Mục tiêu dạy học số tự nhiên ở Tiểu học

DẠY học số tự NHIÊN ở TIỂU học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [355.83 KB, 23 trang ]

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI
Khoa Sư phạm Tiểu học – Mầm non
--------

BÀI TỔNG HỢP
CHƯƠNG I: SỐ TỰ
NHIÊN
Học phần: Phương pháp dạy học Toán ở Tiểu học 2
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thị Thanh Thanh
Nhóm thực hiện: nhóm phản biện
Học kỳ VI
Biên Hòa 9/2016

MỤC LỤC
I.

Mục
tiêu...............................................................................................................8

II.

Nội dung cơ bản và phương pháp tiếp
cận......................................................8
1. Nội dung cơ bản......................................................................................8
2. Phương pháp tiếp cận...........................................................................16

1


III.


Phương pháp dạy học.................................................................................16
1. Dạy học khái niệm số tự nhiên.............................................................16
2. Dạy học theo quan hệ thứ tự và tính chất của số tự nhiên................19
3. Dạy học các phép tính trên số tự nhiên...............................................25

CHƯƠNG I:
DẠY HỌC SỐ HỌC Ở TIỂU HỌC
DẠY HỌC SỐ TỰ NHIÊN Ở TIỂU HỌC
I. Mục tiêu
Giúp HS:
1. Kiến thức
2


-

Góp phần hỗ trợ, củng cố kiến thức về số tự nhiên xen kẽ với với các phép

tính số học. Củng cố kiến thức về hệ đếm số tự nhiên.
- Có những kiến thức cơ bản ban đầu về số học các số tự nhiên [có khái niệm
về số tự nhiên; biết đọc, viết; biết so sánh các số tự nhiên].
2. Kĩ năng
- Hình thành cho học sinh các kỹ năng thực hành: tính, đo lường, giải bài toán
có nhiều ứng dụng thiết thực trong đời sống [biết thực hiện các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia trên các số tự nhiên. Nắm được các tính chất của các phép toán; biết tính
nhẩm, tính nhanh, tính đúng].
3. Thái độ
- Bước đầu phát triển năng lực tư duy, khả năng suy luận hợp lý và diễn đạt
chúng [nói và viết], cách phát hiện và giải quyết các vấn đề đơn giản, gần gũi trong
cuộc sống. Kích thích trí tưởng tượng, gây hứng thú học tập toán.


- Hình thành phương pháp tự học và làm việc có kế hoạch, khoa học, chủ động,
linh hoạt, sáng tạo.
- Phát triển tư duy lôgic, khái quát hóa cho học sinh, phát triển năng lực thực
hành, tư duy, tập cho học sinh tác phong làm việc khoa học.
- Tích lũy được những hiểu biết cần thiết cho những sinh hoạt và học tập của
học sinh, phục vụ cho việc học các mạch kiến thức toán khác ở tiểu học và học các
môn khác cũng như để học tiếp lên các bậc học khác.
II. Nội dung cơ bản và phương pháp tiếp cận
1. Các nội dung cơ bản
- Dạy khái niệm số tự nhiên [biểu tượng; đọc; viết; phân tích cấu tạo hàng lớp
của các số tự nhiên].
- So sánh, sắp thứ tự, các số tự nhiên có nhiều chữ số.
- 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên có nhiều chữ số.
- Tính chất các phép tính trên số tự nhiên.
- Tính chất của dãy số tự nhiên [chẵn, lẻ, chia hết…]
Số tự nhiên là tập số đầu tiên các em học sinh được tiếp cận. Đó là cơ sở nền tảng
để mở rộng các tập số tiếp theo và các phép toán trong toán học. Số tự nhiên là tập số
các em dễ dàng bắt gặp trong cuộc sống như số nhà, số điện thoại…Vì thế nội dung
dạy học của số tự nhiên có vai trò khá quan trọng, nó xuyên suốt chương trình toán
tiểu học, được các em bắt đầu tiếp cận ngay từ đầu lớp 1 với những dạng bài đơn giản
như nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau đến những nội dung phức tạp hơn. Nội dung của lớp
học trước sẽ là tiền đề và cơ sở cho lớp học sau. Nội dung này ngày càng được mở
rộng qa từng cấp học và kết thúc vào cuối học kì I của chương trình lớp 4, cụ thể như
sau:

