Ngày hôm nay là ngày gì

Ngày 23/12/2023 dương lịch [11/11/2023 âm lịch] là ngày Thiên Đường theo Lịch ngày xuất hành của cụ Khổng Minh. Ngày này : Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.

Tổng quan việc nên làm và nên tránh làm trong ngày

- Nên: May áo.

- Không nên: Xây cất nhà, khai trương, chôn cất, kiện cáo.

Hướng dẫn xem ngày lành tháng tốt Hướng dẫn xem ngày lành tháng tốt Làm sao để có thể xác định ngày đẹp hay ngày xấu? Đây là một vài điều nên lưu tâm khi chọn ngày lành tháng tốt. - Tránh các ngày xấu, ngày hắc đạo. Chọn ngày tốt, ngày hoàng đạo. - Chọn ngày không xung khắc với tuổi. - Cân nhắc chọn ngày sao tốt, tránh ngày sao xấu. Nên chọn ngày có nhiều sao Đại Cát và cố gắng tránh ngày có nhiều sao Đại Hung. - Cân đối thêm Trực và Nhị thập bát tú tốt.

Các giờ đẹp trong ngày

- Bính Tý [23h-1h]: Tư Mệnh

- Mậu Dần [3h-5h]: Thanh Long

- Kỷ Mão [5h-7h]: Minh Đường

- Nhâm Ngọ [11h-13h]: Kim Quỹ

- Quý Mùi [13h-15h]: Bảo Quang

- Ất Dậu [17h-19h]: Ngọc Đường

Xung khắc

Xung ngày: Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu

Xung tháng: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân

Sao xấu - sao tốt

1. Sao tốt:

Thiên thành: Tốt mọi việc

Tuế hợp: Tốt mọi việc

Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu

Dân nhật, thời đức: Tốt mọi việc

Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu [trừ Kim thần thất sát]

2. Sao xấu:

Thiên Cương [hay Diệt Môn]: Xấu mọi việc

Thiên Lại: Xấu mọi việc

Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc

Thụ tử: Xấu mọi việc [trừ săn bắn tốt

Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành

Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng

Nguyệt Hình: Xấu mọi việc

Trực

Bình [Tốt mọi việc.]

Nhị thập bát tú

Sao: Nữ

Ngũ hành: Thổ

Động vật: Bức [con dơi]

NỮ THỔ BỨC: Cảnh Đan: XẤU

[Hung Tú] Tướng tinh con dơi, chủ trị ngày thứ 7.

- Nên làm: Kết màn, may áo.

- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại, xấu nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, đầu đơn kiện cáo.

- Ngoại lệ: Sao Nữ gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ đăng viên song cũng không nên tiến hành làm việc gì.

Ngày Mão là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

Nữ tinh tạo tác tổn bà nương,

Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang,

Mai táng sinh tai phùng quỷ quái,

Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.

Vi sự đáo quan, tài thất tán,

Tả lị lưu liên bất khả đương.

Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật,

Toàn gia tán bại, chủ ly hương.

Kiến giải

Không thể nói ngày tốt xấu dựa trên kinh nghiệm dân gian hoặc một cách xem ngày đơn giản nào đó, vì đó chỉ là một phần nhỏ trong phép xem ngày. Muốn xem đúng thì phải tổng hợp tất cả các cách xem ngày lại rồi phân tích tốt xấu thì mới biết ngày đó tốt hay xấu. Kết quả dự đoán mà chúng tôi đưa ra đã được phân tích, tính toán rất kỷ và được tổng hợp trên nhiều tài liệu xem ngày có giá trị cổ xưa khác nhau, quý vị có thể an tâm dùng cho mọi sự việc.

Cổ nhân nói Năm tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt, trong xem ngày phải có phép "quyền biến" tức là tuỳ sự việc mà chọn ngày cho phù hợp, ví như ma chay nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt, thì ta chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì ta chọn giờ tốt để khởi sự, nếu không nữa, hãy chọn hướng tốt mà đi.

Hôm nay ngày gì, ngày hôm nay có tốt không, giờ hoàng đạo hôm nay, giờ đẹp hôm nay, giờ tốt hôm nay, coi ngày tốt xấu hôm nay, ngày hôm nay tốt hay xấu, hôm nay là ngày gì ... là những câu hỏi mà Báo Đắk Nông thường xuyên nhận được. Hi vọng, với những thông tin cung cấp trên đã phần nào giúp bạn đọc tìm được câu trả lời cho riêng mình. Chúc các bạn một ngày Vạn sự An lành!

Giờ Tý [23h-01h]: Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ [trong tín ngưỡng, mê tín].

Giờ Sửu [01h-03h]: Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.

Giờ Dần [03h-05h]: Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.

Giờ Mão [05h-07h]: Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.

Giờ Thìn [07h-09h]: Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.

