoản 1 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng, có quy định:

    Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ [viết tắt là hợp đồng cung cấp thiết bị] là hợp đồng thực hiện việc cung cấp thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng cung cấp thiết bị cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng;

    Theo đó, bạn cũng nên biết thêm:

    - Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình [tiếng Anh là Engineering - Construction viết tắt là EC] là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình là hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng;

    - Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ [tiếng Anh là Engineering - Procurement viết tắt là EP] là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và cung cấp thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.

    Trên đây là nội dung tư vấn.

    Trân trọng!


Mục lục bài viết

  • 1. Hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là gì?
  • 2. Hiệu lực của hợp đồng mua bán máy móc thiết bị
  • 3. Mẫu hợp đồng mua bán máy móc thiết bị
  • 4. Hợp đồng mua bán máy móc thiết bị có phải công chứng không?
  • 5. Nếu không thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng thì thiêt hạn được bồi thường do vi phạm hợp đồng là bao nhiêu?

1. Căn cứ pháp lý:

Bộ luật Dân sự năm 2015

2. Nội dung tư vấn:

1. Hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là gì?

Điều 385. Khái niệm hợp đồng

"Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự."

Điều 430. Hợp đồng mua bán tài sản

"Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Hợp đồng mua bán nhà ở, mua bán nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và luật khác có liên quan."

Như vậy, có thể hiểu hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là văn bản thỏa thuận giữa cá nhân, tổ chức là bên mua thiết bị máy móc và bên bán thiết bị dựa theo nhu cầu thực tế của hai bên. Theo đó thì các bên sẽ soạn thảo hợp đồng và mẫu hợp đồng mua bán máy móc thiết bị được lập với đại diện bên mua và bên bán với các điều khoản ràng buộc mang tính chất pháp lý về giá cả, thiết bị cũng như trách nhiệm của 2 bên. Khi các bên đã ký tên vào hợp đồng thì chứng tỏ hợp đồng đã được thông qua, thống nhất trong mọi nội dung có trong văn bản thỏa thuận.

2. Hiệu lực của hợp đồng mua bán máy móc thiết bị

Bản chất của hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là một loại giao dịch dân sự, ví thế, muốn có hợp đồng này có giá trị thì nó phải mang đầy đủ điều kiện của môt giao dịch dân sự. Theo khoản 1 Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

"Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a] Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

b] Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

c] Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội."

Điều 401 Bộ luật dân sự 2015 có quy định về hiệu lực của hợp đồng như sau: “1. Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.

2. Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết. Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.”

Như vậy, đối chiếu với điều luật trên thì một hợp đồng cụ thể là hợp đồng mua bán máy móc thiết bị được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp giữa hai bên có một thỏa thuận khác hoặc luật có liên quan đến hợp đồng đó quy định khác.

Khi hợp đồng đã có hiệu lực, các bên phải thực hiện các nghĩa vụ dân sự đã được xác định từ hợp đồng đó. Trên cơ sở của hình thức đã giao kết mà hiệu lực của hợp đồng được xác định theo từng thời điểm khác nhau. Về nguyên tắc, hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm giao kết. Tuy nhiên, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng dân sự còn được xác định theo sự thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật. Vì vậy, hợp đồng dân sự được coi là có hiệu lực vào một trong các thời điểm sau:

– Hợp đồng miệng có hiệu lực tại thời điểm các bên đã trực tiếp thỏa thuận với nhau về những nội dung chủ yếu của hợp đồng

– Hợp đồng bằng văn bản thường có hiệu lực tại thời điểm bên sau cùng kí vào văn bản hợp đồng

– Hợp đồng bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký có hiệu lực tại thời điểm văn bản hợp đồng được công chứng, chứng thực, đăng ký.

– Hợp đồng còn có thể có hiệu lực sau các thời điểm nói trên nếu các bên đã tự thỏa thuận để xác định hoặc trong trường hợp pháp luật quy định.

3. Mẫu hợp đồng mua bán máy móc thiết bị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN
[V/v: Mua máy ...]
Số : XXX/HĐMB

- Căn cứ qui định tại Bộ luật dân sự 2015
- Căn cứ nhu cầu khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày tháng năm 20...
Tại: ...
Hai bên gồm:

Bên A[ Bên mua hàng]:
CÔNG TY

Địa chỉ:
Điện thoại: - Fax: - Email:
Mã số thuế:
Đại diện:

Bên B [ Bên bán]:
CÔNG TY
Địa chỉ:...
Điện thoại: - Fax: - Email:
Mã số thuế:
Đại diện:

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký hợp đồng này với nội dung như sau:

Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1. Theo đề nghị của bên A, bên B nhận chế tạo và bán cho bên A một [01] máy ... Qui cách kỹ thuật và giá cả máy chiết chai qui định tại điều 2 của hợp đồng này.
1.2. Địa chỉ giao hàng: ...

Điều 2: QUY CÁCH KỸ THUẬT VÀ GIÁ BÁN
2.1. Qui cách kỹ thuật của máy ... như sau :
- Kiểu dáng, kỹ thuật: do bên B nghiên cứu, chế tạo.
- Quy cách: …
- Công suất :
2.2. Giá bán : ...
[ Một trăm ba mươi triệu đồng chẵn - Giá này chưa bao gồm thuế VAT]
2.3. Chi phí vận chuyển, lắp ráp thiết bị: do bên B chịu.

Điều 3: GIAO HÀNG VÀ BẢO HÀNH
3.1 Thời gian giao hàng: 60 ngày, tính từ ngày bên A thanh toán tiền đợt 1.
3.2 Nếu bên B giao hàng chậm hơn thời hạn giao hàng quá 10 ngày thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, bên B phải hoàn trả cho bên A số tiền đặt cọc đã nhận [thanh toán đợt 1] và phải chịu một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng là 50 triệu đồng.
3.3 Thời gian bảo hành kỹ thuật: 12 tháng kể từ ngày giao hàng. Địa điểm bảo hành : tại Nhà máy thuốc thú y Việt Việt. Chi phí đi lại bảo hành bên B chịu.

Điều 4: THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN
Bên A sẽ thanh toán cho bên B làm 02 đợt như sau :
- Đợt 1: 50% giá trị [ tương đương... triệu đồng] ngay sau khi ký hợp đồng. Số tiền này cũng được xem là tiền đặt cọc để bảo đảm thực hiện hợp đồng.
- Đợt 2: 50% còn lại ngay sau khi bên B giao máy, chạy thử và hai bên lập biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng.
- Sau mỗi đợt nhận tiền, bên B xuất hóa đơn VAT cho bên A.
- Nếu bên A thanh toán chậm thì phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là 2%/tháng.

Điều 5 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp nguồn điện tại địa điểm lắp đặt máy để bên B hoàn thành công việc của mình.
5.2. Khi bên B thử máy, bên A phải cung cấp đủ chai và nguyên liệu để thử máy.
5.3. Thanh toán tiền cho bên B theo đúng thỏa thuận.
5.4. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua hàng theo qui định của pháp luật.

Điều 6 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Bảo đảm cung cấp thiết bị đúng chất lượng và qui cách kỹ thuật như đã thỏa thuận và cam kết thiết bị bán cho bên A thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, kể cả vấn đề về bản quyền kiểu dáng, kỹ thuật.
6.2. Chịu trách nhiệm lắp ráp, chạy thử máy và bảo trì, bảo hành máy theo đúng thỏa thuận.
6.3. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến thiết bị và hướng dẫn bên A cách sử dụng.
6.4. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán hàng theo qui định của pháp luật.

Điều 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
7.1. Mọi thay đổi, bổ sung nội dung hợp đồng này đều chỉ có giá trị khi được hai bên cùng nhau bàn bạc, trao đổi và đồng ý bằng văn bản.
7.2. Hai bên cam kết thực hiện đúng theo những điều đã thỏa thuận. Mọi tranh chấp liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này nếu không tự giải quyết được sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền theo qui định của pháp luật.
7.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành bốn [04] bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ hai [02] bản.

BÊN A BÊN B
[ký tên, đóng dấu] [ký tên, đóng dấu]

4. Hợp đồng mua bán máy móc thiết bị có phải công chứng không?

Các loại văn bản, hợp đồng bắt buộc phải công chứng theo quy định bao gồm: Hợp đồng mua bán nhà ở, Hợp đồng tặng cho nhà ở, bất động sản, Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, Hợp đồng mua bán bất động sản đấu giá, Hợp đồng đổi nhà ở, Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở, Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất., Hợp đồng thế chấp nhà ở, Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, Hợp đồng chuyển nhượng mua bán nhà ở thương mại, Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Hợp đồng thế chấp tài sản, Hợp đồng bảo lãnh, Hợp đồng trao đổi tài sản, Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ, Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài, Văn bản thừa kế nhà ở, quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, Các loại hợp đồng về nhà ở như: Hợp đồng mua bán, tặng cho, góp vốn, thế chấp nhà ở,...

Như vậy, hợp đồng mua bán máy móc thiết bị không bắt buộc phải thực hiện công chứng. Nếu trong trường hợp, bạn muốn mọi cơ sở pháp lý ràng buộc một cách chắc chắn để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp cho mình thì nên đi công chứng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Nếu không thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng thì thiêt hạn được bồi thường do vi phạm hợp đồng là bao nhiêu?

"Điều 419. Thiệt hại được bồi thường do vi phạm hợp đồng

1. Thiệt hại được bồi thường do vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này, Điều 13 và Điều 360 của Bộ luật này.

2. Người có quyền có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra mình sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại. Người có quyền còn có thể yêu cầu người có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.

3. Theo yêu cầu của người có quyền, Tòa án có thể buộc người có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại về tinh thần cho người có quyền. Mức bồi thường do Tòa án quyết định căn cứ vào nội dung vụ việc."

Như vậy, một trong các bên tham gia hợp đồng mà vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng thì phải bồi thường do bi pham hợp đồng theo quy định tại điều 419 Bộ luât Dân sự 2015.

Video liên quan

Chủ Đề