• Nội dung dạy học của số tự nhiên trong chương trình Toán lớp 1:
3


-



Khái niệm số tự nhiên: cách đọc, cách viết, phân tích cấu tạo số trong

phạm vi 100.
- So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên có 2 chữ số.
- Phép cộng và phép trừ các số tự nhiên trong phạm vi 100 [trường hợp
không nhớ].
• Nội dung dạy học của số tự nhiên trong chương trình Toán lớp 2:
- Hình thành khái niệm số tự nhiên: cách đọc, cách viết, phân tích cấu tạo số
trong phạm vi 1000.
- So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên có 3 chữ số.
- Phép cộng và phép trừ các số tự nhiên trong phạm vi 100 [có nhớ], trong
phạm vi 1000 [không nhớ].
- Hình thành khái niệm phép nhân, phép chia và bảng nhân, chia trong phạm
vi 2, 3, 4, 5.
- Hình thành tên gọi các thành phần các phép tính, dạng toán tìm thành phân
chưa biết [phạm vi 5]
• Nội dung dạy học của số tự nhiên trong chương trình Toán lớp 3:
- Khái niệm hàng trong số tự nhiên: đọc, viết, phân tích cấu tạo số trong
phạm vi 100 000.
- So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên có 5 chữ số [phạm vi 100 000].
- Cộng, trừ không nhớ và có nhớ các số tự nhiên trong phạm vi 100 000.
- Các bảng nhân, chia 6, 7, 8, 9. Kĩ năng nhân, chia ngoài đối với số có 1
chữ số.
đơn.

Biểu thức số và cách tính giá trị biểu thức số có và không có dấu ngoặc

• Nội dung dạy học của số tự nhiên trong chương trình Toán lớp 4:
- Khái niệm các số tự nhiên; dãy số tự nhiên: đọc, viết, phân tích cấu tạo số



trong phạm vi 1 000 000.
- So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên trong lớp triệu.
- Cộng, trừ có nhớ và không nhớ các số tự nhiên trong phạm vi lớp triệu.
- Nhân chia ngoài bảng cho số có 2 chữ số, 3 chữ số.
- Tính giá trị biểu thức có và không có dấu ngoặc đơn.
Các bài học có liên quan đến số tự nhiên ở Tiểu học:
Lớp 1
Nhiều hơn,

Lớp 2
ít Số hạng - Tổng.

Lớp 3
Lớp 4
Đọc, viết, so sánh Biểu thức có chứa một

hơn.

Số bị trừ - Số trừ các số có ba chữ số

Các số 1, 2, 3.

- Hiệu.

Các số 1, 2, 3, 4, Phép

chữ

cộng, trừ các số có Các số có sáu chữ số


cộng

có ba chữ số [không Hàng và lớp

5.

tổng bằng 10.

nhớ]

Bé hơn, dấu .

9 cộng với một chữ số [có nhớ một Triệu và lớp triệu

Bằng nhau, dấu số: 9 + 5

lần]

=.


29 + 5

Trừ các số có ba chữ Dãy số tự nhiên

Số 6

49 + 25

số [có nhớ một lần]

Số 7

thập phân
8 cộng với một Bảng nhân 6
Nhân số có hai chữ So sánh và sắp xếp thứ tự
số: 8 + 5

Số 8
Số 9
Số 0
Số 10
Phép cộng trong
phạm vi 3
Phép cộng trong
phạm vi 4
Phép cộng trong
phạm vi 5
Số 0 trong phép
cộng
Phép trừ trong


phạm vi 3
Phép trừ trong
phạm vi 4
Phép trừ trong
phạm vi 5
Số 0 trong phép
trừ
Phép cộng trong
phạm vi 6
Phép trừ trong
phạm vi 6
Phép cộng trong
phạm vi 7
Phép trừ trong

Viết số tự nhiên trong hệ

số với số có một chữ các số tự nhiên

28 + 5

số [không nhớ]

38 + 25

Tìm số trung bình cộng

Nhân số có hai chữ Phép cộng

Bài toán về nhiều



số với số có một chữ Phép trừ

hơn.
7 cộng với một
số: 7 + 5

số [có nhớ]

Biểu thức có chứa hai chữ

Bảng chia 6

Tính chất giao hoán của

Tìm một trong các phép cộng

47 + 5

phần băng nhau của Biểu thức có chữa ba chữ

47 + 25

một số

Bài toán về ít

số cho số có một Tìm hai số khi biết tổng

6 cộng với một



chữ số

số: 6 + 5

và hiệu của hai số đó

Phép chia hết và Nhân với số có một chữ

26 + 5
36 + 15
Bảng cộng.
cộng

Tính chất kết hợp của

Chia số có hai chữ phép cộng

hơn.

Phép

Triệu và lớp triệu [tt]

phép chia có dư

số

Bảng nhân 7


Tính chất giao hoán của

Gấp



tổng bằng 100.
Tìm một số hạng
trong một tổng.
Số tròn chục trừ
đi một số.

một

số

lên phép nhân

nhiều lần

Nhânvới10,100,1000…

Bảng chia 7

Chia cho 10, 100, 1000…

Giảm đi một số lần

Tính chất kết hợp của


Tìm số chia

phép nhân

Bảng nhân 8

Nhân với số có tận cùng

Nhân số có ba chữ là chữ số 0

11 trừ đi một số:

số với số có một chữ Nhân một số với một tổng

11 - 5

số

31 - 5

Nhân một số với một hiệu

So sánh số lớn gấp Nhân với số có ai chữ số

51 - 15

mấy lần số bé

12 trừ đi một số:
5



Giới thiệu nhân nhẩm số


phạm vi 7

12 - 8

Bảng chia 8

có hai chữ số với 11

Phép cộng trong 32 - 8

So sánh số bé bằng Nhân với số có ba chữ số

phạm vi 8

một phần mấy số lớn Nhân với số có ba chữ số

52 - 28

Phép trừ trong Tìm số bị trừ.
phạm vi 8

Bảng nhân 9

[tt]

13 trừ đi một số: Bảng chia 9



Chia một tổng cho một số

Phép cộng trong 13 - 5

Chia số có hai chữ Chia cho số có một chữ số

phạm vi 9

số cho số có một Chia một số cho một tích

33 - 5

Phép trừ trong 53 - 15
phạm vi 9

chữ số

Chia một tích cho một số

14 trừ di một số: Chia số có hai chữ Chia hai số có tận cùng là

Phép cộng trong 14 - 8

số cho số có một các chữ số 0

phạm vi 10

chữ số [tt]


34 - 8

Phép trừ trong 54 - 18
phạm vi 10

Chia cho số có hai chữ số

Chia số có ba chữ số Chia cho số có hai chữ số

15, 16, 17, 18 trừ cho số có một chữ [tt]

Bảng cộng và đi một số.

số

Thương có chữ số 0

bảng trừ trong 55 - 8, 56 - 7, 37 - Chia số có ba chữ số Chia cho số có ba chữ số
phạm vi 10

8, 68 - 9.

cho số có một chữ Chia cho số có ba chữ số

Một chục – Tia 65 - 38, 46 - 17, số [tt]
số

57 - 28, 78 - 29

Giới



[tt]
thiệu

bảng Dấu hiệu chia hết cho 2

Mười một, mười Bảng trừ

nhân

Dấu hiệu chia hết cho 5

hai

Giới thiệu bảng chia

Dấu hiệu chia hết cho 9

100 trừ đi một số

Mười ba, mười Tìm số trừ
bốn, mười lăm

Làm quen với biểu Dấu hiệu chia hết cho 3

Tổng của nhiều thức

→ Nội dung về số tự

Mười sáu, mười số



Tính giá trị của biểu nhiên được kết thúc vào

bảy, mười tám, Phép nhân

thức

mười chín

Tính giá trị của biểu Ngoài ra, còn 3 bài ôn

Thừa số - Tích

cuối học kì I của lớp 4.

Hai mươi, hai Bảng nhân 2

thức [tt]

chục

Tính giá trị của biểu nội dung này.

Bảng nhân 3

Phép cộng dạng Bảng nhân 4

thức [tt]

14 + 3



Các số có bốn chữ

Bảng nhân 5

Phép trừ dạng Phép chia

số

17 – 3

Các số có bốn chữ

Bảng chia 2

Phép trừ dạng Một phần hai

số [tt]
6

tập, 19 bài luyện tập cho


17 – 7

Số bị chia - Số Các số có bốn chữ

Các số tròn chục chia - Thương

số [tt]



Cộng các số tròn Bảng chia 3

Số 10000 - Luyện

chục

tập

Một phần ba

Trừ các số tròn Tìm một thừa số So sánh các số trong
chục

của phép nhân

phạm vi 10000

Số có hai chữ số

Bảng chia 4

Phép cộng các số

Số có hai chữ số Một phần tư

trong phạm vi 10000

[tt]


Phép

Bảng chia 5

trừ

các

số

Số có hai chữ số Một phần năm

trong phạm vi 10000

[tt]

Nhân số có bốn chữ

Tìm số bị chia

So sánh các số Số 1 trông phép số với số có một chữ
có hai chữ số

nhân và phép chia số

Bảng các số từ 1 Số 0 trông phép Nhân số có bốn chữ
đến 100

nhân và phép chia số với số có một chữ


Phép cộng trong Đơn
phạm
[cộng

vi

vị,

chục, số [tt]

100 trăm, nghìn

Chia số có bốn chữ

không So sánh các số số cho số có 1 chữ

nhớ]

tròn trăm

số

Phép trừ trong Các số tròn chục Chia số có bốn chữ
phạm vi 100 [trừ từ 110 đến 200
không nhớ]

số cho số có một

Các số từ 101 đến chữ số [tt]


Phép trừ trong 110

Chia số có bốn chữ

phạm vi 100 [trừ Các số từ 111 đến số cho số có một
không nhớ]
Cộng,
[không

200

chữ số [tt]

trừ Các số có ba chữ Bài toán liên quan
nhớ] số

đến rút về đơn vị

trong phạm vi So sánh các số có Làm quen với số
100

ba chữ số

liệu thống kê

→ Trên đây là Viết

số

thành Làm quen với số



những bài kiến tổng

các

trăm, liệu thống kê [tt]

thức mới các em chục, đơn vị

Các số có năm chữ
7


được tiếp cận Phép cộng [không số
trên tổng số 134 nhớ] trong phạm Các số có năm chữ
bài

trong vi 1000

số [tt]

chương

trình Phép trừ [không Số 100000 - Luyện

lớp 1, ngoài ra nhớ] trong phạm tập
còn có thêm 32 vi 1000

So sánh các số trong


bài luyện tập và → Trên đây là phạm vi 100000
8 bài ôn tập những bài kiến Phép cộng các số
trong nội dung thức mới các em trong
này.

