Sản phẩm của quá trình lọc máu là gì

ĐẠI CƯƠNG

Kỹ thuật lọc máu liên tục [LMLT] tĩnh mạch-tĩnh mạch CVVH là kỹ thuật lọc máu cho phép đào thải ra khỏi máu bệnh nhân một cách liên tục [> 12 giờ] nước và các chất hòa tan có trọng lượng phân dưới 50000 dalton, đặc biệt với thể tích dịch thay thế lớn [≥ 35ml/kg/giờ] thông qua cơ chế đối lưu giúp đào thải tốt các chất hòa tan có trọng lượng phân tử trung bình tương tự với trọng lượng của các chất tiền viêm.

Mục đích của kỹ thuật nhằm điều chỉnh các rối loạn nước, điện giải, thăng bằng toan kiềm và an toàn cho các bệnh nhân có huyết động không ổn định thông qua cơ chế đối lưu và siêu lọc.

Trong suy thận cấp do tiêu cơ vân có hiện tượng hủy hoại tế bào cơ vân dẫn tới giải phóng vào máu một lượng lớn các các acid cố định, kali máu gây toan chuyển hóa và tăng kali máu, đồng thời giải phóng một lượng lớn myoglobin vào máu gây ra hoại tử ống thận cấp với hậu quả thiểu niệu và vô niệu làm gây suy thận cấp và toan chuyển hóa nặng, nguy cơ tử vong cao nếu không được xử trí kị thời

Các quá trình bệnh lí trên diễn ra một cách nhanh chóng và liên tục nên các biện pháp lọc máu tỏ ra có ưu thế hơn các biện pháp lọc máu ngắt quãng vì cho phép đào thải liên tục các sản phẩm chuyển hóa do quá trình bệnh lí trên sinh ra.

CHỈ ĐỊNH

Suy thận cấp do tiêu cơ vân thỏa mãn tiêu chuẩn khi có từ 2 tiêu chuẩn sau trở lên khi mà đòi hỏi lọc máu ngắt quãng dưới 4 giờ hơn một lần trở lên trong 24 giờ.

Quá tải thể tích dịch không đáp ứng với các biện pháp bài niệu

Vô niệu hoặc thiểu niệu

Nhiễm toan chuyển hóa nặng [pH < 7,1]

Tăng kali máu > 6,5 mmol/L hay tốc độ kali tăng nhanh

Hội chứng ure huyết cao

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Dị ứng với màng lọc

Tụt huyết áp: huyết áp tâm thu < 90 mmHg

CHUẨN BỊ

Chuẩn bị nhân lực: Một bác sỹ và 02 điều dưỡng cho một kíp kỹ thuật làm việc trong 08 giờ, đã được đào tạo về kỹ thuật lọc máu liên tục. 

Chuẩn bị dụng cụ

01 máy lọc máu có chức năng lọc liên tục

01 bộ dây và màng tương ứng với từng loại máy lọc máu và 01 túi đựng dịch thải

15 túi dịch lọc bicarbonat hoặc citrate được pha sẵn và đóng túi sẵn

60 ống kaliclorua ống loại ống 5ml/ 0,5g hoặc 30 ống kalichlorua loại 10ml/1,0 g

10 gói gạc vô khuẩn và 100 ml cồn 70o và 50 ml dung dịch sát khuẩn Betadin, 05 chai natriclorua 0,9% loại 1000ml hoặc 10 chai natriclorua 0,9% loại 500 ml , 01 lọ heparin 25000 đơn vị, 1000 ml natribicarbonat 0,14%, 01 catheter 02 nòng tĩnh mạch cỡ 12F, lắp hệ thống giây, quả vào máy lọc máu, mồi dịch và tét máy [xem thêm quy trình lắp giây quả, mồi dịch và tét máy lọc máu liên tục]

Chuẩn bị bệnh nhân

Giải thích cho bệnh nhân và người nhà bệnh nhân.

Bệnh nhân nằm đầu cao 30o nếu không có chống chỉ định

Đặt catheter 02 nòng  tĩnh mạch bẹn hoặc catheter tĩnh mạch cảnh trong [xem quy trình đặt catheter tĩnh mạch trung tâm]

Đảm bảo hô hấp và huyết động trước lọc máu

Hồ sơ bệnh án

Giải thích về kỹ thuật cho bệnh nhân, gia đình bệnh nhân và kí cam kết đồng ý kỹ thuật. 

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Kiểm tra hồ sơ: kiểm tra lại chỉ định, chống chỉ định và giấy cam kết đồng ý tham gia kỹ thuật và khám lại bệnh nhân: dấu hiệu sống như mạch, huyết áp, nhịp thở, SpO2, thuốc vận mạch, khám vị trí đặt catheter tĩnh mạch trung tâm chuẩn bị cho lọc máu liên tục. 

