Kế toán công nợ tên tiếng anh là gì năm 2024

Ở bài viết trước, chúng ta đã biết đến nghề Kế toán bán hàng, hôm nay FTS mong muốn giới thiệu đến quý người đọc nghề Kế toán công nợ. Trên thực tế, kế toán công nợ là một trong những vị trí có vai trò quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát tình hình công nợ. Vậy những chứng từ liên quan đến công nợ bao gồm những gì? Hãy cùng FTS tìm hiểu nhé:

1.Kế toán công nợ là gì?

Kế toán công nợ [tiếng Anh là Accounting Liabilities] là người đảm nhận các công việc kế toán về quản lý các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thu về hoặc chi trả. Kiểm soát chính xác và hiệu quả là yếu tố vô cùng quan trọng để doanh nghiệp có thể tồn tại cũng như hoạt động một cách tốt nhất.

Ở các doanh nghiệp lớn, các công việc của kế toán công nợ được giao cho bộ phận chuyên trách riêng. ở các doanh nghiệp SMEs thì kế toán tổng hợp là người đảm nhiệm luôn công việc này.

2. Công việc của kế toán công nợ

Tại mỗi doanh nghiệp, khối lượng công việc cũng như đầu mục xử lý là khác nhau, tuy nhiên hầu hết các công việc chung của kế toán công nợ gồm những công việc sau:

2.1.Quản lí công nợ khách hàng

  • Quản lí và kiểm tra nội dung hợp đồng bao gồm: thông tin khách hàng, điều khoản và hình thức thanh toán, chính sách phạt quá hạn cũng như trách nhiệm, nghĩa vụ của hai bên cùng các phương án xử lý phát sinh.
  • Kiểm soát và cung cấp các thông tin quan trọng của khách hàng vào Bảng theo dõi hợp đồng kinh tế bán ra
  • Đánh dấu, kí hiệu mã khách hàng
  • Theo dõi và ghi chép đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ phát sinh, tăng, giảm công nợ phải thu theo từng ngày, tháng, quý, năm.
  • Hạch toán các khoản giảm trừ công nợ khách hàng được hưởng dựa trên hợp đồng bán hàng, các chính sách bán hàng của doanh nghiệp.
  • Kiểm tra và quản lý công nợ khách hàng theo định kỳ hàng tháng và lập Biên bản đối chiếu công nợ.
  • Thiết lập các loại báo cáo tổng hợp công nợ cần thu cùng báo cáo phân tích tuổi nợ, trình lên cấp trên đinh kỳ.
  • Xây dựng các kế hoạch thu hồi công nợ khách hàng, phân tích và đề xuất các phương án thu hồi công nợ quá hạn, nợ khó đòi
  • Hợp tác cùng các phòng ban để thu hồi công nợ đúng kỳ hạn.

2.2. Quản lí công nợ với nhà cung cấp

  • Tiếp nhận và kiểm tra nội dung hợp đồng, gồm: thông tin nhà cung cấp, điều khoản thanh toán, thời hạn thanh toán và hình thức thanh toán chính sách ưu đãi…
  • Gửi nhận và quản lý thông tin đã xác thực vào Bảng theo dõi hợp đồng kinh tế
  • Thiết lập mà quản lý nhà cung cấp để tránh nhầm lẫn với khách hàng.
  • Căn cứ số liệu của kế toán mua hàng, kế toán kho, kế toán thanh toán để kiểm tra chính xác các giao dịch lấy hàng và thanh toán tiền cho người bán, đồng thời ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh tăng, giảm công nợ phải trả.
  • Căn cứ các hợp đồng mua hàng, chương trình chính sách kinh doanh của bên bán để hạch toán các khoản giảm trừ công nợ mà doanh nghiệp được hưởng.
  • Ghi chép, đối chiếu các khoản công nợ với từng nhà cung cấp để chốt số liệu công nợ thông qua biên bản đối chiếu công nợ theo định ký.
  • Soạn các báo cáo tổng hợp nợ phải trả, trình lên cấp trên theo định kỳ
  • Lên kế hoạch thanh toán công nợ đối với nhà cung cấp đến hạn, các phương án chờ cấp trên nếu doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong xử lý, giải quyết các khoản công nợ