được

tiếp

phạm

vi

cận 100000

trên tổng số 168 Phép

trừ

bài trong chương trong

các

phạm

số
vi

trình lớp 2, ngoài 100000
ra còn có thêm 30 Nhân số có 5 chữ số


bài luyện tập và với số có một chữ số
11 bài ôn tập Chia số có 5 chữ số
trong nội dung với số có một chữ số
này.

Chia số có 5 chữ số
với số có một chữ số
[tt]
Bài toán liên quan
đến rút về đơn vị [tt]


Trên

đây



những bài kiến thức
mới các em được
tiếp cận trên tổng số
169

bài

trong

chương trình lớp 3,
ngoài ra còn có
thêm 44 bài luyện


tập và 7 bài ôn tập
trong nội dung này.
8


Ví dụ:
Lớp 1: HS chỉ làm toán với những con số đơn giản, với những bài toán đố chỉ có
1 lời giải.
“Lan có sợi dây dài 72 cm, Lan cắt đi 30 cm, hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu
xăngtimet?"
Giải
Sợi dây còn lại số cm là:
72 − 30 = 42 [cm]
Đáp số: 42 cm
Lớp 2: HS được làm quen với phép nhân và phép chia, nhưng chỉ dừng lại ở bảng
nhân 5 và chia 5.
“Có 25 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa có 5 quả. Hỏi xếp vào được mấy đĩa?”
Giải
Số đĩa xếp được là:
25 : 5 = 5 [đĩa]
Đáp số: 5 đĩa
Lớp 3: Các bài toán trong chương trình toán lớp 3 đã có sự lồng ghép giữa các
phép tính trong một bài toán, nghĩa là bài toán đã có nhiều hơn một lời giải.
“Có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025 l dầu. Người ta lấy ra 1350 l dầu từ các thùng
đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?”
Giải
Số dầu chứa trong 2 thùng là:
1025 × 2 = 2050 [l]
Số dầu còn lại sau khi lấy đi là:
2050 − 1350 = 700 [l]


Đáp số: 700 lít dầu
9


Lớp 4: Đây là cấp lớp cuối cùng trong cấp bậc tiểu học học về số tự nhiên, thế
nên trong giai đoạn này, mọi phép tính trên tập số tự nhiên các em phải hoàn toàn
thành thạo. Những bài toán có độ khó tăng rõ rệt.
“Một bao gạo cân nặng 50 kg, một bao ngô cân nặng 60 kg. Một xe ôtô chở 30
bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ôtô đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô?”
Giải
Số ki-lô-gam gạo ôtô chở là:
50 × 30 = 1500 [kg]
Số ki-lô-gam ngô ôtô chở là:
60 × 40 = 2400 [kg]
Tổng số ki-lô-gam gạo và ngô ôtô chở được là:
1500 + 2400 = 3900 [kg]
Đáp số: 3900 ki-lô-gam.
Ở lớp 4, đối với HS giỏi, GV nên khuyến khích HS tính gộp các bước thực hiện.
Giải
Tổng số ki-lô-gam gạo và ngô ôtô chở được là:
[50 × 30] + [60 × 40] = 3900 [kg]
Đáp số: 3900 ki-lô-gam.
2. Phương pháp tiếp cận
Phương pháp tiếp cận là phương pháp giảng dạy mà giáo viên muốn truyền đạt
cho học sinh những kiến thức về bài học. Luôn thay đổi cách dạy để phù hợp với từng
bài học giúp các em tiếp thu nhanh.
a. Phương pháp trực quan
- Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động trực tiếp trên các hiện
tượng, sự vật cụ thể để dựạ vào đó mà nắm bắt được kiến thức, kĩ năng của bộ môn.
- Ở lớp 1, 2, 3 các đồ dùng toán thường là các vật thực [bông hoa, lá cây,


quả cà chua, viên bi] các tranh ảnh về các vật gần gũi với cuộc sống của học sinh.
- Ở lớp 4,5 chủ yếu sử dụng các mô hình, hình vẽ tượng trưng có mức trừu
tượng, khái quát nhất định như các mô hình làm bằng bìa hoặc nhựa của hình hộp chữ
nhật, hình lập phương,…
b. Phương pháp thực hành luyện tập
- Là phương pháp dạy học liên quan đến hoạt động thực hành luyện tập các
kiến thức kĩ năng của môn học nó chiếm 50% thời gian dạy học toán. Khi dạy học kiến
thức mới, bằng cách hướng dẫn học sinh sử dụng các đồ dùng học tập của từng học
sinh hoặc giải bài toán có mục đích dẫn tới việc nhận biết, phát hiện ra kiến thức mới,
giáo viên có thể sử dụng phương pháp luyện tập thực hành để giúp học sinh học bài
mới một cách tích cực.
c. Phương pháp giảng giải – minh họa:

