Phần trăm nguyên tố oxi trong vỏ Trái đất
Đề bài Show Dựa vào hình dưới đây, em hãy nhận xét về thành phần các nguyên tố có trong vỏ trái đất và trong cơ thể con người.
Lời giải chi tiết Nhận xét: - Trong vỏ trái đất + Hàm lượng phần trăm khối lượng thì oxi đứng thứ nhất, silic đứng thứ hai, nhôm đứng thứ ba, sắt đứng thứ tư,… + Oxi là nguyên tố phổ biến nhất ( chiếm 49,9%, gần nửa khối lượng vở trái đất) và chỉ 9 nguyên tố đã chiếm hầu hết (98,6%) khối lượng vỏ trái đất. Hiđro đứng thứ 9 về khối lượng nhưng nếu xét theo số lượng nguyên tử thì nó chỉ đứng sau oxi. - Trong cơ thể con người + Hàm lượng phần trăm khối lượng thì oxi đứng thứ nhất, cacbon đứng thứ hai, hiđro đứng thứ ba, nitơ đứng thứ tư,… + Oxi là nguyên tử chiếm hơn nửa khối lượng trong cơ thể người (65%) và chỉ có 6 nguyên tố đã chiếm hầu hết (99,3%) khối lượng cơ thể người. Loigiaihay.com
Oxi (hay còn gọi là Oxy, Ôxi, Oxygen) là nguyên tố phi kim có số hiệu nguyên tử là 8, nguyên tử khối là 16 đvC thuộc nhóm VI A chu kì 2. Cấu hình e nguyên tử: 1s2 2s2 2p4. Trạng thái tự nhiênOxi là nguyên tố phổ biến nhất theo khối lượng trong vỏ Trái Đất (49% khối lượng vỏ Trái Đất). Còn khí oxi là chất khí chiếm thể tích thứ 2 trong không khí sau nitơ N2 (gần 21% thể tích trong không khí) . Ở điều kiện thường oxi tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử khí O2 tự do, hoặc trong các oxit, hợp chất chứa oxi. Ngoài ra còn tồn tại dạng ozon O3 có trong bầu khí quyển của Trái đất Tính chất vật lí của OxiOxi (O2) là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, d= 3229. Khí ôxy hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC. Tính chất hóa học của OxiOxi tác dụng với kim loại
Phản ứng đặc trưng của oxi là phản ứng cháy. Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit (trừ kim loại vàng và bạch kim Oxi không phản ứng). Ví dụ: 2O2 + 3Fe →toFe3O4 (hỗn hợp FeO và Fe2O3) O2 + 2Ca →to2CaO 3O2 + 4Cr −→−600oC 2Cr2O3 O2 + 4Ag →to2Ag2O Oxi tác dụng với phi kim
O2 + 2H2→to 2H2O O2 + C →toCO2 5O2 + 4P→to 2P2O5 O2 + S →toSO2 Oxi tác dụng với các hợp chất khácVì là nguyên tố có độ âm điện cao, Oxi còn có thể tác dụng với rất nhiều các chất để tạo thành những hợp chất mới. 2SO2 + O2 → 2SO3 2Fe + O2 + 2H2O → 2Fe(OH)2 C5H12O2 + 7O2 → 5CO2 + 6H2O 3O2 + CS2 → CO2 + 2SO2 2N2+ 5O2 + 2H2O → 4HNO3 4FeCl2 + O2 + 4HCl → 4FeCl3 + 2H2O 2Na2O2 + 2H2O + 4CO2 → 4NaHCO3 + O2 BaO4+ 4H2O → Ba(OH)2 + 3H2O2 Điều chếTrong phòng thí nghiệm, O2 được điều chế bằng cách nung phân hủy những hợp chất giàu ôxi như KmnO4, MnO2, KClO3... 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 → 2KCl + 3O2 2AL(ClO3)3 →2ALCl3 + 9O2 Trong công nghiệp người ta thường chứng cất phân đoạn không khí lỏng. Vai trò và ứng dụng của Oxi trong cuộc sống
Oxi có vai trò cực kì quan trọng không thể thiếu đối với quá trình hô hấp của người và động vật. Oxi có khả năng kết hợp với hemoglobin trong máu, nhờ thế nó có thể đi nuôi tế bào cơ thể người và động vật. Oxi oxi hoá các chất thực phẩm ở trong cơ thể tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động.
