Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi loigiaihay

Tóm tắt: Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]. Lịch sử[sửa |. sửa mã nguồn]. Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]. Phân cấp hành chính[sửa |. sửa mã nguồn]. Chính trị[sửa | sửa mã nguồn]. Kinh tế[sửa |. sửa mã nguồn]. Khoa học và công nghệ[sửa | sửa mã. nguồn]. Giáo dục[sửa |. sửa mã nguồn]. Y. tế[sửa | sửa mã nguồn]. Quốc phòng[sửa | sửa mã nguồn]. Nhân. khẩu[sửa | sửa mã nguồn]. Văn hóa[sửa |. sửa mã nguồn]. Di sản văn hóa UNESCO[sửa | sửa mã. nguồn]. Văn. học[sửa | sửa mã nguồn]. Ẩm thực[sửa |. sửa mã nguồn]. Ngày lễ[sửa |. sửa mã nguồn]. Hình ảnh các danh lam thắng cảnh[sửa |. sửa mã nguồn]. Thể thao[sửa |. sửa mã nguồn]. Đối ngoại và quốc phòng[sửa |. sửa mã nguồn]. Xem. thêm[sửa | sửa mã nguồn]. Ghi. chú[sửa | sửa mã nguồn]. Tham. khảo[sửa | sửa mã nguồn]. Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]. Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]. Thời tiền sử[sửa |. sửa mã nguồn]. Thời phong. kiến[sửa | sửa mã nguồn]. Thời hiện. đại[sửa | sửa mã nguồn]. Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]. Sự đa dạng sinh học[sửa | sửa mã. nguồn]. Môi trường[sửa |. sửa mã nguồn]. Lịch sử kinh tế Nhật. Bản[sửa | sửa mã nguồn]. Các lĩnh vực then. chốt[sửa | sửa mã nguồn]. Giao thông[sửa | sửa mã nguồn]. Năng. lượng[sửa | sửa mã nguồn]. Ngôn ngữ[sửa | sửa mã nguồn]. Tôn giáo[sửa | sửa mã nguồn]. Xã. hội[sửa | sửa mã nguồn]. Vấn đề Tự sát[sửa |. sửa mã nguồn]. Lão hóa dân. số[sửa | sửa mã nguồn].

Khớp với kết quả tìm kiếm: WebSự phát triển rất nhanh của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 bắt nguồn từ một số nguyên nhân cơ bản sau: Nhân tố lịch sử: Kể từ Minh Trị duy tân đến trước Thế Chiến thứ 2 , Nhật Bản đã có 70 năm phát triển đất nước theo mô hình hiện đại và đã trở thành cường quốc số 1 châu Á trong ... ...

Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi loigiaihay

Top 2: Triết học – Wikipedia tiếng Việt

Tác giả: vi.wikipedia.org - Nhận 97 lượt đánh giá

Tóm tắt: Các vấn đề của triết học. Các học thuyết triết học. Triết học phương Đông. Ảnh hưởng của triết học. Chủ nghĩa kinh nghiệm. Hiện tượng học và thuyên thích học . Triết học Hy Lạp - La Mã. Triết học thời Trung cổ. Triết học phương Tây hiện đại. Triết học phân tích và triết học lục địa. Đạo đức học và triết học chính trị ở phương Tây. Bản. chất con người và tính hợp pháp chính trị. Chủ nghĩa nhân quả, đạo nghĩa luận, và đức hạnh học. Cho người mới tìm hiểu Bức tranh Trường Athens của Raphael mô tả. c

Khớp với kết quả tìm kiếm: WebBức tranh Trường Athens của Raphael mô tả các nhà triết học nổi tiếng của Hy Lạp cổ đại.. Triết học là bộ môn nghiên cứu về những vấn đề chung và cơ bản của con người, thế giới quan và vị trí của con người trong thế giới quan, những vấn đề có kết nối với chân lý, sự tồn tại, kiến thức, giá ... ...

Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi loigiaihay

Top 3: Lịch sử Việt Nam – Wikipedia tiếng Việt

Tác giả: vi.wikipedia.org - Nhận 121 lượt đánh giá

Tóm tắt: Thời kỳ cổ đại (2879–111 TCN). Thời kỳ Bắc thuộc (179 TCN–938 SCN). Thời kỳ quân chủ (939–1945). Thời kỳ hiện đại (1858–nay). Tên nước qua các thời kỳ. Dân số qua các thời kỳ. Các cuộc chiến tranh trong lịch sử Việt Nam. Kỷ Hồng Bàng (?–258 TCN). Nhà Thục (257–208 hoặc 179 TCN). Bắc thuộc lần 1 (179 TCN–40 SCN). Nhà Triệu cai trị (179 – 111 TCN). Bắc thuộc lần 2 (43–544). Nhà Tiền Lý (544–602). Bắc thuộc lần 3 (602–923. hoặc 930). Ảnh hưởng đến văn hóa Việt Nam. Thời kỳ tự chủ. (905–938). Thời kỳ độc lập (939–1407). Bắc thuộc lần 4 (1407–1427). Thời kỳ trung hưng (1428–1527). Thời kỳ chia cắt (1527–1802). Thời kỳ thống nhất (1802–1858). Thời kỳ Pháp thuộc (1858–1945). Thời kỳ Nhật thuộc (1940–1945). Thời kỳ cộng hòa (1945–nay). Thời phong kiến độc lập. Giai đoạn từ 1945 đến nay. Truyền thuyết về nước Xích Quỷ. Nước Văn Lang (Thế kỷ VII–258 TCN hoặc 218 TCN). Họ Khúc (905–923 hoặc 930). Trịnh – Nguyễn phân tranh. Mở rộng lãnh thổ về phương Nam. Kháng chiến chống Pháp (1946–1954). Chiến tranh chống Mỹ (1955–1975). Thời kỳ đầu sau thống nhất (1976–1986). Thời kỳ đổi mới (1986–nay). Tham gia Cộng đồng Kinh tế ASEAN.

Khớp với kết quả tìm kiếm: WebLịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước Công nguyên, ... sự phát triển của kỹ thuật trồng lúa ... cả Đàng Ngoài và Đàng Trong đều tham gia vào hệ thống giao thương toàn cầu bởi các thương nhân châu Âu, Nhật Bản, ... ...

Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi loigiaihay

Top 4: Lịch sử Nhật Bản – Wikipedia tiếng Việt

Tác giả: vi.wikipedia.org - Nhận 131 lượt đánh giá

Tóm tắt: Tiền sử[sửa |. sửa mã nguồn]. Cổ. đại[sửa | sửa mã nguồn]. Trung. cổ[sửa | sửa mã nguồn]. Thời phong kiến. (1185–1868)[sửa | sửa mã nguồn]. Thời kỳ Edo ("Tokugawa",. 1603–1868)[sửa | sửa mã. nguồn]. Đế quốc Nhật Bản (1868–1945)[sửa |. sửa mã nguồn]. Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai[sửa |. sửa mã nguồn]. Bản tóm tắt các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]. Xem thêm[sửa | sửa mã. nguồn]. Chú. thích[sửa | sửa mã nguồn]. Tham khảo[sửa |. sửa mã nguồn]. Đọc thêm[sửa | sửa mã. nguồn]. Liên kết ngoài[sửa |. sửa mã nguồn]. Thời đồ đá cũ[sửa | sửa mã nguồn]. Thời kỳ Jōmon[sửa | sửa mã nguồn]. Thời kỳ. Yayoi[sửa | sửa mã nguồn]. Thời kỳ. Kofun[sửa | sửa mã nguồn]. Thời kỳ Asuka[sửa | sửa mã. nguồn]. Thời kỳ. Nara[sửa | sửa mã nguồn]. Thời kỳ. Heian[sửa | sửa mã nguồn]. Thời kỳ Kamakura[sửa |. sửa mã nguồn]. Tân chính. Kemmu[sửa | sửa mã nguồn]. Thời kỳ Muromachi[sửa |. sửa mã nguồn]. Thời kỳ Chiến Quốc[sửa |. sửa mã nguồn]. Thời kỳ. Azuchi-Momoyama[sửa | sửa mã nguồn]. Sự truyền bá Ki-tô giáo[sửa |. sửa mã nguồn]. Minh Trị Duy tân[sửa |. sửa mã nguồn]. Phong trào tự do dân quyền[sửa |. sửa mã nguồn]. Hoạt động quân sự[sửa | sửa mã nguồn]. Thời kỳ Đại Chính[sửa |. sửa mã nguồn]. Thời kỳ Chiêu. Hòa[sửa | sửa mã nguồn]. Nhật Bản trong Chiến tranh Lạnh[sửa |. sửa mã nguồn]. Thời kỳ. Heisei[sửa | sửa mã nguồn]. Chế độ nhiếp chính. Fujiwara[sửa | sửa mã nguồn]. Chiến tranh Genpei[sửa |. sửa mã nguồn]. Trận. Sekigahara[sửa | sửa mã nguồn]. Nghệ thuật và phát triển tri thức[sửa |. sửa mã nguồn]. Tỏa Quốc[sửa |. sửa mã nguồn]. Kết thúc bế quan tỏa cảng[sửa |. sửa mã nguồn].