Giờ Tỵ [09h-11h]: Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.

Giờ Ngọ [11h-13h]: Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.

Giờ Mùi [13h-15h]: Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.

Giờ Thân [15h-17h]: Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.

Giờ Dậu [17h-19h]: Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi việc.

Giờ Tuất [19h-21h]: Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.

Giờ Hợi [21h-23h]: Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.

Hợp - Xung:

Tuổi hợp ngày: Lục hợp: Dậu. Tam hợp: Thân, Tý

Tuổi xung ngày: Nhâm Tý, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tuất, Mậu Tuất

Tuổi xung tháng: Canh Dần, Canh Thân, Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ

Kiến trừ thập nhị khách: Trực Định

Tốt cho các việc cầu tài, giao dịch, buôn bán, mọi việc đều tốt Tuy nhiên, xấu với các việc phá thế ổn định như xuất binh, chữa bệnh, tranh chấp, tố tụng.

Nhị thập bát tú: Sao Hư

Việc nên làm: Sao Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc gì hợp với ngày này.

Việc không nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều không thuận, nhất là cưới gả, xây cất, khai trương, đào kênh, trổ cửa, tháo nước.

Ngoại lệ: Sao Hư gặp Huyền Nhật tức vào các ngày 7, 8, 22, 23 thì phạm Diệt Một, nên kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế, nhất là đi thuyền. Sao Hư Đăng Viên vào ngày Tý nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát nên kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài. Nhưng tốt cho các việc cai sữa trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, kết dứt điều hung hại. Sao Hư vào ngày Thân, Thìn đều tốt, nhưng tốt nhất là ngày Thìn. Các ngày Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tý, Canh Tý có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn, thì 5 ngày kia kỵ chôn cất.

Ngọc hạp thông thư:

Sao tốt:

Minh tinh: Tốt mọi việc, nhưng giảm mức tốt vì trùng ngày với Thiên lao Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự Tam hợp*: Tốt mọi việc Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường Thiên phúc: Tốt mọi việc

Sao xấu:

Đại hao*: Xấu mọi việc Đại không vong: Kỵ xuât hành, giao dịch, giao tài vật

Xuất hành:

Ngày xuất hành: Thiên Tài - Xuất hành rất tốt, cầu tài thắng lợi, có quý nhân phù trợ, mọi việc đều thuận.

Hướng xuất hành: Hỷ thần: Tây Nam - Tài Thần: Đông - Hạc thần: Đông

Giờ xuất hành:

Giờ Tý [23h-01h]: Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.

Giờ Sửu [01h-03h]: Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.

Giờ Dần [03h-05h]: Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

Giờ Mão [05h-07h]: Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.

Giờ Thìn [07h-09h]: Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.

Giờ Tỵ [09h-11h]: Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Giờ Ngọ [11h-13h]: Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.

Giờ Mùi [13h-15h]: Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.

Giờ Thân [15h-17h]: Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

Giờ Dậu [17h-19h]: Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.

Giờ Tuất [19h-21h]: Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.

Giờ Hợi [21h-23h]: Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Bành tổ bách kỵ nhật:

Ngày Bính: Không nên sửa bếp, sẽ bị hỏa tai

Ngày Thìn: Không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang

Nguồn gốc Âm Dương Lịch

Âm dương lịch là sự kết tinh của thiên văn học được sử dụng trong hầu hết các nền văn hóa của cả phương Đông lẫn phương Tây. Nó có vai trò thể hiện các chu kì thời gian như ngày, giờ, tháng, năm…Lịch âm dương có tác dụng quan trọng trong đời sống con người, thể hiện các quy luật vận động hài hòa của tự nhiên.

Âm dương lịch là gì?

Nguồn gốc lịch dương

Lịch dương là chu kỳ trái đất chuyển động quanh Mặt Trời, được sử dụng chủ yếu ở các nước phương Tây như: Đức, Pháp, Mỹ, Anh.

Năm dương lịch có 365 ngày, cách 4 năm sẽ có một năm nhuận theo dương lịch, thường là ngày nhuận trong tháng 2. Năm nhuận sẽ có 366 ngày.

Nguồn gốc lịch âm

Lịch âm là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp trăng tròn, được sử dụng từ thời cổ đại ở các nước Ai Cập và Trung Quốc.

Năm nhuận theo âm lịch sẽ có 13 tháng, thường nhuận một tháng bất kỳ trong năm. Lịch vạn niên 2023 nhuận vào tháng 2, để chủ động trong mọi việc, quý bạn có thể tra cứu tại lịch dương 2023.

