Ôn tập vật lý học kì 2 lớp 8

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 8 đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành điểm 9 – 10 và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp, các em truy cập link thi Online học kì 2 môn Toán lớp 8 có đáp án

Thi thử ONLINE miễn phí các bài kiểm tra môn Vật lý

  • Đề cương ôn tập vật lý lớp 8 – Đề số [6]
  • Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 8 – Đề số 2
  • Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 8 trường THCS Thọ Bình
Xem toàn màn hình Tải tài liệu

Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Trang 4 Trang 5 Trang 6 Next

  1. Trang 1
  2. Trang 2
  3. Trang 3
  4. Trang 4
  5. Trang 5
  6. Trang 6

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 8

Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Trang 4 Trang 5 Trang 6 Next

  1. Trang 1
  2. Trang 2
  3. Trang 3
  4. Trang 4
  5. Trang 5
  6. Trang 6

Vật lý 8 là chương trình học khá khó so với toàn bộ chương trình Vật lý trung học cơ sở. Để bổ trợ cho các bạn trong quá trình học và ôn tập Vật lý 8 hk 2. Chúng tôi có tổng hợp Đề cương ôn tập Vật lý 8 học kì 2. Trong tài liệu được tổng hợp các dạng bài tập trong tâm cùng lời giải chi tiết. Mời các bạn tham khảo tài liệu bên dưới.

Nội dung ôn tập Vật lý 8 học kì 2

Nội dung học trong Vật lý 8 học kì 2 sẽ bao gồm toàn bộ chương Nhiệt học. Trong đó có những nội dung các bạn cần trọng tâm ôn tập là:

  • Cấu tạo các chất
  • Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên
  • Nhiệt năng, dẫn nhiệt
  • Đối lưu – Bức xạ nhiệt
  • Công thức tính nhiệt lượng – Phương trình cân bằng nhiệt
  • Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
  • Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tương cơ và nhiệt
  • Động cơ nhiệt

Trong mỗi nội dung, các bạn cần nắm vững kiến thức lý thuyết và công thức vật lý. Để từ đó, vận dụng vào giải các bài tập Vật lý lớp 8.

Phương pháp học và ôn tập hiệu quả

Để làm tốt các dạng bài tập Vật lý lớp 8, các bạn cần rèn luyện từ những bài tập cơ bản đến nâng cao. Tuy nhiên, kiến thức lý thuyết Vật lý 8 là một trong những nền tảng giúp các bạn làm BT. Vì vậy, các bạn cần nắm vững lý thuyết để vận dụng vào giải bài tập.

Có thể bạn quan tâm:  Đề thi Vật lý lớp 8 học kì 2 có đáp án

Ngoài ra, hãy ôn tập chăm chỉ bài tập trong Đề cương ôn tập Vật lý 8 học kì 2. Hãy so sánh với đáp án để trau dồi kĩ năng làm bài. Chúc các bạn học tốt.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Thu Hoài

Đề cương ôn tập lớp 8 môn Vật lý học kì II trường THCS Tân Thành

Đề cương ôn tập lớp 8 môn Vật lý học kì II trường THCS Tân Thành, Vĩnh Long được VnDoc.com sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì 2 môn Vật lý của các bạn học sinh lớp 8 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 8 môn Vật lý Phòng GD&ĐT Phong Điền năm học 2017 - 2018

Đề KSCL học kì 2 lớp 8 môn Vật lý trường THCS Tân Viên, An Lão năm học 2017 - 2018

Câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Vật lý lớp 8

I. NỘI DUNG LÍ THUYẾT:

1. Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công? Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức?

A = F. S. Trong đó:

+ A là công thực hiện [J]

+ F là lực tác dụng [N]

+ S là quãng đường dịch chuyển [m]

2. Nêu định luật về công?

Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiều lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại,

3. Công suất là gì? Viết công thức tính công suất. Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức?

- Công suất là công thực hiện trong một giây.

- Công thức tính công suất: P = A: [1]. Trong đó:

+ A là công thực hiện [J].

+ t là thời gian thực hiện công [s].

+ P công suất [W] P = F.v [2]. Trong đó:

+ F là lực tác dụng [N]

+ v là vận tốc [m/s]

4. Cơ năng:

a. Thế năng hấp dẫn là gì? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì?

Thế năng hấp dẫn là cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất hay do vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào m, h

b. Động năng là gì? Động năng phụ thuộc vào gì?

Động năng là cơ năng của vật có được do chuyển động. Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật

3. Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. [Định luật bảo toàn cơ năng: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn].

5. Các chất được cấu tạo như thế nào?

- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt rất nhỏ gọi là nguyên tử, phân tử.

- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

- Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.

II. Bài tập

3. Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 4 000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Trong 5 phút, công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu.

4. Một máy bay trực thăng khi cách cánh, động cơ tạo ra một lực phát động 11 600 N, sau 1 phút 20 giây máy bay đạt được độ cao 720m. Hãy tính công suất động cơ của máy bay?

5. Một ấm nhôm có khối lượng 360g chứa 1,2 lít nước. Biết nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là 24°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4 200 J/kg.K. Hãy tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước trong ấm?

6. Một ấm nhôm khối lượng 500g, chứa 2 lít nước ở 20oC. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước.

7. Một ấm nhôm có khối lượng 400g chứa 1,5 lít nước ở 20°C. Muốn đun sôi âm nước này cần một nhiệt lượng bao nhiêu?

8. Bỏ 100g đồng ở 120°C vào 500g nước ở 25°C. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt?

Video liên quan

Chủ Đề