Một trường học có 600 học sinh trong đó có 40% là học sinh nữ tính số học sinh nữ của trường đó

Song Ngư

Tham khảo đáp án tại đây nhé: //vndoc.com/giai-vo-bai-tap-toan-3-bai-2-cong-tru-cac-so-co-ba-chu-so-khong-nho-142437

0 Trả lời 17:15 01/10

  • Phước Thịnh

    Phương pháp giải:

    Tóm tắt

    Nam: 350 học sinh


    Nữ nhiều hơn: 4 học sinh

    Nữ có : … học sinh?

    Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh nam cộng thêm với 4.

    Lời giải chi tiết:

    Trường Tiểu học Thắng Lợi có số học sinh nữ là:

    350 + 4 = 354 [học sinh]

    Đáp số: 354 học sinh.

    0 Trả lời 17:15 01/10

    • Kim Ngưu

      Trường Tiểu học Thắng Lợi có số học sinh nữ là:

      350 + 4 = 354 [học sinh]

      Đáp số: 354 học sinh.

      0 Trả lời 17:15 01/10

      • Bạch Dương

        Trường Tiểu học Thắng Lợi có số học sinh nữ là: 350 + 4 = 354 [học sinh]

        0 Trả lời 17:15 01/10

        • Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Lý thuyết

          Bài 1

          Video hướng dẫn giải

          Một lớp học có \[32\] học sinh, trong đó số học sinh \[10\] tuổi chiếm \[75\%\], còn lại là học sinh \[11\] tuổi. Tính số học sinh \[11\] tuổi của lớp học đó.

          Phương pháp giải:

          Cách 1: 

          - Số học sinh \[10\] tuổi bằng số học sinh cả lớp chia cho \[100\] rồi nhân với \[75\]

          [hoặc lấy số học sinh cả lớp nhân với \[75\] rồi chia cho \[100\]]

          - Số học sinh \[11\] tuổi \[=\] số học sinh cả lớp \[-\] số học sinh \[10\] tuổi.

          Cách 2: 

          - Tìm tỉ số phần trăm số học sinh \[11\] tuổi so với học sinh cả lớp: \[100\% - 75\% =25\%\]

          - Tìm số học sinh \[11\] tuổi:  lấy số học sinh cả lớp chia cho \[100\] rồi nhân với \[25\] hoặc lấy số học sinh cả lớp nhân với \[25\] rồi chia cho \[100\].

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Có 32 học sinh

          Học sinh 10 tuổi: 75%

          Còn lại là học sinh 11 tuổi

          Học sinh 11 tuổi: ... bạn?

          Cách 1:

          Số học sinh \[10\] tuổi của lớp học đó là : 

                        \[32  : 100 × 75 = 24\] [học sinh]

          Số học sinh 11 tuổi của lớp học đó là :

                        \[32 \,–\, 24 = 8\] [học sinh]

                                            Đáp số: \[8\] học sinh.

          Cách 2: 

          So với số học sinh cả lớp thì số học sinh \[11\] tuổi chiếm số phần trăm là :

                       \[ 100\% - 75\% = 25\%\] số học sinh cả lớp

          Số học sinh \[11\] tuổi của lớp học đó là:

                        \[32 :100 × 25  = 8\] [học sinh]

                                            Đáp số: \[8\] học sinh.

          Bài 2

          Video hướng dẫn giải

          Lãi suất tiết kiệm là \[0,5\%\] một tháng. Một người gửi tiết kiệm \[5 000 000\] đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi suất là bao nhiêu?

          Phương pháp giải:

          - Tính số tiền lãi sau 1 tháng, tức là tìm \[0,5\%\] của \[5 000 000\] đồng, lấy \[5 000 000\] chia cho \[100\] rồi nhân với \[0,5\] hoặc lấy \[5 000 000\] nhân với \[0,5\] rồi chia cho \[100.\]

          - Số tiền cả tiền gửi và tiền lãi sau \[1\] tháng \[=\] tiền gửi \[+\] tiền lãi. 

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Lãi suất: 0,5% một tháng

          Tiền gửi: 5 000 000 đồng

          Sau một tháng, tiền gửi và tiền lãi: ... đồng?