Kết nối và vận hành các bơm 

Kết nối hệ thống tuần hoàn của máy lọc máu liên tục với tĩnh mạch của bênh nhân thông qua catheter 2 nòng đã được chuẩn bị trước

Vận hành các bơm:

Bơm máu: trường hợp huyết động ổn định bắt đầu tốc độ 100ml/h tăng dần mỗi 5 phút 20 ml đến khi đạt tốc độ đích, trường hợp huyết động không ổn định bắt ở tốc độ 60 ml/phút, tăng dần mỗ 5 phút 20 ml đến khi đạt tốc độ đích [chú ý nếu huyết áp tụt sau mỗi lần tăng phải chờ cho huyết áp ổn định mới tăng tiếp]

Bơm dịch thay thế và bơm siêu lọc chỉ bắt đầu vận hành khi bơm máu đã đạt đích.

Các thông số đích cần cài đặt: tốc độ máu 180 - 200 ml/phút, tốc độ dịch thay thế ≥ 35 ml/kg/phút, tốc độ bơm siêu lọc phụ thuộc vào mức độ thừa dịch của bệnh nhân [0 – 500ml/h]

Sử dụng chống đông trong suốt quá trình lọc máu liên tục [xem thêm quy trình dùng chống đông trong lọc máu liên tục]

Thời gian lọc máu lọc máu 1 quả lọc: từ 18 – 22 giờ

Tiêu chuẩn ngưng lọc máu liên tục chuyển sang lọc máu ngắt quãng khi

Quá trình hủy hoại tế bào cơ vân đã giảm hoặc dừng lại

Vẫn còn vô niệu hoặc thiểu niệu

Còn tăng kali máu hay tốc độ tăng kali máu giảm

Nhiễm toan chuyển hóa mức độ vừa

Kết thúc lọc máu

Ngừng chống đông [nếu có] 30 phút trước khi kết thúc

Ngừng các bơm dịch thay thế và siêu lọc

Giảm dần tốc độ máu về 100 ml/giờ

Dồn máu trả lại cơ thể bằng cách kết nối với 500 ml dung dịch 0,9%

THEO DÕI

Theo dõi trong quá trình lọc máu: theo dõi thông số máy lọc máu như áp lực hút máu, áp lực máu trở về, áp lực xuyên màng TMP, áp lực đầu và cuối quả lọc 1giờ/lần; theo dõi các dấu hiệu sống và cân bằng dịch vào ra 3 giờ/lần, cân bệnh nhân 1 ngày 1 lần; các xét nghiệm thường quy theo dõi lọc máu liên tục 6 giờ 1 lần: đông máu cơ bản, điện giải đồ, theo dõi công thức máu 12 giờ 1 lần

XỬ TRÍ TAI BIẾN

Chảy máu: có thể do rối loạn đông máu trong bệnh cảnh nhiễm khuẩn hoặc do quá liều thuốc chống đông hoặc phối hợp, xử trí truyền thêm các chế phẩm máu nếu có chỉ định, nếu do quá liều chống đông phải điều chỉnh lại liều chống đông thậm chí dùng thêm protamin sulfat.

Tắc quả lọc: thường do sử dụng chống đông chưa phù hợp cần điều chỉnh liều thuốc chống đông 

Rối loạn điện giải: tuân thủ đúng quy trình theo dõi xét nghiệm định kỳ để phát hiện các rối loạn về điện giải để điều chỉnh kịp thời.

Tan máu: do cô đặc máu, tốc độ dõng máu quá cao hoặc do nguyên nhân dị ứng màng lọc.

Hạ thân nhiệt: do dịch thay thế có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của máu và máu ra khỏi cơ thể bị mất nhiệt. Khắc phục bằng làm ấm dịch thay thế và máu trước khi máu trở về cơ thể.

Các biến chứng khác nhiễm khuẩn: nhiễm khuẩn tại vị trí đặt catheter, tại các đầu kết nối với các thiết bị đặt trong mạch máu… Khắc phục bằng cách tuân thủ các nguyên tắc vô khuẩn khi làm thủ thuật và theo dõi sát các dấu hiệu nhiễm khuẩn, tháo bỏ ngay các dụng cụ đặt trong mạch máu và cấy tìm vi khuẩn khi có biểu hiện nhiễm khuẩn.

Các biến chứng khác như: vỡ màng lọc, tắc màng lọc, khắc phục bằng cách thay quả quả lọc.

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

Sản phẩm được tạo ra trong quá trình lọc máu ở nang cầu thận là


A.

B.

C.

D.

