2 trả lời
Cho sơ đồ phản ứng [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Cách học giỏi hóa [Hóa học - Lớp 12]
1 trả lời
Cho sơ đồ phản ứng [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Hoàn thành sơ đồ phương trình sau [Hóa học - Lớp 9]
3 trả lời
Thực trạng bạo lực học đường [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong 1 mol hợp chất
Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất
Ví dụ: Trong 1 mol hợp chất Fe3O4 có: 3 mol nguyên tử Fe, 4 mol nguyên tử O
Bước 3: Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
Công thức: %mA =
- Trong đó:
+ MA là khối lượng mol của A
+ MX là khối lượng mol của hợp chất X
+ a là số mol nguyên tử nguyên tố A có trong 1 mol hợp chất X
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
Hướng dẫn giải:
+ Khối lượng mol của hợp chất: MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 gam/mol
+ Trong 1 mol KNO3 có: 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O
+ Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là:
%mK =
%mN =
%mO =
Ví dụ 2: Một hợp chất có công thức hóa học C6H12O6. Hãy cho biết:
a] Khối lượng mol của hợp chất đã cho.
b] Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.
Hướng dẫn giải:
a] Khối lượng mol của hợp chất:
MC6H12O6 = 12.6 + 1.12 + 16.6 = 180 g/mol
b] Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất:
%mC =
%mH =
%mO = 100% - [40% + 6,7%] = 53,3%
Ví dụ 3: Cho hai quặng sắt sau: hematit [Fe2O3], manhetit [Fe3O4]. Quặng nào chứa hàm lượng sắt cao hơn?
Hướng dẫn giải:
- Hematit [Fe2O3]:
+ MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol
+ Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe
+ %mFe[trong Fe2O3] =
- Manhetit [Fe2O3]:
+ MFe3O4 = 56.3 + 16.4 = 232 g/mol
+ Trong 1 mol Fe3O4 có: 3 mol nguyên tử Fe
+ %mFe[trong Fe3O4] =
Vậy quặng manhetit [Fe3O4] chứa hàm lượng sắt cao hơn
Câu 1: Cho hợp chất C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất là:
A. 1
B. 5
C. 3
D. 6
Đáp án D
Trong hợp chất C2H5OH có 5 + 1 = 6 nguyên tử H
Câu 2: Tính thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố K có trong phân tử K2CO3
A. 56,502%
B. 56,52%
C. 56,3%
D. 56,56%
Đáp án B
MK2CO3 = 39.2 +12.1 +16.3 = 138 g/mol
Trong 1 mol K2CO3 có: 2 mol nguyên tử K
%mK =
Câu 3: Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na3SO4 là:
A. 25%.
B. 32,39%.
C. 31,66%.
D. 38%.
Đáp án B
MNa2SO4 = 23.2 +32.1 +16.4 = 142 g/mol
Trong 1 mol Na2SO4 có: 2 mol nguyên tử Na
%mNa =
Câu 4: Tính thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố Mg có trong 1 mol MgO?
A. 60%
B. 40%
C. 50%
D. 45%
Đáp án A
MMgO = 24.1 + 16.1= 40 g/mol
Trong 1 mol MgO có: 1 mol nguyên tử Mg
%mMg =
Câu 5: Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là:
A. 70%
B. 30%
C. 40%
D. 60%
Đáp án A
MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol
Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe
%mFe =
Bài 23: Bài luyện tập 4
Bài 3 [trang 79 SGK Hóa học 8]
Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết;
a] Khối lượng mol của chất đã cho
b] Thành phần phần trăm [theo khối lượng] của các nguyên tố có trong hợp chất.
Lời giải:
a] Khối lượng mol của chất đã cho: MK2CO3= 39.2 + 16.3 = 138g/mol.
b] Thành phần phần trăm [theo khối lượng] của các nguyên tố có trong hợp chất
%mK = [39,2 .100]/138 = 56,5 %
%mC = [12.100]/138 = 8,7%
%mO = [16,3 . 100]/138 = 34,8%
Xem toàn bộ: Giải Hóa 8: Bài 23. Bài luyện tập 4
Đáp án:]]
Khối lượng mol của chất đã cho: $M_{K_2CO_3}$ `= 39 . 2 + 16 . 3 = 138g `/`mol`
Thành phần phần trăm [theo khối lượng] của các nguyên tố có trong hợp chất
`%K = [39.2 .100]/138 = 56,5 %`
`%C = [12.100]/138 = 8,7%`
`%O = [16.3 . 100]/138 = 34,8%`