Kim loại điều chế bằng phương pháp thủy luyện

Phương pháp thủy luyện trong điều chế kim loại là gì?

Phương pháp thủy luyện trong điều chế kim loại là gì? -

Câu hỏi: Phương pháp thuỷ luyện trong điều chế kim loại là gì?

Câu trả lời:

Phương pháp thủy luyện hay còn gọi là phương pháp ướt dùng để điều chế các kim loại có khả năng phản ứng hóa học thấp như Au, Ag, Hg, Cu ...

Cơ sở của phương pháp này là sử dụng các dung dịch thích hợp, chẳng hạn như H. dung dịch2VÌ THẾ4, NaOH, NaCN… để hòa tan kim loại hoặc hợp chất kim loại và tách ra khỏi phần không tan trong quặng. Khi đó các ion kim loại trong dung dịch bị khử bởi một kim loại có tính khử mạnh hơn, chẳng hạn như Fe, Zn, v.v.

- Phạm vi sử dụng: thường dùng trong phòng thí nghiệm để điều chế các kim loại sau đây Mg [thường là kim loại yếu].

Ví dụ 1:

Người ta điều chế Ag bằng cách nghiền bạc sunfua Ag. quặng2S được xử lý bằng dung dịch NaCN, sau đó lọc để thu được dung dịch muối phức bạc:

Ag2S + 4NaCN → 2Na[Ag[CN]2] + Na2S

Khi đó, ion Ag + trong phức chất bị kim loại Zn khử:

Zn + 2Na[Ag[CN]2] → Na2[Zn[CN]4] + 2Ag

Ví dụ 2:

Vàng có lẫn trong đá có thể tan dần trong dung dịch NaCN có oxi của không khí, thu được dung dịch muối phức của vàng:

4Au + 8NaCN + O2 + 2 NHÀ Ở2O → 4Na[Au[CN]2] + 4NaOH

Khi đó, các ion Au3+ trong phức chất bị kim loại Zn khử:

Zn + 2Na[Au[CN]2] → Na2[Zn[CN]4] + 2Au

Cách giải các bài tập điều chế kim loại bằng Phương pháp luyện kim?

* Một số lưu ý cần nhớ:

Cơ sở của phương pháp này là sử dụng các dung môi thích hợp như H. dung dịch2VÌ THẾ4, NaOH, NaCN, ... để hòa tan kim loại hoặc hợp chất kim loại và tách ra khỏi phần không tan trong quặng. Sau đó khử các ion kim loại này bằng các kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn, ...

Ví dụ: Dùng Fe để khử ion Cu2+ trong dung dịch muối đồng.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu¯

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu¯

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Cho thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu [NO3]2. Khi thấy thanh kim loại tăng lên 8,8 gam thì dừng lại. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt

Hướng dẫn giải chi tiết:

NAg + = 0,1 mol; NCu2 + = 0,2 mol

Nếu Ag+ Hoàn thành câu trả lời:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

0,05 0,1 → 0,1

=> mđược tăng lương = 0,1108 - 0,05,56 = 8

=> Ag+ phản ứng quá mức; Cu2+ 1 phần phản ứng

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

x → x → x

=> mđược tăng lương = 64x - 56x = 8x

=> tổng khối lượng tăng trong hai phản ứng là:

mđược tăng lương = 8 + 8x = 8,8 => x = 0,1 mol

=> mkim loại bám vào = mAg + mCu = 17,2 gam

Ví dụ 2: Cho 0,56 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch AgNO. dung dịch3 0,3M và Cu [NO3]2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là

Hướng dẫn giải chi tiết:

NFe = 0,01 mol; nAgNO3 = 0,03 mol; nCu [KHÔNG3]2 = 0,05 mol

Tôi nhìn thấye Fe cho tối đa = 0,01,3 = 0,03 mol = ne Ag + nhận được tối đa

=> Fe phản ứng hết với Ag, tạo thành Fe3+ và Ag

=> nAg = nAgNO3 = 0,03 mol => m = 0,03.108 = 3,24 gam

Ví dụ 3: Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,15 mol FeCl.3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,92 gam chất rắn. Giá trị của m là:

Hướng dẫn giải chi tiết:

NFeCl3 = 0,15mol => mFe max spawn = 0,15. 56 = 8,4 gam> 3,92 gam

=> chất rắn chỉ có Fe, còn Zn đã phản ứng hết

NFe = 3,92 / 56 = 0,07 mol

FeCl3 phản ứng với Zn tạo thành Fe [0,07 mol] và FeCl2 [0,15 - 0,07 = 0,08 mol]

Bảo mật e: 2nZn = 3nFe + nFeCl2 => nZn = 0,145 mol

=> m = 9,425 gam

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12

  • Câu hỏi:

    Dãy các kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là 

    • A. Na, K, Ca, Al.     
    • B. Al, Ca, Cu, Ag.    
    • C. Mg, Zn, Pb, Ni.  
    • D. Fe, Cu, Ag, Au. 

