In the mean time là gì

In the mean time = meanwhile = cùng lúc, trong lúc đó, trong khi đó [gt]

Trong lúc đó, có vẻ như các điều kiện thị trường đã thay đổi và nhà đầu tư có thể quan tâm tới một địa phương khác.

In the mean time, it appears market conditions have changed and the investor may be interested in a different location.

Đồng thời, mọi người sẽ tiếp tục làm bất kì cái gì họ làm như chẳng cái gì xảy ra trong tổ chức.

In the mean time, people will continue to do whatever they do as nothing happen in the organization.

Trong khi đó, các nước năng nổ hơn như Ấn Độ, Brazil, Singapore, Malaysia nhanh chóng chấp nhận cách tiếp cận nhanh hơn nhiều đáp ứng nhu cầu công nghiệp để thâu tóm thị trường.

In the mean time, more aggressive countries such as India, Brazil, Singapore, Malaysia are quickly adopt a much faster approach that meet the industry demands to capture the market.


Điều này có lẽ cần nhiều năm để đào tạo thay đổi nhưng đồng thời, số sinh viên đăng kí học giảm đi nhanh chóng khi thị trường chứng khoán tiếp tục chìm xuống thấp và nhiều giáo sư doanh nghiệp thậm chí còn lo lắng về nghề của họ.

This will probably take several years for the training to change but in the mean time, the number of student enrolling is dropping quickly as the stock market continue to sink low and many business professors even worry about their jobs.

Trong khi đó, người dân bị đói.

Meanwhile, people are hungry.

Trong khi đó, anh trông tơi tả.

Meanwhile, you're a mess.

Từ đây đến đó, chúng ta làm gì bây giờ?

Meanwhile, what do we do?

Trong khi đó, a-xít-tôn đang hòa tan

The acetone, meanwhile, is dissolving

Trong khi đó anh ấy chấp nhận lời mời

Meanwhile, he accepted an invitation

Trong khi đó thì mình sắp phá sản.

Meanwhile, we're about to go belly-up.

Trong khi đó, khu trại đã thay đổi nhanh chóng...

Meanwhile the camp had undergone great changes...

Trong lúc đó, lanessa đang mất dần sự bình tĩnh!

Meanwhile, Lanessa was losing her cool!

Trong khi đó, ở trụ sở bí mật của chúng ta...

Meanwhile, back at our secret HQ...

Trong khi ấy, bị cáo trông có vẻ rất bối rối.

Meanwhile, the accused looked very puzzled.

Trong lúc đó, hai người hãy điều tra Simon Campbell.

Meanwhile, you guys look into Simon Campbell.

Trong khi đó Apple 2 đang được bán rất chạy

Meanwhile, Apple 2 sales are robust.

Trong khi đó, Malina Birch đã bắt đầu.

Meanwhile, Malina Birch scratches into one.

Trong khi đó, hầu hết thanh toán của cô ấy

Meanwhile, most of her charges are

Trong khi đây là vụ thứ 11 tôi gặp

Meanwhile, this is my eleventh client

trong lúc đó, IBM vẫn đang tiến lên.

and meanwhile, IBM is just purring along.

Trong khi đó, trở lại với Delta Psi,

Meanwhile, back at Delta Psi, our brothers

Trong khi đó, cô có thể kiểm tra Simon Campbell.

Meanwhile, you can check out Simon Campbell.

Trong khi đó, tôi sẽ xin hồ sơ vụ án của Lyla Addison

Meanwhile, I'll have Lyla Addison's case file

Trong các bài thi Tiếng Anh hoặc chuyển cấp, phân biệt while/meanwhile/meantime là một điểm ngữ pháp thường gặp. Tuy nhiên, với ý nghĩa có nét tương đồng, nhiều bạn hiện vẫn còn đang nhầm lẫn và không biết dùng 3 từ này sao cho phù hợp. Trong bài viết này, EduTrip xin được chia sẻ đến bạn cách phân biệt while/meanwhile/meantime chuẩn xác nhất nhé!

“While” is used to describe two long actions or events that are happening at the same time. Có nghĩa là trong lúc, trong khi, ngay khi. Từ này dùng để diễn tả hai hành động hoặc sự việc xảy ra trong cùng một thời điểm.

⁂ Vị trí đứng: “While” có thể đứng đầu câu, hoặc giữa câu nhằm nối hai mệnh đề.

⁂ Ví dụ:

– While I was in Italy, I happened to see John.

Trong lúc tôi đang ở Ý, tôi tình cờ gặp được John.

– I am doing my homework while my little sister is having fun with her latest toys.

Tôi đang phải làm bài tập về nhà, trong khi em gái tôi thì đang chơi rất vui với bộ đồ chơi mới mua.



 

→ “Meanwhile” is used until something expected happens, or while something else is happening [Cambridge Dictionary]. Có nghĩa là trong khi chờ đợi, trong khi đó, trong lúc này.

⁂ Vị trí đứng: “Meanwhile” được dùng trong câu như một trạng từ. Như vậy, nó có thể đứng ở đầu, hoặc giữa câu tùy theo ngữ cảnh.

⁂ Ví dụ:

– It’s going to take several days for my car to be repaired – meanwhile I’m renting one.

Sẽ mất nhiều ngày để có thể sửa xong chiếc xe hơi – trong lúc này tôi thuê một chiếc khác.

– They let their hair down at the school party. Meanwhile, I went back to enjoy the comfort of my home.

Họ quẩy cực “nhiệt” trong buổi tiệc tại trường. Trong khi đó, tôi trở về để tận hưởng cảm giác thư thái tại nhà.

→ “In the meantime” is used when there is a certain period of time, specially defined. Có nghĩa là trong khi chờ đợi, trong khi đó, trong lúc này. Nghĩa là, trước đó, có một khoảng thời gian nào đó đã được nhắc tới, xác định cụ thể.

“In the meantime” và “Meanwhile” có thể được sử dụng với ý nghĩa tương đương nhau.

⁂ Vị trí đứng: “Meantime” thông thường được sử dụng như một danh từ trong cụm “In the meantime”. Vì thế, nó có thể linh hoạt vị trí đứng sang đầu câu hoặc giữa câu tùy theo ngữ cảnh.

⁂ Ví dụ:

– The next programme will begin soon. In the meantime, here’s some music.

Chương trình kế tiếp sẽ sớm bắt đầu; trong khi chờ đợi xin quý vị hãy nghe một vài bản nhạc.

– Your teacher will be here soon. In the meantime, can you get on with your homework, please?

Giáo viên của bạn sắp đến đây rồi đấy. Trong lúc này, bạn có thể nào làm bài tập được không?



   BÀI TẬP:

1. ——– I was talking on the phone, they were calling for all passengers to board the bus to the beach.

While    B. Meanwhile           C. In the meantime

2. There were lots of people trying to sell me things ——– I was waiting for the bus.

While    B. Meanwhile           C. In the meantime

3. He continued playing the piano; ——–, she went out shopping.

Meanwhile B. Meantime        C. A & C

4. I was working at my job. ——–, someone was breaking into my house

Meanwhile B. Meantime        C. A & C

5. You’ll tidy up the house ——– I make dinner.

A. While     B. Meanwhile       C. In the meantime

   ĐÁP ÁN

Hy vọng rằng với cách phân biệt while/meanwhile/meantime như trên, bạn sẽ không còn phải nhầm lẫn cách dùng trong câu của ba từ này nữa. EduTrip chúc bạn học tốt!

Video liên quan

Chủ Đề