          Bài giải

          Số tiền lãi sau một tháng là:

                           5 000 000 : 100 × 0,5= 25 000 [đồng]

          Cả số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là:

                           5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 [đồng]

                                                         Đáp số: 5 025 000 đồng.

          Bài 3

          Video hướng dẫn giải

          Một xưởng may đã dùng hết \[345m\] vải để may quần áo, trong đó có số vải may quần chiếm \[40\%\]. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?

          Phương pháp giải:

          Cách 1: 

          - Số vải may quần bằng tổng số vải chia cho \[100\] rồi nhân với \[40\]

          [hoặc lấy tổng số vải nhân với \[40\] rồi chia cho \[100\]]

          - Số vải may áo \[=\] tổng số vải \[-\] số vải may quần.

          Cách 2: 

          - Tìm tỉ số phần trăm số vải may áo so với tổng số vải  \[100\% - 40\% = 60\%\]

          - Tìm số vải may áo bằng tổng số vải chia cho \[100\] rồi nhân với \[60\] 

          [hoặc lấy tổng số vải nhân với \[60\] rồi chia cho \[100\]]

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt: \[345m\] vải may quần và áo

                        Số vải may quần chiếm \[40\%\]

                        Số vải may áo = ...\[m\]?

          Giải

          Cách 1: 

          Số vải để may quần là:

                           \[345 × 40 : 100 =138\;[m]\]

          Số vải để may áo là:

                           \[345 – 138 = 207\;[m]\]

                                               Đáp số: \[207m\] vải.

          Cách 2:

          Số vải may áo chiếm số phần trăm tổng số vải là: 

                           \[100\%  - 40\%  = 60\% \]

          Số vải để may áo là:

                           \[345 : 100 × 60 = 207\;[m]\]

                                                Đáp số: \[207m\] vải.

          Lý thuyết

          Tìm giá trị phần trăm của một số

          Ví dụ 1: Một trường tiểu học có \[600\] học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm \[54,5\% \]. Tính số học sinh nam của trường đó.

          Có thể hiểu \[100\% \] số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây \[100\% \] số học sinh toàn trường là \[600\] học sinh. Ta có:

          \[1\% \] số học sinh toàn trường là:

                      \[600:100 = 6\] [học sinh]

          Số học sinh nam hay \[54,5\% \] số học sinh toàn trường là:

                      \[6 \times 54,5 = 327\] [học sinh]

          Hai bước trên có thể viết gộp thành:

                      \[600:100 \times 54,5 = 327\]

            hoặc  \[600 \times 54,5:100 = 327\]

          Nhận xét: Muốn tìm \[54,5\% \] của \[600\] ta có thể lấy \[600\] chia cho \[100\] rồi nhân với \[54,5\] hoặc lấy  \[600\] nhân với \[54,5\] rồi chia cho \[100\].

          Quy tắc: Muốn tìm \[a\,\% \] của \[B\] ta có thể lấy \[B\] chia cho \[100\] rồi nhân với \[a\] hoặc lấy  \[B\] nhân với \[a\] rồi chia cho \[100\].

          Ví dụ 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.

          Bài giải:

          Số tiền lãi sau một tháng là: 

          1000000 : 100 × 0,5 = 5000 [đồng]

                    Đáp số: 5000 đồng

          Ví dụ 3: Lớp 5B có \[35\] học sinh, trong đó số học sinh xếp loại học lực giỏi chiếm $80\% $, còn lại là số học sinh xếp loại học lực khá. Hỏi lớp 5B có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực khá?

          Cách giải:

          Lớp 5B có số học sinh xếp loại học lực giỏi là:

                      \[35:100 \times 80 = 28\] [học sinh]

          Lớp 5B có số học sinh xếp loại học lực khá là:

                      \[35 - 28 = 7\] [học sinh]

                                              Đáp số: \[7\] học sinh.

          Lưu ý: Số học sinh xếp loại học lực giỏi chiếm $80\% $ số học sinh cả lớp nên số học sinh xếp loại học lực khác chiếm \[100\%  - 80\%  = 20\% \] số học sinh cả lớp. Ta có thể số học sinh xếp loại học lực khá của lớp 5B bằng cách tìm \[20\% \] của \[35\] học sinh.

          Video liên quan

          Chủ Đề