Luyện tập về câu kể ai là gì trang 16

Soạn bài Luyện từ và câu: Luyện tập về câu kể Ai làm gì? trang 16 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 được Đọc tài liệu chia sẻ phía trên, hi vọng các em học sinh sẽ nắm chắc thêm kiến thức và rèn luyện thêm về câu kể Ai làm gì?

       Tổ em chịu trách nhiệm trực nhật lớp vào sáng thứ năm. Hôm ấy, mọi người trong tổ đều phải đến trường sớm hơn thường lệ. Chúng em cùng nhau hoàn thành công việc. Bạn Lan lau bảng. Bạn Hùng và bạn Thắng kê bàn ghế. Bạn Linh lau bàn giáo viên. Các bạn khác trong đổ cùng nhau nhặt rác và quét dọn lớp. Chỉ một loáng, công việc trực nhật đã kết thúc. Trên trán ai cũng lấm tấm mồ hôi nhưng ai cũng rất vui vì tinh thần đoàn kết, hỗ trợ lẫn nhau của các bạn trong tổ.

Giải bài tập 1, 2, 3 Luyện từ và câu : Luyện tập về câu kể Ai làm gì? trang 16 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 3. Viết một đoạn văn độ 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em, trong đó có dùng kiểu câu Ai làm gì?

Lời giải chi tiết

1. Tìm các câu kể “Ai làm gì?” trong đoạn văn đã cho:

Đêm trăng. Biển yên tĩnh. Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa.

Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. Bỗng biển có tiếng động mạnh. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.

Theo Hà Đình Cẩn

Trả lời:

–   Các câu kể có trong đoạn văn là:

a]  Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa.

b]  Một số chiến sĩ thả câu.

c]  Một số khác quây quần trên boong tàu, ca hát, thổi sáo.

d]  Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.

2. Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong các câu vừa tìm:

Trả lời:

a]  Chủ ngữ : Tàu chúng tôi

Vị ngữ : buông neo trong vùng biển Trường Sa.

b]  Chủ ngữ : Một số chiến sĩ

Vị ngữ : thả câu.

c]  Chủ ngữ : Một số khác

Vị ngữ : quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo.

d]  Chủ ngữ : Cá heo

Vị ngữ : gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.

3. Viết một đoạn văn độ 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em, trong đó có dùng kiểu câu Ai làm gì ?

Trả lời:

Đoạn văn tham khảo:

Tổ em chịu trách nhiệm trực nhật lớp vào sáng thứ năm. Hôm ấy, mọi người trong tổ đều phải đến trường sớm hơn thường lệ. Chúng em chia nhau, người thì lau bảng, người thì lau bàn ghế, người thì lau cửa kính, người thì quét lớp, người thì tưới luống hoa riêng của lớp. Khi chúng em làm xong mọi việc thì tiếng trống cũng vang lên gọi mọi người mau ngồi vào bàn học.

Lời giải bài tập Luyện từ và câu: Luyện tập về Câu kể Ai làm gì trang 16 Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời các câu hỏi sgk Tiếng Việt lớp 4.

Bài giảng: Luyện từ và câu: Luyện tập về câu kể Ai làm gì? - Cô Lê Thu Hiền [Giáo viên VietJack]

Câu 1 [trang 16 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2] : Tìm các câu kể "ai làm gì ?" trong đoạn văn sau:

Đêm trăng. Biển yên tĩnh. Tàu chúng tối buông neo trong vùng biển Trường Sa.

Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. Bỗng có tiếng động mạnh. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.

Trả lời:

Đó là những câu:

Câu 1: Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa.

Câu 2: Một số chiến sĩ thả câu.

Câu 3 : Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo.

Câu 4 Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.

Câu 2 [trang 16 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2] : Xác định bộ phận chủ ngữ vị ngữ trong các câu trên

Trả lời:

Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa

Một số chiến sĩ // thả câu

Một số khác //quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo

Câu 3 [trang 16 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2] : Viết một đoạn văn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật của tổ em, trong đó có dùng kiểu câu "ai làm gì"?

Trả lời:

Sáng nay tổ em làm trực nhật lớp. Chúng em đến sớm hơn mọi ngày. Tổ em chia làm ba nhóm. Nhóm một lau bàn ghế. Nhóm hai quét lớp, nhóm ba quét sân. Chỉ hai mươi phút chúng em đã hoàn thành xong công việc của mình

Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 20 khác:

Câu 1: Câu kể Ai thế nào? Bao gồm mấy bộ phận?

A. Một bộ phận là chủ ngữ

B. Hai bộ phận là chủ ngữ và vị ngữ

C. Ba bộ phận là chủ ngữ, vị ngữ và danh từ

D. Bốn bộ phận là chủ ngữ, vị ngữ, danh từ và động từ

Đáp án:

Câu kể Ai thế nào? Bao gồm hai bộ phận:

- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai [cái gì, con gì]?

- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?

Đáp án đúng: B. Hai bộ phận là chủ ngữ và vị ngữ

Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:

Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Chỉ ………, tính chất hoặc trạng thái của ……. được nói đến ở chủ ngữ.

A. đặc điểm …. sự vật

B. đặc điểm…con vật

C. đặc điểm ….con người

D. sự vật ….đặc điểm

Đáp án:

Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.

Đáp án đúng: A. đặc điểm …. sự vật

Câu 3: Hoàn thành câu sau:

Vị ngữ thường do ……… tạo thành

Điền vào chỗ trống phần còn thiếu

A. danh từ [cụm danh từ]

B. động từ [cụm động từ]

C. tính từ [cụm tính từ]

D. tính từ, động từ [hoặc cụm tính từ, cụm động từ]

Đáp án:

Vị ngữ thường do tính từ, động từ [hoặc cụm tính từ, cụm động từ] tạo thành

Đáp án đúng: D. tính từ, động từ [hoặc cụm tính từ, cụm động từ]

Câu 4: Trong các câu sau, câu nào là câu miêu tả cây hoa có dạng câu kể Ai thế nào?

1. Cánh hoa hồng mềm mại, mịn màng xếp thành từng lớp.

2. Những bông hoa hướng dương giống như những mặt trời bé con đang hướng mình về mặt trời trên cao kia.

3. Mẹ em chăm chút,nâng niu mỗi bông hoa.

4. Hoa nhài tỏa hương dịu nhẹ.

Đáp án:

Các câu miêu tả cây hoa có dạng câu kể Ai thế nào? đó là:

- Cánh hoa hồng mềm mại, mịn màng xếp thành từng lớp.

- Những bông hoa hướng dương giống như những mặt trời bé con đang hướng mình về mặt trời trên cao kia.

- Hoa nhài tỏa hương dịu nhẹ.

Đáp án đúng: Đánh dấu x vào ô trống số 1, 2, 4

Câu 5: Con điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành ghi nhớ sau.

Thế nào?              hai bộ phận               Ai [cái gì, con gì]?

Câu kể Ai thế nào? Bao gồm_______:

- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi:________

- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi:________

Đáp án:

Câu kể Ai thế nào? Bao gồm hai bộ phận:

- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai [cái gì, con gì]?

- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?

Đáp án đúng

Các từ cần điền vào chỗ trống đó là: hai bộ phận, Ai [cái gì, con gì]?, Thế nào

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2010 ĐẠT 9-10 LỚP 4

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 4 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4 và Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề