Shade là gì trong âm nhạc

Hãy thực tế: Nếu bạn đang học tiếng Anh, bạn sẽ không sử dụng những từ như facetious [khôi hài] và discombobulated [bối rối] hàng ngày. Với những người bạn dùng tiếng Anh mới của bạn, bạn sẽ sử dụng những từ lóng thú vị và hợp thời như squad [nhóm] và chill [dễ chịu].

Bởi lẽ hầu hết các từ lóng phổ biến đều có nguồn gốc từ Mỹ, vì vậy Martinique ở đây để cho bạn biết sự thật về những biệt ngữ hiện đại mà bạn cần phải biết, và Tom thì sẽ ngay lập tức ứng đáp lại với những lý giải về ý nghĩa của những từ ngữ đó đối với những người đến từ nước Anh. Vì vậy, bất kể bạn đang nói tiếng Anh ở đâu – chúng tôi đảm bảo bạn đều biết cách sử dụng!

Martinique: Đây là nhóm mà bạn đi chơi hoặc muốn đi chơi cùng. Chẳng hạn như Taylor Swift và tất cả những bạn bè người mẫu của cô ấy.

“I can’t go to the party without my squad.” [Tôi không thể đi dự tiệc mà không có đội của mình.]

Tom: Đối với tôi, từ này dùng để mô tả một đội bóng. Tôi không nghĩ rằng squad thực sự phổ biến ở Anh, hoặc là có thể là phổ biến, và chỉ là tôi không còn trẻ trung sành điệu nữa. *biểu tượng cảm xúc buồn rớt nước mắt*

M: Đây là viết tắt của Before. Anyone. Else. [Trước. Bất kỳ ai. Khác] và đề cập đến một người hay thứ quan trọng khác của bạn – có thể là bạn trai, bạn gái, hoặc món ăn khuya ưa thích của bạn.

“If bae never gets jealous, then bae is not bae.” [Nếu là người bạn không bao giờ ghen, thì người yêu không còn là người yêu nữa].

T: Tôi thực sự sử dụng từ này một cách khiếm nhã, và bạn gái của tôi không thích nó. Tôi cũng thích đánh vần từ này là bæ vì như vậy nghe đúng chuẩn hơn.

3. ON FLEEK

M: Khi thứ gì đó thực sự tuyệt vời hoặc về cơ bản là hoàn hảo. Nó có thể là lông mày, trang phục, hay kiểu tóc của bạn.

“OMG, your eyebrows are on fleek!” [OMG, lông mày của bạn trông thật tuyệt!]

T: Từ này tốt nhất là được sử dụng khi đang nói đùa, đặc biệt là khi mô tả về chính bản thân mình, chẳng hạn như là “Tôi không muốn đánh thức bất kỳ ai cả, nhưng mái tóc của tôi trông hoàn toàn tuyệt đẹp vào buổi sáng nay.” Tôi có thể đã nói hoặc không nói về tóc của tôi trong quá khứ. Tiếp tục nào…

M: Beyoncé. Không có ngoại lệ.

“Beyoncé is Queen.” [Beyoncé là Nữ hoàng.]

T: Chẳng có ai là nữ hoàng cả trừ Nữ hoàng thực sự ở Anh. Thậm chí Beyoncé cũng không phải. Mặc dù vậy, tôi thích ngắm Nữ hoàng Elizabeth II nhảy điệu Single Ladies.

M: Từ này không có liên quan gì tới việc giúp một người khỏi cháy nắng: Nếu bạn “throw shade” vào ai đó, nghĩa là bạn đang nhìn họ bằng ánh mắt cay nghiệt, như khi bạn từ chối hay chỉ trích họ.

“That girl just threw shade at me for talking to her boyfriend.” [Cô gái đó chỉ lườm tôi để nói chuyện với bạn trai của mình.]

T: Tôi thực sự không biết từ này, nhưng từ giờ tôi có thể sử dụng nó. Hy vọng sẽ có được cái nhìn hoang mang và hơi xúc phạm từ mọi người.

M: Từ này không dùng để mô tả bữa tối Giáng Sinh của bạn, mà đúng hơn là, khi bạn đang xúc phạm ai đó, và họ có thể “cảm thấy tồi tệ.”

