Kim mộc thủy hỏa thổ tiếng anh là gì

Từ vựng tên các hành tinh trong hệ mặt trời tiếng Anh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, hệ mặt trời gồm 8 hành tinh

Kim mộc thủy hỏa thổ tiếng anh là gì

Hiện tại Hệ Mặt trời gồm có 8 hành tinh là: Thủy Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hỏa Tinh, Mộc Tinh, Thổ Tinh, Hải Vương Tinh và Thiên Vương Tinh, sao Diêm Vương Tinh trước đây cũng là 1 trong những hành tinh trong hệ mặt trời, tuy nhiên hiện tại đã bị bác br

  • Mercury: /’mɜ:kjɘri/ Thủy tinh
  • Venus: /’vi:nɘs/ Kim tinh
  • Earth: /ɜ:θ/ Trái đất
  • Mars: /mɑ:z/ Hỏa tinh
  • Jupiter: /’dʒuɪtɘr/ Mộc tinh
  • Saturn: /’sætɘn/ Thổ tinh
  • Uranus: /’jʊɘrɘnɘs/ Thiên vương tinh
  • Neptune: /’neptju:n/ Hải Dương Tinh
  • Pluto: /’plu:tɘʊ/ Diêm Vương Tinh
  • Asteroid: /’æstərɔɪd/ Tiểu hành tinh
  • Comet: /’kɒmɪt/ Sao chổi
  • Sun: /sʌn/ Mặt trời
  • Chủ đề cac hanh tinh hanh tinh he mat troi ten cac hanh tinh tiếng anh
  • Học từ vựng tiếng Anh
  • Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề & hình ảnh
  • Từ vựng tiếng Anh về Hệ Mặt Trời Bài học từ vựng dưới đây được chuẩn bị bởi LeeRit - Phần mềm học từ vựng tiếng Anh online hiệu quả.
    Kim mộc thủy hỏa thổ tiếng anh là gì
  • 1.Sun /sʌn/
    Kim mộc thủy hỏa thổ tiếng anh là gì
    Mặt Trời
  • 2.Mercury /ˈmɜːrkjəri/
    Kim mộc thủy hỏa thổ tiếng anh là gì
    Sao Thủy
  • 3.Venus /'vi:nəs/ Sao Kim
  • 4.Earth /ɜːθ/
    Kim mộc thủy hỏa thổ tiếng anh là gì
    Trái Đất
  • 5.Mars /mɑ:z/ Sao Hỏa
  • 6.Jupiter /'dʤu:pitə/ Sao Mộc
  • 7.Saturn /'sætən/ Sao Thổ
  • 8.Uranus Sao Thiên Vương
  • 9.Neptune

    /'neptju:n/ Sao Hải Vương

    LeeRit giới thiệu cùng bạn

    Kim mộc thủy hỏa thổ tiếng anh là gì
    Học tiếng Anh cùng Tiếng Anh Mỗi Ngày:
  • Kim mộc thủy hỏa thổ tiếng anh là gì
    Cải thiện kỹ năng nghe (Listening)
  • Kim mộc thủy hỏa thổ tiếng anh là gì
    Nắm vững ngữ pháp (Grammar)
  • Kim mộc thủy hỏa thổ tiếng anh là gì
    Cải thiện vốn từ vựng (Vocabulary)
  • Kim mộc thủy hỏa thổ tiếng anh là gì
    Học phát âm và các mẫu câu giao tiếp (Pronunciation)

    Học tiếng Anh ONLINE cùng Tiếng Anh Mỗi Ngày Bài viết: LeeRit - Học từ vựng tiếng Anh Ảnh: Sưu tầm

    Các chủ đề từ vựng tiếng Anh khác mà bạn sẽ quan tâm: Từ vựng tiếng Anh về tính cách cung Bọ Cạp Từ vựng tiếng Anh về 12 con giáp Từ vựng tiếng Anh về Trái cây Từ vựng tiếng Anh về cơ thể động vật Từ vựng tiếng Anh về hành động

    Bình luận & câu hỏi của bạn về chủ đề này

    Năm nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái là Hỏa (火), Thủy (水), Mộc (木), Kim (金), Thổ (土). Đây không phải là vật chất như cách hiểu đơn giản theo nghĩa đen trong tên gọi của chúng mà đúng hơn là cách quy ước của người Trung Hoa cổ đại để xem xét mối tương tác và quan hệ của vạn vật trong mối tương quan hài hòa, thống nhất. Quy luật tương sinh có thể được áp dụng để giải thích hiện tượng tự nhiên và sự chuyển đổi giữa các ngũ hành như sau:
  • Mộc sinh Hỏa: Sự quan hệ giữa Mộc và Hỏa được thể hiện qua việc cây khô (Mộc) có khả năng tạo ra ngọn lửa mạnh mẽ khi cháy. Mộc đóng vai trò là nguyên liệu chính và thiết yếu nhất để tạo nên yếu tố Hỏa.
  • Hỏa sinh Thổ: Yếu tố Hỏa, tức là lửa, có khả năng thiêu đốt mọi thứ xung quanh. Quá trình này dẫn đến việc Hỏa tạo ra yếu tố Thổ, bởi vì sau khi các vật thể bị đốt cháy, chúng biến thành tro và tro này sau một thời gian dài sẽ trở thành đất, thuộc yếu tố Thổ.
  • Thổ sinh Kim: Thổ thường đại diện cho các nguồn tài nguyên tự nhiên như đất cát, đồi núi, nơi mà các tài nguyên được tích tụ và hình thành. Kim, ở đây, đại diện cho các loại quặng và khoáng sản hình thành bên trong đất. Quá trình hình thành các quặng và khoáng sản này đưa đến sự tương sinh từ Thổ sang Kim.
  • Kim sinh Thủy: Kim loại, khi tiếp xúc với nhiệt độ cao, có khả năng nung chảy để tạo thành dung dịch lỏng. Dung dịch lỏng này được gọi là Kim sinh Thủy. Điều này thể hiện quá trình chuyển đổi từ yếu tố Kim sang yếu tố Thủy trong chu kỳ tương sinh của ngũ hành.
  • Thủy sinh Mộc: Thủy, ở đây, đại diện cho nước, một yếu tố quan trọng đối với sự sinh sôi và phát triển của cây cối. Cây cối, trong ngữ cảnh này, đại diện cho yếu tố Mộc. Sự tương sinh giữa Thủy và Mộc thể hiện trong việc nước cung cấp độ ẩm và nguồn năng lượng cho cây cối để chúng phát triển mạnh mẽ.

    Như vậy, quy luật tương sinh giữa các ngũ hành đãi diện một quy trình tạo ra sự cân bằng và sự phát triển liên tục giữa các yếu tố tự nhiên

    Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn] Tiếng Nhật: gogyō (五行); tiếng Hàn Quốc: ohaeng (오행). Thứ tự trình bày này được gọi là trình tự "Days of the Week". Theo thứ tự "tương sinh" (相生; xiāngshēng) là Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. Theo thứ tự "tương khắc" (相克; xiāngkè) là Mộc, Thổ, Thủy, Hỏa và Kim.

    Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn] Hayashi, Makoto; Hayek, Matthias (2013). “Editors' Introduction: Onmyodo in Japanese History”. Japanese Journal of Religious Studies: 3. doi:10.18874/jjrs.40.1.2013.1-18. ISSN 0304-1042. Deng Yu; Zhu Shuanli; Xu Peng; Deng Hai (2000). “五行阴阳的特征与新英译” [Characteristics and a New English Translation of Wu Xing and Yin-Yang]. Chinese Journal of Integrative Medicine. 20 (12): 937. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2015.

    Deng Yu et al (1999). Fresh Translator of Zang Xiang Fractal five System. Chinese Journal of Integrative Medicine.