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: D

    Dãy các kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là Fe, Cu, Ag, Au. 

Mã câu hỏi: 162579

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi
  • Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
  • Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?
  • Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1?
  • Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?
  • Chất nào sau đây có tên gọi là đường nho?
  • Dãy các kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là
  • Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây?
  • Kim cương và than chì là các dạng
  • Công thức phân tử của ancol metylic là
  • Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure? 
  • Cho các chất sau: H2O, HF, NaClO, CH3COOH, H2S, CuSO4, Ba[OH]2. Số chất thuộc loại điện li yếu là
  • Loại đá [hay khoáng chất] không chứa canxi cacbonat là
  • Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
  • Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
  • Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá [kể cả hút thụ động] cao gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
  • Thủy phân peptit Gly-Ala-Phe-Gly-Ala-Val thu được tối đa bao nhiêu đipeptit chứa Gly?
  • Trộn dung dịch chứa a mol NaHCO3 với dung dịch chứa a mol NaHSO4 rồi đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây là đúng?
  • Cho các phát biểu sau [a] Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol C
  • Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH vừa đủ, ta thu được sản phẩm là
  • Cho các phản ứng:
  • Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 [đktc]. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp A là
  • Cho 150 ml dung dịch NaHCO3 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol axit fomic đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được V lít CO2 [đktc]. Giá trị của V là
  • Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al[OH]3. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là
  • Các phát biểu sau:
  • Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 120 gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol [NH4]2SO4 và 0,05 mol CuSO4 sau đó đun nóng để đuổi hết khí. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng thu được dung dịch X [coi như nước bay hơi không đáng kể]. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là
  • Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen, 0,1 mol metylaxetilen, 0,1 mol isopren và 0,7 mol H2 vào bình kín có xúc tác Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với He là d. Khi cho Y lội qua dung dịch Br2 dư thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của d là
  • Có 4 cốc chứa dung dịch HCl cùng nồng độ và thể tích. Cho thanh Zn vào cốc 1; cho thanh Fe vào cốc 2; cho hai thanh Fe và Cu đặt tiếp xúc nhau vào cốc 3; cho hai thanh Zn và Cu đặt tiếp xúc nhau vào cốc 4. Tốc độ giải phóng khí ở 4 cốc giảm dần theo thứ tự nào sau đây?
  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca[OH]2 dư, thấy xuất hiện [m + 185,6] gam kết tủa và khối lượng bình tăng [m + 83,2] gam. Giá trị của m là
  • Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dich A chứa a mol Ba[OH]2 và b mol Ba[AlO2]2. Đồ thị biểu diễn số mol Al[OH]3 theo số mol HCl như sau:
  • Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 [đktc]. Mặt khác 2m gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của p là
  • Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Ca và Ba trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa a gam muối. Cho dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch Y thu được 36 gam kết tủa. Giá trị của a là
  • Cho 1,76 gam bột Cu vào 100 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,22M và Fe[NO3]3 0,165M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng của chất rắn Y là
  • Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm là
  • E là 3 este đều no mạch hở [không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ]. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 [MA < MB]. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 [đktc]. Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, H2O và 7,84 lít CO2 [ở dktc]. Số nguyên tử hiđro có trong X là
  • Hỗn hợp E gồm chất X [C3H10N2O4] và chất Y [C3H12N2O3], X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí [có tỉ lệ mol 1 : 5] và dung dịch chứa 3,46 gam muối. Giá trị của m là
  • Hòa tan hết 45,6342 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Fe[NO3]2, Cu[NO3]2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 1,3984 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,0456 mol khí NO . Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 219,9022 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
  • Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu[NO3]2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí [đktc]. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot [đo cùng điều kiện], đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là
  • Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở [MX > MY > MZ]. Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
  • Cho các thí nghiệm sau:

Video liên quan

Chủ Đề