Tiết 41. Bài tiết nước tiểuI. Tạo thành nước tiểu- Sự tạo thành nước tiểu diễn ởcác đơn vị chức năng của thận. GồmLọc3 quá trình: máu Nước tiểu đầu+ Lọc máu ở cầu thận-> nước tiểu đầuQUÁ TRÌNH LỌC MÁU- Màng lọc là vách maomạch với các lỗ 30-40 A0- Sựchênh lệch áp suất tạo rasự đẩy các chất lọc qua lỗlọc.Các tế bào máu và proteincó kích thước lớn hơn lỗlọc nên ở lại trong máu Thành phần của máuTiết 41. Bài tiết nướcsau khi lọc ở cầu thậngồm: Protein và các tếI. Tạo thành nước tiểubào máu.- Sự tạo thành nước tiểu diễn ởcác đơn vị chức năng của thận. Gồm3 quá trình:+ Lọc máu ở cầu thận-> nước tiểu đầu+ Quá trình hấp thụ lại+ Quá trình bài tiết tiếpThành phần của máu chưa lọc:+ Các tế bào máu+ Huyết tương chứa: nước; các chất dinhdưỡng như: protein, lipit, gluxit, vitamin,muối khoáng...; Các chất cần thiết:hoocmon, kháng thể; Các chất thải của tếbào như urê, axit urictiểuThành phần nướctiểu đầu: Phần lớnnước, các chất dinhdưỡng như: glucozơ,lipit, viatmin, muốikhoáng ...và chất thải Quan sát sơ đồ quá trình tạo thành nước tiểu ở một đơn vị chức năng của thận. Đọcthông tin ô màu xanh 2, 3. làm bài tập: Nối ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp..QUÁ TRÌNH BÀI TIẾT TIẾPQUÁ TRÌNH HẤP THỤ LẠI- Có sử dụng năng lượng- Có sử dụng năng lượngATP.- Các chấtATP.- Các chấtđược bài tiết tiếp: + Các chất: axit uric,được hấp thụ lại: + Các chất dinhcreatin....; + Các chất thuốc; + Các iondưỡng; + Nước; + Các ion cần thiết: Na +-Youcần thừa: H+ K+ClYouCột B phù hợp.Nối ý hấp thụ với cộtanswered Cột A. Quá trìnhở cột A lại [1]; B sao cho[chất được hấp thụ lạiansweredhoặc bài tiết tiếp]thisQuá trình bài tiết tiếp [2]thiscorrectly!a. Chất dinh dưỡngcorrectly!a 1b. Chất cặn bã như axit uric, creatin ...dKhông đúngKhông đúngYour 1answer:Your answer:c. Các chất thuốc-- làm lạif 1làm lạiYou did not answer thisthisb You did not answer d. Phần lớn nước2TheBạn phảianswercâue. Các ion thừa như H+ K+.... lạic correct answer is: hỏi nàyTheBạn phải trảcompletely nàycorrect trả lời câu hỏiquestion lời is:Chấp nhậnLàmChấp nhận Làm lạiĐúng Click2question completelyĐúng Clicke 2 trước khi tiếp tục Các ion cần thiếtvào bất cứtrước khi tiếp tụcf.vào bất cứchôc nào đểchôc nào đểtiếp tục Tiết 41. Bài tiết nước tiểuI. Tạo thành nước tiểu- Sự tạo thành nước tiểu diễn ởcác đơn vị chức năng của thận. GồmHấpthụ3 quá trình:lại+ Lọc máu ở cầu thận-> nước tiểu đầu+ Quá trình hấp thụ lại+ Quá trình bài tiết tiếp -> NướcQUÁtiểu chính thức TRÌNH HẤP THỤ LẠI- Có sửdụng năng lượng ATP.- Các chấtđược hấp thụ lại:+ Các chất dinhdưỡng+Nước+Các ion cần thiết: Na+ Cl-BàitiếttiếpNước tiểu chínhthứcQUÁ TRÌNH BÀI TIẾT TIẾP- Có sử dụngnăng lượng ATP.- Các chất đượcbài tiết tiếp:+ Các chất cặn bã: axituric, creatin....+Các chất thuốc+ Các ion cần thừa: H+ K+ Nối ý ở cột A với cột B sao cho phù hợpCột ACột BA.1. Máu chảy trongđộng mạch thận cóthành phần gồm:B.C.2. Máu chảy trongtĩnh mạch thận cóthành phần gồm:3. Nước tiểu chảytrong ống dẫn nướctiểu có thành phần:Bạn trả lờiĐúng Click vào bất cứ Bạn trả lờiĐúng Click vào bất cứđúng !!