Mã số sinh viên trong tiếng nhật là gì năm 2024

Chú ý: Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ IN là viết bằng KATAKANA. Ví dụ: : [chữ thường] tức là chữ này viết bằng HIRAGANA : [chữ INH] tức là chữ này viết bằng KATAKANA

  1. TỪ VỰNG

    わたし : tôi わたしたち : chúng ta, chúng tôi あなた : bạn あのひと : người kia あのかた : vị kia みなさん : các bạn, các anh, các chị, mọi người ~さん : anh ~, chị ~ ~ちゃん : bé [ dùng cho nữ] hoặc gọi thân mật cho trẻ con [ cả nam lẫn nữ] ~くん : bé [dùng cho nam] hoặc gọi thân mật ~じん : người nước ~ せんせい : giáo viên きょうし : giáo viên [ dùng để nói đến nghề nghiệp] がくせい : học sinh, sinh viên かいしゃいん : nhân viên công ty ~しゃいん : nhân viên công ty ~ ぎんこういん : nhân viên ngân hàng いしゃ : bác sĩ けんきゅうしゃ : nghiên cứu sinh エンジニア : kỹ sư だいがく : trường đại học びょういん : bệnh viện でんき : điện だれ : ai [hỏi người nào đó] どなた : ngài nào, vị nào [cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn] ~さい: : ~tuổi なんさい : mấy tuổi おいくつ : mấy tuổi [Dùng lịch sự hơn] はい : vâng いいえ : không しつれいですが : xin lỗi [ khi muốn nhờ ai việc gì đó] おなまえは? : bạn tên gì? はじめまして : chào lần đầu gặp nhau どうぞ よろしく おねがいします : rất hân hạnh được làm quen こちらは ~さんです : đây là ngài ~ ~から きました : đến từ ~ アメリカ : Mỹ イギリス : Anh インド : Ấn Độ インドネシア : Indonesia かんこく : Hàn quốc タイ : Thái Lan ちゅうごく : Trung Quốc ドイツ : Đức にほん : Nhật フランス : Pháp ブラジル : Brazil さくらだいがく : Trường ĐH Sakura ふじだいがく : Trường ĐH Phú Sĩ IMC: tên công ty パワーでんき : tên công ty điện khí Power ブラジルエア : hàng không Brazil AKC: tên công ty

    II. NGỮ PHÁP

    Mẫu câu 1: _____は_____です。

    * Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は [đọc là , chứ không phải là trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.] Từ chỗ này về sau sẽ viết là luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ trong bảng chữ

    * Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch [ tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh. * Đây là mẫu câu khẳng định

    Vd: わたし は マイク ミラー です。

    [ tôi là Michael Miler]

    Mẫu câu 2: _____は_____じゃ/ではありません。

    * Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ hoặc では đi trước ありません đều được.

    * Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

    Vd: サントス さん は がくせい じゃ [では] ありません。

    [ anh Santose không phải là sinh viên.]

    Mẫu câu 3:_____は _____ですか。

    * Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu

    * Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” [ giống với To BE của tiếng Anh]

    Vd: ミラーさん は かいしゃいん です か。

    [ anh Miler có phải là nhân viên công ty không?] サントスさん も かいしゃいん です。[ anh Santose cũng là nhân viên công ty]

    Mẫu câu 4: _____も _____です(か)。

    * Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là “cũng là” [ “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!]

    * Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は.

    Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là” Vd: A: わたし は ベトナム じん です。 あなた も [ ベトナム じん です か ]

    [Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?]

    B: はい、 わたし も ベトナム じん です。 わたし は だいがくせい です、 あなたも?

    [Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không]

    A: いいえ、 わたし は だいがくせい じゃ ありません。(わたしは) かいしゃいん です

    [Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.]

    CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.

    5.ミラ ー さん は IMC の しゃいん です。

    [Anh Michael là nhân viên công ty IMC]

    6. テレサ ちゃん は なんさい (おいくつ) です か。

    [Bé Teresa bao nhiêu tuổi?] テレサ ちゃん は きゅう さい です。

    [Bé Teresa 9 tuổi]

    7.あの ひと [かた] は だれ [どなた] です か。

    [Người này [vị này] là ai [ngài nào] vậy ? あの ひと (かた) は きむら さん です。

    [Người này [vị này] là anh [ông] Kimura.]