Ngoài ra, nhiều công ty còn quản lý các công nợ trong nội bộ để kiểm soát số dư các kho bãi, văn phòng, chi nhánh nhỏ,…

3.Cách xử lý các nghiệp vụ kế toán công nợ

3.1. Nợ phải thu

Theo QĐ/48./2006/QĐ-BTC, nội dung công việc phải xử lí bao gồm:

Phải thu khách hàng [131]

Chứng từ liên quan: Hợp đồng kinh tế, số hoa đơn GTGt, phiếu xuất kho cũng như biên bản bù trừ công nợ, xóa nợ,…

Phải thu tạm ứng

Chứng từ liên quan: phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, các loại phiếu chi, báo cáo thanh toán tạm ứng và các loại chứng từ về khoản chi tiêu được thể hiện bằng tiền tạm ứng

3.2.Nợ phải trả

Chứng từ sử dụng: hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu chi/phiếu nhập kho. hóa đơn bán hàng, giấy báo nợ,…

Kế toán công nợ phải thu là người chịu trách nhiệm thu hồi các khoản phải thu đúng hạn giúp dòng tiền của doanh nghiệp đúng kế hoạch, tránh rủi ro về công nợ quá hạn gây mất an toàn tài chính của doanh nghiệp.

1.

Đối với một kế toán công nợ phải thu, việc nắm chắc những nguyên lý, cơ sở của kế toán, đặc biệt nội dung kế toán các khoản phải thu là điều kiện đầu tiên và tiên quyết để thực hiện tốt công việc.

For an accounts receivable accountant, firmly grasping the principles and foundations of accounting, especially the content of accounts receivable accounting is the first and prerequisite condition to perform well.

Kế toán đóng vai trò quan trọng không thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp nào, dù là doanh nghiệp trong nước hay nước ngoài. Đặc biệt là kế toán công nợ. Loại kế toán này giúp cho doanh nghiệp quản lý công nợ với nhân viên, đối tác, khách hàng được trơn tru và tăng năng suất vận hành. Vậy trong tiếng Anh chúng có nghĩa là gì? Hãy cùng theo dõi bài viết “Kế toán công nợ trong tiếng Anh là gì: Định nghĩa, ví dụ Anh Việt”

Kế toán công nợ trong tiếng Anh là gì?

Kế toán trong công nợ trong tiếng Anh là Accounting liabilities
  • Ví dụ: Accounting liabilities jobs about the debts that the business must collet/pay
  • [Kế toán công nợ đảm nhận các công việc kế toán về các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thu / thanh toán]

Kế toán công nợ trong tiếng Anh là gì: Định nghĩa, ví dụ Anh Việt

Thông tin chi tiết từ vựng

Để biết thêm thông tin về kế toán công nợ trong tiếng Anh là gì ta cùng tìm hiểu về cách phát âm, nghĩa tiếng Anh, tiếng Việt và các cụm từ đi cùng nó

Về cách phát âm kế toán công nợ có hai cách

  • Phát âm chuẩn theo giọng Anh-Anh: /əˈkaʊn.tɪŋ/ /ˌlaɪ.əˈbɪl.ə.ti.iz/
  • Phát âm chuẩn theo giọng Anh-Mỹ: /əˈkaʊn.t̬ɪŋ/ /ˌlaɪ.əˈbɪl.ə.t̬i.iz/

Về nghĩa tiếng Anh: Kế toán công nợ trong tiếng Anh chỉ có một nghĩa duy nhất là Accounting Liabilities

Về nghĩa tiếng Việt: Kế toán công nợ là là vị trí liên quan đến các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả trong công ty, doanh nghiệp. Tùy vào độ lớn của từng loại hình doanh nghiệp mà sẽ có bộ máy tổ chức tối ưu nhất đảm bảo giảm thiểu độ cồng kềnh của bộ máy doanh nghiệp.