đúngchôc nào để tiếp tụcchôc nào để tiếp tụcCác tế bào máu; Huyết tươngchứa: nước; các chất dinh dưỡngB như: protein, lipit, gluxit, vitamin,muối khoáng...; Các chất cầnthiết: hoocmon, kháng thể; Cácchất thải của tế bào như urê, axituricLượng nhỏ nước; Chất thải, chấtCdư thừa…Các tế bào máu; Huyết tươngA chứa: nước, protein, lipit, gluxit,vitamin, hooc môn, muốiChấp nhậnLàm lạikhoáng... Chấp nhận Làm lạiKhông đúng -Không đúnglàm lạilàm lại Tiết 41. Bài tiết [chảy trong động mạch thận]Máu vào thận nước tiểuTóm tắtthậntrình thành phần nước tiểu đưa sơ đồ sau:có tạo thành gồm: Các tế bào máu;Chạy quá nhân tạo: Máu được theo vào HuyếtdưỡngI. Tạo thành nướccác chất thải, chấtdinh Lọc máu,máy lọc, lọctương tiểu nước; các chất thừa... như:hết chứa:protein, ở- Sự tạo thành nước tiểu diễnlipit, gluxit, vitamin, muối khoáng...;sau đó bơm Các chất cầnquay hoocmon, kháng thể; Cácmáu sạch thiết: lại cơ thể duy trì ổncác đơn vị chức năng của thận. Gồmchất thải của tế bào như urê, axitđịnh nồnguric3 quá trình:độ các chất+ Lọc máu ở cầu thận-> nước tiểu đầutĩnh mạch+ Quá trình hấp thụ lại Máu ra khỏi thận [chảy trongtrong máuthận] có thành phần gồm:Các tế bào máu;+ Quá trình bài tiết tiếp -> NướcHuyết tương chứa: nước, protein, lipit,tiểu chính thứcgluxit,=> Duy trì ổn định nồng độ, thànhvitamin, muối khoáng. Các chất cầnphần các chất trong máu. thiết: hooc môn, kháng thể...Thận cóvai trò gì ?Nước nhân suy thậnCánh tay bệnhtiểu chảy trong ống dẫn nước tiểucó thành phần:Lượng nhỏ nước; Chấtthải, chất dư thừa… Theo dõi đoạn video sau: Qua theo dõi đoạn video cho biết: Nước tiểu chính thứcchứa trong bể thận được chảy theo thứ tự qua các cơquan để thải ra ngoài là:A]Bể thân -> ống dẫn nước tiểu -> ống đái -> bóng đái -> ra ngoàiB]Bể thân -> ống dẫn nước tiểu -> bóng đái -> ống đái -> ra ngoàiC]Bể thân -> bóng đái -> ống dẫn nước tiểu -> ống đái -> ra ngoàiD]Bể thân -> ống đái -> bóng đái -> ống dẫn nước tiểu -> ra ngoàiĐúng Click vào bất cứ chôc nàoĐúng Click vào bất cứ chôc nàođể tiếp tụcđể tiếp tụcBạn trả lời đúng !!Bạn trả lời đúngKhông đúng -- làm lạiKhông đúng làm lạiChấp nhậnChấp nhậnLàm lạiLàm lại Tiết 41. Bài tiết nước tiểuI. Tạo thành nước tiểu- Sự tạo thành nước tiểudiễn ở các đơn vị chức năngcủa thận. Gồm 3 quá trình:+ Lọc máu ở cầu thận ->nước tiểu đầu+ Quá trình hấp thụ lại+ Quá trình bài tiết tiếp ->Nước tiểu chính thức=> Cân bằng, ổn định thànhphần của máu đi nuôi cơ thể.II. Thải nước tiểu- Nước tiểu chính thức đổ vàobể thận theo ống dẫn tiểuxuống bóng đái rồi thải rangoài qua ống đái. -Nước tiểu chính thứcđược tạo ra liên tục là do:Máu tuần hoàn liên tục qua- Nhịn tiểu thành nướcthận để lọc tạolâu làmcho các loại muối vô cơtiểucó Việc đinước tiểu lắng- trong tiểu tiện lại diễnđọng tạo nên lúc nhất địnhra vào những sỏi thận,1440lítmáuDuy trì ổnđịnh nồngđộ các chấttrong máusỏi bàng quang [sỏi tíchlà do: Nước tiểu đượcbóngtrong bóng đái khi lêntrữ đái] -> Ảnh hưởngtới 200ml, đủđến sức khỏe áp lực đểgây cảm giác muốn đi tiểu.1,5lít Hướng dẫn học bài.- Học bài, hiểu quá trình tạo thành nướctiểu và thải nước tiểu.- Tóm tắt kiến thức theo sơ đồ tư duy.- Vận dụng các kiến thức đã học vào vệsinh hệ bài tiết, rèn các thói quen sốngkhoa học cho bản thân và những ngườixung quanh

Video liên quan

Chủ Đề