10


-

Là phương pháp dùng lời nói để giải thích tài liệu toán kết hợp với các

phương tiện trực quan [đồ dùng dạy học, sơ đồ, hình vẽ, ví dụ cụ thể ...] để hỗ trợ cho
việc giải thích.
III. Phương pháp dạy học
1. Dạy học khái niệm số tự nhiên
Số là khái niệm trừu tượng đầu tiên mà trẻ em được gặp trong khi học toán.
Cơ sở để giúp trẻ nhận thức khái niệm số là cách đếm. Ngay từ trước khi học lớp
1, đa số trẻ đã biết đọc các số “1, 2, 3, 4, 5,…” có khi đến 20, như vậy chưa có
nghĩa là trẻ đã có những hiểu biết chính xác về số.
Trong chương trình tiểu học, khái niệm về số [và các phép tính] được xác
định theo tinh thần lí thuyết của tập hợp thông qua các hình ảnh trực quan [chưa


dùng ngôn ngữ của lí thuyết tập hợp].
• Yêu cầu:
Việc xây dựng khái niệm ban đầu về số được tiến hành ở học kỳ I của
lớp 1, trong vòng các số đến 10. Cần làm cho trẻ đạt được các yêu cầu sau:
+ Biết đếm đúng số lượng các phần tử của một tập hợp.
Ví dụ: “Trong lọ có mấy bông hoa?”, “Hãy lấy ra 4 que tính”, “Nhà em có
mấy người?” v.v…
+ Biết cách ghi số bằng chữ số, nhận biết được 10 kí hiệu [chữ số] để ghi số.
Ví dụ: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
+ Nắm được quan hệ thứ tự giữa các số và vị trí của mỗi số trong dãy số,
biết so sánh số.
Ví dụ: So sánh 4 và 5 [cần nói được: “4 bé hơn 5” và viết được 4 < 5],
điền số còn thiếu vào dãy số:
1

2

5

+ Nắm được cách lập số, sơ bộ biết phân tích số.
Ví dụ: 4 là 3 và 1, 4 là 2 và 2, v.v…
• Việc hình thành khái niệm số tự nhiên tuân theo 5 bước của việc hình thành
khái niêm một đối tượng toán học. Tuy nhiên, việc hình thành khái niệm số tự nhiên
trong phạm vi 10 thể hiện cụ thể như sau:
Bước 1: GV nêu nhiệm vụ nhận thức, định hướng sự chú ý và yêu cầu
nhận thức của HS vào đối tượng [số mới].
Bước 2: GV tổ chức hoạt động của HS trên phương diện [đồ dùng] cụ
thể để tích lũy số liệu, các dữ liệu, dấu hiệu [bản chất và không bản chất] có liên
quan; [đếm, quan sát, tập diễn đạt, tích lũy kinh nghiệm cảm tính].
11




Bước 3: Trừu tượng hóa: loại bỏ dần dần những dấu hiệu không bản
chất, thay thế các hình ảnh trực quan cụ thể bằng mô hình tượng trưng chỉ giữ lại
những dấu hiệu đặc trưng [số lượng].
Bước 4: Khái quát hóa, làm quen kí hiệu, tên gọi [số mấy], tập viết
[chính xác] kí hiệu số, nhận dạng kí hiệu số, vị trí của số trong dãy số đã học.
Bước 5: Chỉ ra các tập hợp đồ vật [khách quan] biểu hiện đúng số mới.
Ví dụ: Hình thành số 6
- Bước 1, 2, 3: Lập số 6.
GV hướng dẫn học sinh xem tranh và nói “Có 5 con thỏ; lấy thêm một con
thỏ?”, “5 con thỏ thêm một con thỏ là sáu con thỏ. Tất cả có sáu con thỏ”. GV nhắc
lại: “Có saus con thỏ”.

Yêu cầu HS lấy ra năm hình tròn, sau đó lấy thêm một hình tròn và nói:
“Sáu hình tròn thêm một hình tròn là sáu hình tròn”, gọi HS nhắc lại.
GV cho học sinh quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích thêm: “Năm
chấm tròn thêm một chấm tròn là sáu chấm tròn. Năm con tính thêm một con tính là
sáu con tính”. Gọi HS nhắc lại.

5

6

1

GV chỉ vào tranh vẽ và yêu cầu HS nhắc lại: “Có 6 con thỏ, 6 chấm tròn, 6
con tính”. GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là 6”.
- Bước 4: Giới thiệu chữ số 6 và in chữ số 6 viết
GV giới thiệu chữ số 6 in, chữ số 6 viết. GV giơ tấm bìa có chữ số 6, HS


đọc “sáu”.
Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1,2,3,4,5,6. GV hướng dẫn HS đếm
từ 1 đến 6 rồi đọc ngược lại từ 6 đến 1. GV giúp HS nhận ra số 6 liền sau số 5 trong
dãy số 1,2,3,4,5,6 .
- Bước 5: Thực hành.