Nguồn gốc lịch âm dương

Quy luật để tạo ra lịch âm dương khá phức tạp, phụ thuộc vào ngày giờ sóc cũng như ngày giờ của các trung khí. Sóc là thời điểm mặt trời, mặt trăng, trái đất nằm trên một đường thẳng, mặt trăng nằm ở giữa mặt trời với trái đất, và đó là ngày bắt đầu một tháng âm lịch. Trung khí được chia thành 12 phần bằng nhau trong một năm, trong đó có bốn mùa rõ rệt, nhất là các thời điểm: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí.

Bởi vì phụ thuộc vào cả mặt trăng và mặt trời nên lịch Việt Nam không đơn thuần là âm lịch hay dương lịch mà nó là sự kết hợp của cả hai yếu tố âm-dương-lịch.

Lịch âm dương được áp dụng để dự đoán thời tiết, khí hậu, thủy triều như việc người Việt thường dùng dương lịch để chọn thời điểm Lập Xuân, đó là ngày miền Bắc xuất hiện những cơn mưa phùn, thời tiết nồm, thích hợp cho việc phát triển của thiên nhiên, cây cối. Bên cạnh đó, âm lịch lại đóng một vai trò rất quan trọng trong các việc như:

  • Xem những ngày lễ hội truyền thống
  • Tục giỗ ông bà tổ tiên
  • Phong thủy, tâm linh
  • Xem ngày tốt xấu cho các công việc trọng đại như cưới xin, làm ăn, xây dựng nhà cửa, mua những đồ vật có giá trị lớn...
  • Chọn giờ hoàng đạo, giờ hợp tuổi để sinh con, khai trương, kí kết hợp đồng...

Nguồn gốc lịch vạn niên

Lịch vạn niên là một cuốn lịch có tổng hợp thông tin của lịch âm, lịch dương, ngày lễ nào trong năm, giờ hoàng đạo, hắc đạo…Cuốn lịch thường được sử dụng để tính ngày, giờ tốt lành cho công việc cần làm ở hiện tại hoặc trong tương lai.

Lịch vạn niên có nguồn gốc từ Trung Quốc, dựa theo các quy luật xem lịch của cổ học phương Đông. Cuốn lịch được sử dụng phổ biến ở nước ta từ thời vua Nguyễn, các nhà Nho đều dựa vào để tính toán công việc, việc trọng đại như cưới xin, chăn nuôi, ký kết, thi cử, làm ăn...

Để tra cứu online, mời bạn truy cập: Lịch Vạn Niên | Tra Cứu Lịch Vạn Sự Hôm Nay

Hướng dẫn xem lịch âm, tra cứu âm lịch hôm nay

Để xem lịch âm hoặc âm lịch hôm nay, tại Việt Nam đều dựa theo mũi giờ UTC +7, lịch giờ, ngày, tháng, năm trùng nhau trên cả nước. Khi cần xem lịch âm, quý bạn mong muốn xem ngày dương lịch hôm nay là bao nhiêu âm lịch, xem ngày tốt giờ đẹp trong hôm nay, hoặc mong muốn xem lịch tháng có bao nhiêu ngày âm lịch.

Tại bảng lịch âm vansu, tùy thuộc theo nhu cầu khác nhau của quý bạn mà sẽ có cách xem khác nhau. Chi tiết quý bạn có thể tìm hiểu theo phần hướng dẫn dưới đây:

1. Truy cập lịch âm hôm nay, lịch âm dương tại vansu.net, chọn tháng và năm cần xem, ấn xem thì bạn sẽ nhìn thấy được bảng lịch tháng như ảnh.

Trong đó:

  • Màu đen đậm là ngày dương lịch, màu đen nhạt hơn góc dưới bên phải là ngày âm lịch tương ứng.
  • Ngôi sao màu đỏ là ngày hoàng đạo [Ngày tốt] và sao có màu đen là ngày Hắc Đạo [Ngày không tốt bằng ngày Hoàng Đạo]

2. Nếu cần xem lịch âm hôm nay giờ nào đẹp, có phải là ngày tốt hay không?

Bạn chọn trực tiếp vào ngày đó, hệ thống sẽ gửi về cho bạn các kết quả bao gồm các yếu tố như: Ngày gì, ngày bao nhiêu âm và dương, giờ đẹp trong ngày, tuổi hợp xung, trực và sao chiếu trong ngày, giờ xuất hành thuận lợi...quý bạn tương ứng với thông số đó để chọn ra được thời điểm cát lợi tiến hành công việc trong ngày. Đồng thời xem ngày âm đó nên làm việc gì và nên tránh việc gì để mọi sự thuận lợi nhất.

3. Nếu cần xem lịch âm trong tháng có những ngày nào đẹp, theo bảng lịch âm dương, quý bạn nên chọn các ngày hoàng đạo. Tiếp theo, bạn mở toàn bộ các ngày hoàng đạo ra và chọn một ngày có các tiêu chí phù hợp với dự định muốn tiến hành trong tháng đó [Cách xem tương tự như ở mục 2].