    Mẫu câu 5: _____ は___~の~ - Đây là cấu trúc dùng trợ từ の để chỉ sự sở hữu. - Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.

    Vd: IMC の しゃいん.

    [Nhân viên của công ty IMC>

    日本語 の ほん

    [Sách tiếng Nhật]

    Mẫu câu 6: _____は なんさい(おいくつ) ですか。

    _____ は~さい です。 - Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi [ nghi vấn từ] なんさい (おいくつ) dùng để hỏi tuổi - なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ [ dưới 10 tuổi]. おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.

    Nguồn tin tổng hợp

Chia sẻ:

Tin liên quan

  • 10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình Người Nhật coi trọng sự gắn bó và đặt gia đình lên trên nhất. Không chỉ bởi những phẩm chất đặc trưng của con người nơi đây, mà còn bởi tính cách văn hóa tuyệt vời của họ. Cùng tìm hiểu 10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình của Nhật Bản nhé.
  • 10 từ vựng Kanji tiếng Nhật với gốc 言 Trong bài học từ vựng tiếng Nhật này, chúng ta cùng tìm hiểu danh sách 10 từ vựng tiếng Nhật Kanji với gốc 言. Đây là những cụm từ Kanji khá phổ biến và hay gặp.
  • Học thêm tiếng Nhật - Châm ngôn Nhật Bản Phần học thêm tiếng Nhật về châm ngôn hay văn hóa, phong tục Nhật Bản là một yếu tố cơ bản cần thiết và vô cùng thú vị. Nắm được và biết cách dùng những châm ngôn, ngạn ngữ tiếng Nhật này không chỉ giúp bạn nâng cao và trau dồi khả năng ngôn ngữ, nó còn giúp bạn giao tiếp tốt hơn và hiểu rõ hơn về tiếng Nhật và đất nước bạn theo học.
  • Từ vựng tiếng Nhật về gia đình Hôm nay chúng ta sẽ học từ vựng tiếng Nhật về chủ đề gia đình Nhé. Những từ vựng tiếng nhật về gia đình là một trong những điều vô cùng quan trọng và cần phải học trong tiếng Nhật.
  • Tiếng Nhật trong công việc Đi kèm với hội nhập và phát triển, rất nhiều người Việt Nam làm việc cho các công ty của Nhật Bản. Tiếng Nhật trong công việc theo đó cũng vô cùng cần thiết. Vậy học tiếng Nhật cho những người đi làm ở đâu?
    Những vấn đề thường gặp của người Việt khi học tiếng Nhật

Việc học thêm một ngôn ngữ mới luôn luôn là khó với tất cả mọi người, hôm nay Nhật ngữ Jasa - Học tiếng Nhật tại Nghệ An sẽ nêu một vài khó khăn cơ bản của người Việt khi học tiếng Nhật.

Mã số sinh viên là gì?

Mã định danh học sinh, sinh viên là mã số định danh cá nhân cho các em học sinh, sinh viên. Mã định danh học sinh, sinh viên được dùng trong công tác quản lý, báo cáo, kết nối dữ liệu trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo và các mục đích khác do Bộ GD&ĐT quy định.

Tin học trọng tiếng Nhật là gì?

Môn tin học tiếng Nhật là jouhou gaku. Tin học đóng vai trò rất quan trọng trong thời đại công nghệ số, giúp con người dễ dàng tìm kiếm, tiếp nhận thông tin và sáng tạo tri thức.

Học trò trọng tiếng Nhật là gì?

trò và Học sinh là gì? 生徒 HỌC TRÒ : Là những người được 先生 trực tiếp. giảng dạy kiến thức. 学生 HỌC SINH : Là những người được tiếp nhận sự

Giáo viên tiếng Nhật là gì?

SENSEI không chỉ được sử dụng làm cách gọi thể hiện sự kính trọng, mà SENSEI còn được sử dụng khi bạn gọi một người khác như là giáo viên hoặc bác sĩ. Ví dụ, chúng ta biết một người là SENSEI nhưng lại không thể nhớ được tên người đó. Khi đó, chúng ta có thể nói là “SENSEI, SUMIMASEN”.

Chủ Đề