“Justin Bieber used to get roasted all the time before his last album.” [Justin Bieber đã từng luôn cảm thấy bị xúc phạm thời gian trước khi cho ra album mới nhất của mình.]

T: Khi nhìn thấy từ này, tất cả những thứ tôi có thể nghĩ đến là một bữa tối nướng với chủ đề thịt truyền thống và ngon lành ở hầu hết các gia đình người Anh vào mỗi chiều Chủ Nhật. Và hiện giờ tôi đang thấy đói rồi đây.

M: Bạn vẫn rất khỏe mạnh, nhưng điều mà bạn đã thấy hay nghe được khiến bạn cảm thấy như mình đã chết.

*Thấy thứ gì đó rất thú vị* “Dead!”

T: Tôi và bạn bè rất hay sử dụng từ này – thường là đi kèm với năm biểu tượng cảm xúc vui cười chảy nước mắt.

M: Thứ mang lại ý nghĩa cho thế giới của bạn.

“Oreos are life.” [Oreos là cuộc sống].

T: Danh sách các loại thực phẩm khiến cho cuộc sống của tôi trở nên ý nghĩa thì dài bất tận, vì vậy tôi không chắc là tôi muốn bắt đầu sử dụng từ này vì tôi không biết điểm dừng ở đâu nữa.

M: Trở lại thế kỷ 17, slaying [giết] được dành cho kẻ thù chiến tranh của bạn. Còn hiện nay, nó có nghĩa là một thành công rất tuyệt vời.

“Beyoncé doesn’t just live, she slays.” [Beyoncé không chỉ làm được, cô ấy đã có một thành công tuyệt vời].

T:Slaying đã từng được dùng để mô tả sự dũng cảm của những hiệp sĩ đã đánh bại những con rồng đáng sợ trong các câu chuyện thời trung cổ. Ngày nay, tôi sử dụng từ này để diễn tả việc tôi đã làm với nguyên một chiếc pizza vào tối ngày hôm qua.

M: Một vài năm trước đây, chill chỉ mô tả sự thư giãn hay dễ tính, nhưng từ này đã trở nên siêu đa năng: Hiện nó là một tính từ hoặc danh từ khi dùng để chỉ những người mà bạn nghĩ là rất sành điệu hoặc thực tế và là một động từ nếu bạn muốn ra ngoài tụ tập, từ từ tận hưởng, và xem một bộ phim.

“You have, like, zero chill.” [Bạn thật là một người cáu bẳn.]

T: Gần đây tôi đã bị nói là no chill [cáu bẳn], và tôi đã không chắc làm sao hiểu được điều đó, nhưng giờ thì thôi thấy rằng đó không phải là một điều tốt. Vì vậy, dành cho người đã nói tôi như vậy: Tôi sẽ cho bạn thấy rằng tôi là một người dễ chịu. Tôi hoàn toàn rất dễ chịu.


Savage

“Savage” là từ lóng để chỉ những hành động có xu hướng dã man hoặc độc ác. Giả dụ ai đó bị bồ đá chỉ bằng một tin nhắn, bạn có thể phản ứng bằng “That is totally savage!”

“Savage” có thể gặp trong những bình luận cùa forum âm nhạc chỉ những scandal hoặc sự kiện gây sốc. Nó còn xuất hiện trong các game điện tử như một bình luận vui.

Bạn đang xem: Slay là gì

Shade

“Shade” nghĩa gốc là bóng râm. Nếu bạn “throw shade” vào ai đó, nghĩa là bạn đang nhìn họ bằng ánh mắt cay nghiệt, như khi bạn từ chối hay chỉ trích họ.

Trong các diễn đàn âm nhạc, chúng ta thường gặp “Nick Minaj và Cardi liên tục “shade” nhau”, “Chị shade vậy ai chơi lại chị” ám chỉ chiêu thức mỉa mai, chọc ghẹo, chỉ trích sâu cay.

Slay

“Slay” bắt nguồn từ những năm 1980 và thập niên 90 của thế kỷ trước. trong đó cộng đồng LGBT+ đã dùng nó để khen ai đó về thần thái hay trang phục.

“Slay” là một từ khá hài hước thường được sử dụng để khen ngợi. Ví dụ: “Taylor Swift tung album mới như vậy ai slay lại chị?”