Oxi cũng được dùng nhiều trong công nghiệp hóa chất, luyện thép, hàn cắt kim loại (đèn xì axetylen), sản xuất rượu.... Oxi còn được gọi là dưỡng khí, vì nó được dùng trong y tế để làm chất duy trì hô hấp, hoặc dùng trong các bình lặn của thợ lặn, ngoài ra còn dùng để cung cấp cho phi công trong những trường hợp không khí loãng,... Bài tập về tính chất hóa học của oxiBài 1: Nung kali clorat KClO3 thu được 6,72 lít khí oxi trong điều kiện tiêu chuẩn(đktc). Hãy viết phương trình phản ứng cháy. Tính khối lượng KClO3 cần dùng cho phản ứng Hướng dẫn giải a) Phương trình phản ứng: 2KClO3→to 2KCl +3O2 b) Khối lượng KClO3: 2.KClO3 →to 2KCl +3O2 0,2 mol ←0,3 mol Khối lượng của KClO3 cần dùng là: m = n.M =0,2x122.5 = 24,5 (g) Bài 2: Đốt cháy 24 (g) bột than (C) trong bình khí oxi. a. Viết phương trình hóa học xảy ra . b.Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết lượng Cacbon trên. Hướng dẫn giải: a) Phương trình phản ứng: C + O2 --to->CO2(2) b) Số mol C tham gia phản ứng: nC = 2412 = 2 (mol) Dựa vào phương trình (2),ta có số mol C bằng số mol CO2. Thể tích khí Oxi cần dùng để đốt hết lượng Cacbon ban đầu là: VO2 = 2x22,4 = 44,8 (lít) Bài 3: Một oxit axit có chứa 60% khối lượng là Oxi. Tìm nguyên tố đó biết khối lượng mol của oxit là 80. Hướng dẫn giải: % nguyên tố còn lại là: 100% - 60 % = 40 % Khối lượng mol của nguyên tố cần tìm là: 80100.40 = 32 đvC ⇒ Nguyên tố cần tìm là lưu huỳnh (S). Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu xong về nguyên tố oxi về các vấn đề như vị trí trong bảng tuần hoàn, tính chất vật lí và tính chất hóa học của nguyên tố Oxi. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về oxit hay hóa học ở link dưới. [Infographic] Top 10 nguyên tố phổ biến nhất trong lớp vỏ Trái Đất Rất hay và hữu ích!/7 người Vàng, bạc, đồng và các kim loại khác tuy được sử dụng nhiều nhưng chúng chỉ chiếm chưa đến 0,03% khối lượng của vỏ Trái đất. Silic là nguyên tố phong phú thứ hai trong vỏ Trái đất. Silic liên kết với oxy để tạo thành các khoáng chất phổ biến nhất. Ví dụ, cát là một dạng tinh thể Silic (SiO2) có ở hầu hết các nơi. Silic còn là một chất bán dẫn thiết yếu, được sử dụng trong sản xuất thiết bị điện tử và chip máy tính. Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ ba trong vỏ Trái đất. Do có ái lực mạnh với oxy, nhôm hiếm khi được tìm thấy ở trạng thái nguyên tố. Nhôm oxit Al2O3, nhôm hydroxit Al(OH)3 và kali nhôm sunfat KAl(SO4)2 là những hợp chất nhôm phổ biến. Nhôm và hợp kim nhôm có nhiều mục đích sử dụng khác nhau, từ dụng cụ bếp núc đến sản xuất tên lửa. Bất chấp cuốn tiểu thuyết của Jules Verne, chưa có ai từng hành trình đến trung tâm Trái đất. Trên thực tế, hố sâu nhất mà con người từng đào có độ sâu xấp xỉ 12 km. Độ sâu đáng kinh ngạc này mất khoảng 20 năm để đạt được. Mặc dù nhân loại không ngừng đưa ra những khám phá mới và vươn tới các vì sao, nhưng vẫn còn rất nhiều điều để khám phá về Trái đất mà chúng ta chưa hề biết.
50 bình luận
|