Khớp với kết quả tìm kiếm: WebLịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản.Các nghiên cứu khảo cổ học cho thấy trên các hòn đảo mà nay là Nhật Bản đã có người sinh sống ngay từ cuối thời kỳ đồ đá cũ. ...

Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi loigiaihay

Top 5: Victoria của Anh – Wikipedia tiếng Việt

Tác giả: vi.wikipedia.org - Nhận 103 lượt đánh giá

Tóm tắt: Dòng dõi[sửa | sửa mã nguồn]. Người thừa kế hợp pháp[sửa |. sửa mã nguồn]. Thời kì đầu trị vì[sửa | sửa mã nguồn]. Kết hôn[sửa |. sửa mã nguồn]. Giai đoạn 1842 đến 1860[sửa | sửa mã nguồn]. Những năm góa. phụ[sửa | sửa mã nguồn]. Nữ hoàng Ấn. Độ[sửa | sửa mã nguồn]. Những năm cuối đời[sửa |. sửa mã nguồn]. Di sản[sửa |. sửa mã nguồn]. Danh hiệu, huy hiệu[sửa | sửa mã. nguồn]. Con cái[sửa | sửa mã nguồn]. Tổ tiên[sửa | sửa mã nguồn]. Chú thích và tham khảo[sửa |. sửa mã nguồn]. Xem. thêm[sửa | sửa mã nguồn]. Liên kết. ngoài[sửa | sửa mã nguồn]. Thời thơ ấu[sửa |. sửa mã nguồn]. Thời niên thiếu[sửa |. sửa mã nguồn]. Lễ kỉ niệm vàng[sửa | sửa mã. nguồn] Lễ kỉ niệm Kim. cương[sửa | sửa mã nguồn]. Qua đời và kế. tự[sửa | sửa mã nguồn]. Danh. hiệu[sửa | sửa mã nguồn]. Huy hiệu[sửa | sửa mã nguồn]. Tham khảo[sửa |. sửa mã nguồn]. Những nguồn chính được công bố[sửa |. sửa mã nguồn].

Khớp với kết quả tìm kiếm: WebKhi Victoria phàn nàn với Melbourne (Thủ tướng Anh thời kì đầu bà lên ngôi) rằng sự gần gũi như thế với mẹ có thể làm cho bà "dằn vặt đau khổ trong nhiều năm", Melbourne rất thông cảm nhưng ông nói rằng điều đó có thể tránh được bằng hôn nhân, cái mà Victoria gọi là một "khả năng bất ngờ" (nguyên văn ... ...

Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi loigiaihay

Top 6: Việt Nam – Wikipedia tiếng Việt

Tác giả: vi.wikipedia.org - Nhận 85 lượt đánh giá

Tóm tắt: Trong văn viết tiếng nước ngoài . Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt NamQuốc kỳ Quốc huy. Tiêu ngữ: "Độc lập – Tự do – Hạnh phúc" Quốc ca: "Tiến quân ca". Vị trí của Việt Nam (lục)ở ASEAN (lục)  –  [Chú giải]. Tổng quanThủ đô Hà Nội21°2′B 105°51′Đ / 21,033°B 105,85°Đ. Thành phố lớn nhất Thành phố Hồ Chí. Minh10°48′B 106°39′Đ / 10,8°B 106,65°Đ. Ngôn ngữ quốc gia[a]Tiếng Việt. Sắc tộc (2019) 85.32% Việt 14.68%. Khá

Khớp với kết quả tìm kiếm: WebTheo Báo cáo tình trạng môi trường quốc gia năm 2005, Việt Nam nằm trong 25 quốc gia có mức độ đa dạng sinh học cao, xếp thứ 16 trên toàn thế giới về đa dạng sinh học và là nơi sinh sống của khoảng 16% các loài trên thế giới. 15.986 loài thực vật đã thấy trong cả nước, trong đó 10% là loài đặc hữu, Việt Nam ... ...

Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi loigiaihay

Top 7: Trái Đất – Wikipedia tiếng Việt

Tác giả: vi.wikipedia.org - Nhận 97 lượt đánh giá

Tóm tắt: Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]. Lịch. sử[sửa | sửa mã nguồn]. Tính chất vật. lý[sửa | sửa mã nguồn]. Quỹ đạo và chuyển động tự. quay[sửa | sửa mã nguồn]. Mặt Trăng[sửa | sửa mã nguồn]. Bán vệ tinh[sửa | sửa mã nguồn]. Sự. sống[sửa | sửa mã nguồn]. Quan điểm văn hóa[sửa |. sửa mã nguồn]. Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]. Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]. Tham. khảo[sửa | sửa mã nguồn]. Đọc. thêm[sửa | sửa mã nguồn]. Liên kết ngoài[sửa |. sửa mã nguồn]. Hình thành[sửa | sửa mã nguồn]. Quá trình tiến hóa của sự. sống[sửa | sửa mã nguồn]. Tương lai[sửa | sửa mã nguồn]. Hình dạng[sửa |. sửa mã nguồn]. Thành phần hóa. học[sửa | sửa mã nguồn]. Cấu trúc bên. trong[sửa | sửa mã nguồn]. Nhiệt lượng[sửa | sửa mã. nguồn]. Các mảng kiến. tạo[sửa | sửa mã nguồn]. Bề. mặt[sửa | sửa mã nguồn]. Thủy. quyển[sửa | sửa mã nguồn]. Khí quyển[sửa |. sửa mã nguồn]. Từ trường[sửa | sửa mã nguồn]. Chuyển động tự quay[sửa | sửa mã. nguồn]. Quỹ. đạo[sửa | sửa mã nguồn]. Độ nghiêng trục và các. mùa[sửa | sửa mã nguồn]. Giả thuyết vệ tinh thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]. Sinh quyển[sửa |. sửa mã nguồn]. Con người[sửa | sửa mã nguồn]. Thời tiết và khí. hậu[sửa | sửa mã nguồn]. Tầng khí quyển trên[sửa | sửa mã nguồn]. Địa lý con người[sửa | sửa mã. nguồn]. Con người với Trái Đất[sửa |. sửa mã nguồn].

Khớp với kết quả tìm kiếm: WebTrái Đất, hay còn gọi là Địa Cầu (chữ Hán: 地 球, tiếng Anh: Earth), là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ của vật chất.Trái Đất còn được biết tên với các tên gọi "hành tinh xanh ... ...

Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi loigiaihay

Top 8: Nhà thơ Inra Sara và tâm sự, ưu tư của người Cham ở Việt Nam

Tác giả: bbc.com - Nhận 132 lượt đánh giá

Tóm tắt: 18 tháng 11 2022Đạo diễn S ong ChiG ửi bài cho BBC từ Leeds, Anh Quốc. Nguồn hình ảnh, Inra SaraChụp lại hình ảnh, Ô ng Inra Sara Phú TrạmInra Sara Phú Trạm là nhà thơ, nhà phê bình văn học và nhà văn hóa luôn quan tâm gìn giữ văn học Cham hơn 40 năm nay.Công việc của ông gồm phần nghiên cứu, sưu tầm, dịch thuật, truyền bá văn học và ngôn ngữ Cham, cũng. như luôn đồng hành với những vấn đề của cộng đồng Cham trong lòng xã hội Việt Nam.Trong bài phỏng vấn này, chúng tôi

Khớp với kết quả tìm kiếm: Web2022-11-18 · Nhà thơ, nhà phê bình văn học Inra Sara nói với BBC về những ưu tư của người Cham, từ tên gọi đến câu chuyện văn hóa, xã hội. ...

Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi loigiaihay

Top 10: Nguyên nhân gì kinh tế Nhật Bản phát triển thần kỳ như vậy?

Tác giả: itm-hcmc.vn - Nhận 173 lượt đánh giá

Tóm tắt: Thời kì sau năm 1950, kinh tế Nhật Bản bước vào thời kỳ tăng trưởng mạnh mẽ. Từ năm 1955, tốc độ tăng trưởng bình quân thực tế liên tục là 9% trong 10 năm. Từ năm 1965 đến năm 1975, tốc độ tăng trưởng này là 8%. Qua một thời gian dài khoảng ¼ thế ký, kinh tế Nhật Bản liên tục tăng trưởng ở mức cao đứng đầu thế giới. Cụ thể là trong khoảng thời gian từ năm 1955 đến 1973, tỉ lệ tăng trưởng của Anh và Mỹ là 3%, tây Đức, Pháp và Ý là 5,6%. Ngoài ra, tổng thu nhập quốc dân của Nhật Bản đang. ở vị trí

Khớp với kết quả tìm kiếm: Bằng những nỗ lực không ngừng, sự chăm chỉ và tinh thần đoàn kết của người dân, Nhật Bản đã có mức tăng trưởng “thần kì” và có thể sánh vai được với các cường ...Bằng những nỗ lực không ngừng, sự chăm chỉ và tinh thần đoàn kết của người dân, Nhật Bản đã có mức tăng trưởng “thần kì” và có thể sánh vai được với các cường ... ...

Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi loigiaihay

Top 12: Nguyên Nhân Quan Trọng Nhất Cho Sự Phát Triển Thần Kỳ Ở Nhật ...

Tác giả: soanbai123.com - Nhận 175 lượt đánh giá

Tóm tắt: Nguyên Nhân Quan Trọng Nhất Cho Sự Phát Triển Thần Kỳ Ở Nhật BảnMời các bạn tham khảo thêm:Câu 58. Trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX, thì nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? Vì sao ? Nguyên nhân đó có thể giúp ích gì cho các nước đang phát triển trong việc xây dựng nền kinh tế của mình ?Từ. những kinh nghiệm của Nhật Bản có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho Việt Nam trong quá trình xây dựng và

Khớp với kết quả tìm kiếm: Nguyên nhân đó có thể giúp ích gì cho các nước đang phát triển trong việc xây dựng nền kinh tế của mình ? Từ những kinh nghiệm của Nhật Bản có thể rút ra bài ...Nguyên nhân đó có thể giúp ích gì cho các nước đang phát triển trong việc xây dựng nền kinh tế của mình ? Từ những kinh nghiệm của Nhật Bản có thể rút ra bài ... ...

Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi loigiaihay

Top 13: Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần ... - VietJack.com

Tác giả: vietjack.com - Nhận 152 lượt đánh giá

Tóm tắt: Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com. CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!Bài 9: Nhật BảnBài 2 trang 40 Lịch Sử 9: Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX?Trả lời:Quảng. cáo- Con người Nhật có tính cần cù, sáng tạo, tay nghề.- Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.- Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có

Khớp với kết quả tìm kiếm: Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học ...Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học ... ...

Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi loigiaihay

Top 15: Nguyên nhân của sự phát triển thần kì Nhật Bản sau Thế chiến thứ 2

Tác giả: digitoys.xim.tv - Nhận 198 lượt đánh giá

Tóm tắt: 1. Điều kiện thứ nhất của sự phát triển thần kì – Con người. 2. Điều kiện thứ hai của sự phát triển thần kì – Vật chất. 3. Điều kiện thứ ba của sự phát triển thần kì – Tiền. 4. Điều kiện thứ tư của sự phát triển thần kì – Thời cơ Sau thế chiến II, nền kinh tế Nhật Bản ở trong thời gian mò mẫm để tìm ra con đường vực dậy từ tình trạng hỗn loạn do sự thất bại sau chiến tranh để lại. Đúng thời kì đó một cơ hội vàng đã đến với Nhật bản – nhu cầu khí tài cực lớn trong chiến tranh liên Triều. Nhờ đó

Khớp với kết quả tìm kiếm: Nhật Bản là một đât nước có điều kiện địa lý tự nhiên không thuận lợi. Sau thất bại trong cuộc chiến tranh thế giới lần thứ 2, và gần nhất là trải qua thảm ...Nhật Bản là một đât nước có điều kiện địa lý tự nhiên không thuận lợi. Sau thất bại trong cuộc chiến tranh thế giới lần thứ 2, và gần nhất là trải qua thảm ... ...

Top 16: Kinh tế Nhật Bản phát triển thần tốc là do đâu ? - JapanBiz

Tác giả: japanbiz.vn - Nhận 142 lượt đánh giá

Tóm tắt: Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kỳ của kinh tế Nhật. Nguyên nhân trong nước. Thị trường quốc tế ổn định, nhu cầu lớn. Nhật – Mỹ có chính sách ngoại tệ 360yen = 1 dolla lợi cho xuất khẩu. Chiến tranh Việt Nam làm tăng nhu cầu đặt hàng của Mỹ. Sự cải cách về chế độ. Sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật. Dân số trẻ, người Nhật chăm chỉ cần củ kỷ luật thép cùng chế độ đãi ngộ nhân viên hợp lý Ngoại thương Trong vòng 21 năm (1950-1971), kim ngạch xuất nhập khẩi của Nhật Bản đã tăng gấ

Khớp với kết quả tìm kiếm: 31 thg 5, 2022 · “Kỳ tích” của nền kinh tế Nhật · Tổng quan nền kinh tế Nhật giai đoạn 1952-1973 · Theo cơ cấu ngành · Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kỳ của ...31 thg 5, 2022 · “Kỳ tích” của nền kinh tế Nhật · Tổng quan nền kinh tế Nhật giai đoạn 1952-1973 · Theo cơ cấu ngành · Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kỳ của ... ...