Tea

Thuật ngữ tiếng lóng này cũng xuất phát từ những năm 1980 và 1990, tại cộng đồng LGBT với những Drag Queen đình đám. “Tea” giờ đây mang nghĩa là trao đổi, chờ đợi tin tức về những scandal, tin đồn đang diễn ra.

Ví dụ, Taylor Swift và Braun đang cãi nhau, những bình luận “Tea time” và “pha trà nào” ám chỉ sự mong ngóng những tin tức giật gân mới của cộng đồng mạng và khán giả.

Mood

“Mood” cơ bản là một từ chỉ tâm trạng, và xuất hiện từ các ảnh chế hài hước [meme]. Theo Daily Dot, từ “mood” có nguồn gốc từ văn hóa của người da đen.

Ví dụ, khi nghe một ca khúc nào đó buồn bã hoặc quá chán, bạn sẽ nghe tới “tụt mood quá”.

Xem thêm: Kết Quả Tiếng Anh Là Gì - Kết Quả In English, Translation, Vietnamese

Thirsty

“thirsty” nghĩa gốc là khát nước, tuy nhiên vào năm 2010, nó xuất hiện trên Internet với một nghĩa khác. Bắt đầu từ ca khúc "Chinga-A-Ling" của Missy Elliott và các bản nhạc hip-hop, giờ đây từ này có nghĩa như đang khao khát một điều gì đó.

Ví dụ, việc chờ đợi Rihanna và Adele ra album quá lâu, cộng đồng mạng sẽ viết: “Em thirsty nhạc mấy chị quá rồi”.

Twerk

Theo từ điển tiếng Anh Oxford, cụm từ này mô tả một điệu nhảy gợi dục của người Hồi giáo, đã được lưu hành từ năm 1820. Vào năm 1993, một ca khúc của DJ Jubilee là “Jubilee All” là một ví dụ đầu tiên về việc từ này được sử dụng trong âm nhạc. Sau này, những người nổi tiếng như Miley Cyrus đã biến “twerk” trở thành một thương hiệu.

Stan

Từ điển tiếng Anh Oxford mô tả một “stan” là người hâm mộ cuồng nhiệt hoặc ám ảnh quá mực một người nổi tiếng. Từ này bắt nguồn từ ca khúc nổi tiếng của Eminem mang tên “Stan” được ra mắt năm 2000.

Cult following

Tạm hiểu là giáo phái. Một giáo phái bao gồm một nhóm người hâm mộ “điên cuồng” với một tác phẩm văn hóa như nghệ sĩ, phim ảnh, sách báo,… Một cult following có thể không quá đông fan, nhưng lại trung thành tuyệt đối với Idol. Họ cũng có tên gọi riêng, cũng như thực hiện một số điều thông qua Internet như viết truyện fanfic, tạo ra các trang phục, kí hiệu.

Ví dụ, trong âm nhạc, fandom của Lady Gaga là quái vật tí hon. Ngoài ra, rất nhiều ban nhạc rock hoặc indie có lượng cult khá trung thành. Đây chính là nguồn thu nhập giúp họ tồn tại trong ngành công nghiệp âm nhạc.

Xem thêm: snap là gì

Ủng hộ bằng tâm

Là từ xuất hiện trong các fandom âm nhạc tại Việt Nam. “Ủng hộ bằng tâm” chỉ những người nghe nhạc rất thích Idol nhưng họ chưa từng mua sản phẩm âm nhạc của thần tượng như album, vé xem concert. Bù lại, họ “cày view”, tham gia bàn luận vì người mình thích.


Chuyên mục: Hỏi Đáp

Slay Là Gì – Nghĩa Của Từ Slay

Savage

“Savage” là từ lóng để chỉ các hành động có Xu thế dã man hoặc gian ác. Giả dụ ai đó bị bồ đá chỉ bằng một tin nhắn, bạn cũng có thể phản xạ bằng “That is totally savage!”

“Savage” có thể gặp trong các comment cùa forums âm nhạc chỉ các scandal hoặc event gây sốc. Nó còn có mặt trong những game điện tử như 1 comment vui.

Bài Viết: Slay là gì

Shade

“Shade” nghĩa gốc là bóng râm. Nếu bạn “throw shade” vào ai đó, nghĩa là bạn đang nhìn họ bằng ánh nhìn cay nghiệt, như khi bạn từ chối hay chỉ trích họ.