Ví dụ Anh Việt

  • Accounting Liabilities is an accounting that an enterprise needs to control well if it does not want to lose or lose its operation
  • Kế toán công nợ là kế toán mà doanh nghiệp cần kiểm soát tốt nếu không muốn hoạt động kinh doanh thua lỗ, thất thoát.
  • Good control of accounting liabilities will help businesses survive and operate more smoothly
  • Kiểm soát tốt kế toán công nợ sẽ giúp doanh nghiệp tồn tại và hoạt động trơn tru hơn
  • Accounting liabilities will help a great deal in the financial health of companies, whether large or small, domestic or foreign enterprises.
  • Kế toán công nợ sẽ giúp ích rất nhiều cho lành mạnh hóa tài chính của các công ty, dù là doanh nghiệp lớn hay nhỏ, doanh nghiệp trong nước hay nước ngoài.

Kế toán công nợ trong tiếng Anh là gì: Định nghĩa, ví dụ Anh Việt

  • Accounting liabilities will have to perform well 2 main tasks: account receivable accounting and accounts payable accounting, including accounting, monitoring, monitoring, inspection, and reporting,...
  • Kế toán công nợ sẽ phải thực hiện tốt 2 công việc chính là kế toán công nợ phải thu và kế toán các khoản phải trả, bao gồm hạch toán, theo dõi, giám sát, kiểm tra và báo cáo,...
  • The debt accountant will have to report and monitor the company's debt balance by each subject periodically or irregularly or periodically at the request of the superiors.
  • Kế toán công nợ sẽ phải báo cáo và theo dõi số dư công nợ của công ty theo từng đối tượng theo định kỳ hoặc đột xuất hoặc định kỳ theo yêu cầu của cấp trên.
  • The Accounting liabilities' work is mainly related to the management of debts and bad debts, specifically: checking documents, preparing receipts and payments, monitoring advances, comparing with the cashier, proposing debt recovery solutions,…
  • Công việc của kế toán công nợ chủ yếu liên quan đến quản lý công nợ và công nợ khó đòi, cụ thể: kiểm tra chứng từ, lập phiếu thu chi, theo dõi tạm ứng, đối chiếu với thủ quỹ, đề xuất giải pháp thu hồi công nợ,...

Kế toán công nợ trong tiếng Anh là gì: Định nghĩa, ví dụ Anh Việt

  • Accounting liabilities is a small part of general accounting, for businesses with small and medium business models, general accounting also includes tracking debts.
  • Kế toán công nợ là một bộ phận nhỏ của kế toán tổng hợp, đối với các doanh nghiệp có mô hình kinh doanh vừa và nhỏ, kế toán tổng hợp còn bao gồm cả việc theo dõi công nợ.
  • Accounting includes many areas such as general accounting, tax accounting, material accounting, payment accountant, paymaster accountant, warehouse accountant, sales accounting, accounting liabilities.
  • Kế toán bao gồm nhiều lĩnh vực như: kế toán tổng hợp, kế toán thuế, kế toán vật tư, kế toán tiền lương, kế toán kho, kế toán bán hàng, kế toán công nợ.
  • For companies and enterprises with a large scale, there should be an accounting department performing different accounting positions, especially accounting liabilities.
  • Đối với những công ty, xí nghiệp có quy mô lớn cần có bộ phận kế toán thực hiện các chức vụ kế toán khác nhau, đặc biệt là kế toán công nợ.

Một số từ vựng tiếng anh liên quan

Từ vựng liên quan đến kế toán công nợ

Nghĩa của từ

Accountant

Kế toán

Sales Accountant

Kế toán bán hàng

Paymaster Accountant

Kế toán tiền lương

Payable Accountant

Kế toán thanh toán

Tax Accountant

Kế toán thuế

General Accountant

Kế toán tổng hợp

Chief Accountant

Kế toán trưởng

Warehouse Accountant

Kế toán kho

Accounting equation

Phương trình kế toán

Balance sheet

Bảng cân đối kế toán

Certified public accountant

Kế toán viên công chứng

Financial accounting

Kế toán tài chính

Internal auditor

Kiểm toán nội bộ

Liabilities

Công nợ

Trên đây là những thông tin về kế toán công nợ. Hy vọng bạn đã những kiến thức bổ ích từ bài viết “Kế toán công nợ trong tiếng Anh là gì: Định nghĩa, ví dụ Anh Việt”

Chủ Đề