12


• Chú ý đến số 0: Số 0 được dạy sau bài số “9”, thông qua hoạt động kiến tạo
hình ảnh của tập hợp rỗng [cho biểu tượng số 0]
Ví dụ: Từ một tập hợp [chậu nuôi cá] gồm 3 con cá, người ta vớt lần lượt ra
mỗi lần một con cá và sau cùng trong chậu không còn con cá nào.
• Các số tự nhiên trong phạm vi 10 hình thành theo quy tắc đếm thêm 1, các số
tự nhiên có nhiều chữ số hình thành theo nguyên tắc ghép các đơn vị, chục, tram để có
số mới.
Ví dụ: 5 thêm 1 bằng 6
1 chục thêm 1 chục bằng 2 chục
3 trăm thêm 1 trăm bằng 4 trăm
Ghép 3 với một chục được 13
Ghép 5 chục với 1 trăm được 150
• Khi hình thành một số mới cũng xác định ngay thứ tự của số đó trong dãy số
tự nhiên và so sánh với các số đã biết. Trên cơ sở khái niệm số liền trước, số liền sau
của một số tự nhiên. Các số 0; 1; 2; 3; …; 9; 10; …; 100; …; 1000; … là các số tự
nhiên. Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên. Có
thể biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số:

2. Dạy học quan hệ thứ tự và tính chất của số tự nhiên.
2.1. Dạy học quan hệ thứ tự:
Ở Tiểu học kiến thức về so sánh hai số tự nhiên lại được hình thành dần dần


qua các vòng số 10, 100 rồi đến so sánh hai số tự nhiên bất kì, từ đó đi đến việc tìm ra
kĩ thuật so sánh hai số tự nhiên.
Tư duy học sinh Tiểu học còn ở mức độ cụ thể nên hình thành kiến thức so
sánh hai số tự nhiên thông qua phương tiện trực quan đặt tương ứng 1-1 trên sơ đồ
Ven để các em dễ hình dung.
• Dạy học về xếp các số tự nhiên từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình sau:
-

Trước tiên tìm số bé/lớn nhất trong các số đã cho, loại số đó ra khỏi

-

Tìm tiếp số bé/lớn nhất trong các số còn lại, loại số đó ra khỏi nhóm.
Tiếp tục như vậy cho đến khi xếp xong thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn

nhóm.

đến bé.
13


-

Khi so sánh các số cần cho HS ý thức được rằng: số bé nhất là số 0,

không có số lớn nhất [dãy số tự nhiên là vô hạn].
• Dạy học về số liền trước, số liền sau.
Các số tự nhiên xếp thành dãy, số đứng đầu tiên là số 0, liền theo đó là số
1 rồi tới 2, 3,… Tập hợp số tự nhiên là tập hợp rời rạc, vì khi sắp thứ tự các số tự


nhiên, ta có quan niệm về hai số tự nhiên liền nhau [giữa chúng không thể chen vào
một số tự nhiên khác].
Hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau 1 đon vị.
Thao tác cộng 1 vào một số tự nhiên bất kì cho ta số tự nhiên liền sau nó,
thao tác trừ 1 vào một số tự nhiên bất kì cho ta số tự nhiên liền trước nó. Ta lưu ý
chẳng phải tập hợp nào cũng nói đến khái niệm liền sau, liền trước, chẳng hạn tập hợp
các số hữu tỉ.
Ví dụ:
1

2

3

 Số 1 là số liền trước của số 2.
 Số 3 là số liền sau của số 2.
• Dạy học về so sánh 2 số tự nhiên.
Ở chương trình Toán Tiểu học, mà chủ yếu là ở lớp 1, trong vòng 10 số
đầu, khi hình thành khái niệm ban đầu về các số tự nhiên, học sinh lớp 1 lĩnh hội khái
niệm số tự nhiên đồng thời trên cả hai mặt đó là: bản số và mặt số thứ tự. Sau đó khi
học về các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 10 và số 0 thì học sinh học được khái niệm về
số liền trước, số liền sau; lớn hơn, bé hơn và biết dùng các dấu , = để diễn tả các
quan hệ so sánh giữa hai số bằng lời và bằng công thức.
So sánh hai số tự nhiên ở lớp 1 được diễn đạt khác nhau theo hai cách:
-

So sánh hai sô tự nhiên trong vòng 10
Trong vòng 10, khi hình thành khái niệm ban đầu về các số tự nhiên,

học sinh lớp 1 đã lĩnh hội khái niệm số tự nhiên trên cả hai mặt [mặt bản số và mặt thứ


tự]. Sau đó khi học về các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 10 ,học sinh đã có khái niệm
“số liền trước”,“số liền sau” và các quan hệ đó được cụ thể hoá về mặt định lượng
14


bằng khái niệm “thêm 1” và “bớt 1”; khái niệm “lớn hơn”, “nhỏ hơn” và biết dùng các
dấu để diễn tả các quan hệ so sánh giữa hai số bằng công thức và bằng lời. Quan
hệ “bằng nhau,,và dấu “=,,cũng đã được lĩnh hội khi học sinh vẽ tương ứng 1-1
Quan hệ số 1ượng phần tử giữa các tập hợp được xác định thông qua phép đặt tương
ứng 1-1 [vẽ một đường thẳng nối mỗi đồ vật của tập hợp này với một đồ vật của tập
hợp kia].
Từ quan hệ số 1ượng phần tử giữa các tập hợp xây dựng quan hệ thứ tự
giữa các số tự nhiên:
+ Số biểu thị số 1ượng phần tử của tập hợp nhiều phần tử hơn và lớn
hơn.
Ví dụ: Hình vẽ bên phải có 3 hình tam giác, hình vẽ bên trái có 2 hình
tam giác. Số tam giác ở hình bên trái nhiều hơn số tam giác ở hình bên phải.
Vì vậy ta có: 3 lớn hơn 2, hay viết 3> 2