Ví dụ như ảnh dưới đây: Trong tháng 12 năm 2022 âm lịch sẽ có 17 ngày Hoàng Đạo là ngày đẹp, tốt cho mọi việc, chọn một ngày Hoàng Đạo tốt nhất hợp với tuổi mệnh, ngũ hành, khớp với việc cần làm của bạn. Trong tháng cũng có ngày Hoàng Đạo vào thứ 7, chủ nhật, quý bạn có thể sắp xếp lịch âm theo ngày cần chọn hợp lý nhất.

Đổi lịch âm dương

Việc đổi lịch âm dương trong năm bắt nguồn từ nhu cầu tra cứu lịch của người Việt ta, phục vụ cho các công việc hàng ngày như: Xem hôm nay là bao nhiêu âm, lịch tháng, lịch năm phù hợp nhất.

Để thuận tiện tra cứu âm lịch hôm nay, hôm nay là ngày gì, hôm nay là thứ mấy…Ngoài cách tự mình tra cứu bằng quyển lịch, sách lịch vạn sự, bảng lịch tại vansu như hướng dẫn, quý bạn có thể dễ dàng đổi lịch trực tuyến bằng công cụ online Đổi lịch âm sang dương lịch hoặc Đổi lịch dương sang lịch âm.

Việc xem lịch âm dương giúp cho quý bạn dễ dàng nắm bắt được tháng này có bao nhiêu ngày, hôm nay là ngày bao nhiêu âm lịch, dương lịch…Việc này giúp cho quý bạn chủ động hơn trong các kế hoạch, dự định sắp xếp trong tương lai. Đồng thời trong lịch âm dương cũng thể hiện được ngày tốt, giờ hoàng đạo, tuổi hợp xung…để mọi việc của quý bạn được thuận lợi, may mắn nhất.

Danh mục lịch

Cùng danh mục lịch

Thư viện

  • Từ xa xưa, Thần Tài đã trở thành một vị thần quen thuộc với mọi người dân ở phương Đông và đặc biệt những người buôn bán, kinh doanh. Đây là vị thần nổi tiếng trong việc chuyên trông coi tiền tài, vàng bạc cho gia chủ.
  • 2023 có phải năm nhuận không là điều mà khá nhiều người quan tâm. Dưới đây là cách tính năm nhuận theo lịch âm và lịch dương.
  • Ông bà xưa có câu: “Cái răng cái tóc là góc con người”, ý nói rằng răng và tóc tuy chỉ là chi tiết nhỏ nhưng lại làm nên vẻ đẹp riêng, thể hiện phần nào tính cách bên trong con người.
  • Điều này xuất phát từ thời xa xưa, khi người ta gặp những chuyện không hay như làm nhà bị sập, gây chết người hoặc làm công việc hệ trọng như cưới hỏi, đi xa nhưng không thành.

Quan niệm xưa có câu: "Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông", vì vậy khi muốn tổ chức cưới, hai gia đình sẽ căn cứ vào tuổi của cô dâu.

Ngày 25 tháng 10 năm 2023 là ngày lễ gì?

Dương lịch: 25/10/2023. Âm lịch: 11/9/2023. Nhằm ngày: Thanh long hoàng đạo. Xét về can chi, hôm nay là ngày Bính Thìn, tháng Nhâm Tuất, năm Quý Mão thuộc tiết khí Sương Giáng.

Lịch âm Tháng 10 năm 2023 ngày nào tốt?

Ngày tốt để cưới hỏi trong tháng 10 âm lịch là: ngày 7/10, 15/10, 21/10, 24/10, 27/10. Ngày đẹp tháng 10 năm 2023 để sinh con: ngày 3/10, 9/10, 21/10. Ngày tốt để làm nhà trong tháng 10 âm lịch là: ngày 18/10, 21/10, 30/10. Ngày tốt để nhập trạch trong tháng 10 âm lịch là: ngày 15/10, 20/10.

2023 là ngày nào?

Theo lịch âm, năm 2023 là năm Quý Mão, tức là năm con Mèo [xếp vị trí thứ tư trong 12 con giáp]. Năm Quý Mão sẽ bắt đầu từ ngày 22/1/2023 và kết thúc vào ngày 9/2/2024 theo lịch dương. Theo lịch vạn niên, năm 2023 là năm thiên can Quý, địa chi Mão.

Ngày 15 tháng 8 năm 2023 lễ gì?

Theo lịch vạn niên, ngày 15/8/2023 âm lịch [hay còn gọi là Tết Trung thu] là thứ Sáu ngày 29 tháng 9 năm 2023 Dương Lịch. Ngày 15 tháng 8 Âm lịch hàng năm chính là Tết Trung Thu - một trong những ngày lễ lớn quan trọng của người Việt Nam.

Chủ Đề