+ Số biểu thị số 1ượng phần tử của tập ít phần tử
hơn là số bé hơn.
Ví dụ: Hình vẽ bên trái có 2 hình tròn
Hình vẽ bên phải có 3 hình tròn.
Số hình tròn ở hình bên trái ít hơn số hình tròn ở hình bên phải.
Vì vậy ta nói 2 nhỏ hơn 3 Viết là 2< 3
+ Hai số biểu thị số 1ượng phần tử của hai tập hợp có số phần tử bằng
nhau thì bằng nhau.
Ví dụ:
15



Hình bên trái có 3 ngôi sao Hình bên phải có 3 hình thoi
Số ngôi sao ở hình bên trái bằng số hình thoi ở hình bên phải. Ta có 3
bằng 3
Viết là 3 = 3
Việc dạy so sánh hai số tự nhiên trong vòng các số đến 10 kết hợp chặt
chẽ với việc hình thành các số mới. Tức là hình thành các số mới đều có so sánh với số
dạy trước đó, cũng Như việc xác định vị trí của số đó so với số trước khi sắp xếp
chúng thành dãy.
Ví dụ: Hình thành khái niệm ban đầu về số 6.Qua phép đếm, qua phân
tích số học sinh nhận ra số 6 đứng tiếp sau số 5 trong dãy trong dãy 1 ,2, 3, ...6 vì 6
>1,6 >2,6 >3,6 > 4,6 >5 nên 6 là số lớn nhất trong dãy các số tự nhiên từ 1 đến
6.
Khi yêu cầu học sinh ghi lần 1ượt các số mới theo thứ tự hình thành
của nó thành một dãy các từ: một, hai, ba, bốn ... học sinh dễ dàng nhận ra thứ tự các
từ này trùng với thứ tự các từ dùng khi đếm. Từ đó tiếp tục củng cố nhận thức của học
sinh về vấn đề: Khi đếm từ đếm sau biểu thị “số lượng, lớn hơn số biểu thị bằng từ
đếm trước. Do đó thứ tự các từ dùng trong “phép đếm xuôi” phản ánh sự sắp xếp các
số từ nhỏ đến lớn và ngược lại “phép đếm ngược” phản ánh sự sắp xếp các số từ lớn
đến bé.
Dựa vào cách hình thành Như trên, người ta giới thiệu cho học sinh về
tia số. Trên tia số, mỗi số được biểu diễn bằng một điểm. Số 0 được biểu diễn bằng
điểm gốc của tia số, tiếp theo số 0 là các số 1 ,2,3,4... Các điểm biểu diễn các số
tự nhiên được bố trí cách đều nhau. Nhờ có việc biểu diễn các số trên tia số, học sinh
được trợ giúp khi giải các bài tập về so sánh số về sắp thứ tự các số [số đứng trước trên
tia số là số bé hơn]
-

So sánh hai số tự nhiên có hai chữ số
Đế so sánh hai số tự nhiên có hai chữ số, học sinh có thể dùng nhiều



cách:
+ So sánh dựa vào tia số: Số đứng trước trên tia số là số bé hơn

16


+ So sánh dựa vào phép đếm: Trong khi đếm số nào được đếm tới
trước thì số đó bé hơn [phép đếm xuôi].
+ So sánh các chục và đơn vị của hai số: Dựa vào cách viết các số tự
nhiên theo cơ số thập phân và biểu diễn trực quan các số tự nhiên theo nguyên tắc ghi
số thập phân.
Ví dụ: Khi dạy bài so sánh số có hai chữ số, giáo viên thực hiện qua
hai bước:
-

Bước 1: Đưa ra trường hợp hai số có cùng số chục. So sánh 54 và
58
+ Giáo viên yêu cầu học sinh lấy 54 que tính [5 bó và 4 que rời] để

1 bên, và lấy 58 que tính [5 bó và 8 que rời] để 1 bên rồi yêu cầu học sinh so sánh số
1ượng của hai nhóm que tính.
+ Học sinh nhận xét: Hai nhóm đề có 5 chục như nhau nhưng có 4
< 8 nên nhóm đầu ít hơn nhóm thứ hai. Vì vậy 54 < 58[hay 58> 54]
- Bước 2: Đưa ra trường hợp số chục khác nhau, số đơn vị khác
nhau.
Ví dụ: So sánh 63 và 58
Học sinh làm tương tự bước 1 và rút ra 63 >58 [hay 58< 63]
-


So sánh hai sô tự nhiên bất kì
Kĩ thuật so sánh hai số tự nhiên có hai chữ số về nguyên tắc có thể áp

dụng đối với các số có nhiều chữ số. Tuy nhiên cần gợi cho học sinh thấy việc áp dụng
Như thế sẽ có những hạn chế do quá cồng kềnh. Vì vậy cần xây dựng một kĩ thuật so
sánh đơn giản, tiện dụng hơn đối với mọi số tự nhiên. Kĩ thuật đó được dựa trên
nguyên tắc viết số trong hệ ghi số. Nội dung. Như sau:
+ So sánh hai số có số chữ số không bằng nhau: Trong hai số tự nhiên
có số chữ số không bằng nhau, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
+ So sánh hai số có số chữ số bằng nhau:
• Dựa vào cấu tạo thập phân. Ví dụ so sánh 234 và 235
Nếu biểu thị các số theo ô vuông, so sánh các số theo ô vuông [theo
tương ứng 1-1] học sinh rút ra mỗi số đều được biểu diễn bởi 2 trăm ỏ vuông +3 chục

17


ô vuông. Nhưng biểu diễn 234 thì có thêm 4 ô vuông nữa còn biểu diễn 235 thì có
thêm 5 ô vuông nữa, mà 4 < 5. Như vậy 234 Sai lầm là do học sinh hạ 4 xuống, thấy 4 nhỏ hơn số chia thì học sinh lại
hạ tiếp 8 xuống, thấy 48 chia hết nên các em thực hiện phép chia dẫn đến kết quả sai.
- Khi thực hiện phép tính nhân, học sinh hay mắc phải lỗi không đặt
đúng vị trí của các tích riêng, dẫn đến kết quả sai.
- Các em nắm các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính một cách
máy móc hay học vẹt.
=> Khắc phục: giáo viên cần cho học sinh làm các bài tập cùng dạng ở ngoài
nhưng với các số khác nhau.
- Học sinh thường nhầm lẫn là nhân trước rồi mới chia sau khi gặp biểu
thức có phép chia đứng trước.
Ví dụ: 24 : 3 2 = 24 : 6 = 4 [sai]
=> Giáo viên cần nhấn mạnh là “cũng như hai phép tính cộng, trừ, hai phép tính
nhân, chia cũng thực hiện từ trái sang phải”
- Khả năng tiếp thu bài ở một số học sinh còn chậm nhớ, mau quên.
21


=> Khắc phục: giáo viên nên cho HS thực hiện nhiều lần.
- Làm bài theo lối rập khuôn, chưa suy luận.
- Kĩ năng tính toán còn thiếu chính xác dẫn đến khi giải toán hay sai kết
quả.
Khi dạy GV cần:
- Giáo viên kích thích tư duy sáng tạo, khả năng phân tích tổng hợp trong
quá trình dạy toán cho học sinh, cần đưa ra những bài toán vừa sức với học sinh.
- Luôn tạo không khí giờ học nhẹ nhàng, thân thiện, tránh gây áp lực căng
thẳng đối với học sinh.
- Hiểu rõ đặc điểm nhận thức, tâm lý lứa tuổi, hoàn cảnh gia đình và năng
lực học tập của từng em, từ đó vận dụng phương pháp dạy học đúng, hiệu quả và phát
huy được tính tích cực trong học tập của học sinh.


- Dùng nhiều hình thức khi dạy: nhóm đôi, nhóm lớn, cá nhân.
- Tăng cường nhận xét bài làm của HS. Từ đó, lựa chọn bài tập hợp lí cho
từng đối tượng học sinh.
- Trong quá trình luyện tập, thực hành, giáo viên rèn luyện cho học sinh khả
năng trừu tượng, khả năng so sánh, khái quát hoá, tổng hợp hoá, từng bước hình thành
và phát triển tư duy tính toán cho học sinh.
HS cần đạt được:
- Trước khi đặt tính, HS phải đọc phép tính, nêu thành phần, cấu tạo của
phép tính, vị trí của các số trong phép tính.
- Nắm được quy tắc thực hiện các phép tính
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, sáng tạo
- Tích cực tham gia hoạt động nhóm
- HS tự đánh giá bài làm
- HS thực hiện nhiều lần.

22


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vũ Quốc Chung [chủ biên] - Đào Thái Lai - Đỗ Tiến Đạt - Trần Ngọc Lan - Nguyễn
Hùng Quang - Lê Ngọc Sơn [2007], Phương pháp dạy học Toán ở Tiểu học, NXB Đại
học Sư phạm, NBX Giáo dục.
2. Hà Sĩ Hồ [chủ biên] - Đỗ Đình Hoan - Đỗ Trung Hiệu [1998], Phương pháp dạy
học Toán tập 1, NBX Giáo dục.
4. SGK, SGV Toán 1, 2, 3, 4, 5.
5. //thuvien.hpu2.edu.vn:81/index.php?language=vi&nv=tapchi&op=Tap-chikhoa-hoc-so-32-Thang-8-2014/Yeu-to-thong-ke-trong-chuong-trinh-Toan-o-tieu-hoc7848

23




Video liên quan

Chủ Đề