Trong những forums âm nhạc, các bạn thường gặp “Nick Minaj and Cardi liên tục “shade” nhau”, “Chị shade vậy ai chơi lại chị” ám chỉ chiêu thức mỉa mai, chọc ghẹo, chỉ trích sâu cay.

Slay

“Slay” bắt nguồn từ các năm 1980 and thập niên 90 của thế kỷ trước. trong đó thế gới LGBT+ đã áp dụng nó để khen ai đó về thần thái hay phục trang.

“Slay” là một từ khá vui nhộn thường đc áp dụng để khen ngợi. Ví dụ: “Taylor Swift tung album mới như thế ai slay lại chị?”

Xem Ngay:  Discrimination Là Gì - Wage định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích

Tea

Thuật ngữ tiếng lóng này cũng khởi hành từ các năm 1980 and 1990, tại thế gới LGBT với các Drag Queen nổi tiếng. “Tea” hiện giờ mang nghĩa là bàn luận, trông chờ tin tức về các scandal, tin đồn đang ra mắt.

Ví dụ, Taylor Swift and Braun đang cãi nhau, các comment “Tea time” and “pha trà nào” ám chỉ sự mong ngóng các tin tức giật gân mới của thế gới mạng and khán giả.

Mood

“Mood” căn bản là một từ chỉ tâm trạng, and có mặt từ những ảnh chế vui nhộn [meme]. Theo Daily Dot, từ “mood” có nền tảng từ văn hóa truyền thống của những người da đen.

Ví dụ, khi nghe một ca khúc nào đó âu sầu hoặc quá chán, bạn sẽ nghe tới “tụt mood quá”.

Xem Ngay: Kết Quả Tiếng Anh Là Gì – Kết Quả In English, Translation, Vietnamese

Thirsty

“thirsty” nghĩa gốc là khát nước, tuy vậy vào năm 2010, nó có mặt trên Internet với một nghĩa khác. Mở màn từ ca khúc “Chinga-A-Ling” của Missy Elliott and những bản nhạc hip-hop, hiện giờ từ này có nghĩa giống như đang khao khát một điều gì đó.

Ví dụ, việc trông chờ Rihanna and Adele ra album để quá lâu, thế gới mạng sẽ viết: “Em thirsty nhạc mấy chị quá rồi”.

Twerk

Theo từ điển tiếng Anh Oxford, cụm từ này biểu đạt một điệu nhảy gợi dục của những người Hồi giáo, đã đc lưu hành từ năm 1820. Vào năm 1993, một ca khúc của DJ Jubilee là “Jubilee All” là một ví dụ trước tiên về việc từ này đc áp dụng trong âm nhạc. Sau này, các người đình đám như Miley Cyrus đã biến “twerk” biến thành một thương hiệu.

Xem Ngay:  Nhung Hươu Là Gì - Phân Loại, Công Dụng, Cách Dùng Hiệu Quả

Stan

Từ điển tiếng Anh Oxford biểu đạt một “stan” là độc giả cuồng nhiệt hoặc am ảnh quá mực một người đình đám. Từ này bắt nguồn từ ca khúc đình đám của Eminem có tên “Stan” đc diễn ra năm 2000.

Cult following

Tạm hiểu là giáo phái. Một giáo phái bao gồm 1 nhóm độc giả “điên cuồng” với một tác phẩm văn hóa truyền thống như nghệ sĩ, phim ảnh, sách báo,… Một cult following có thể không quá đông fan, nhưng lại trung thành tuyệt nếu với Idol. Họ cũng mang tên gọi riêng, giống như thi công một số điều trải qua Internet như viết truyện fanfic, tạo được những phục trang, kí hiệu.

Ví dụ, trong âm nhạc, fandom của Lady Gaga là thú vật tí hon. Ngoài ra, rất đông ban nhạc rock hoặc indie có lượng cult khá trung thành. Đây đấy là nguồn thu nhập cứu họ tồn tại trong ngành công nghiệp âm nhạc.

Xem Ngay: snap là gì

Ủng hộ bằng tâm

Là từ có mặt trong những fandom âm nhạc tại nước ta. “Ủng hộ bằng tâm” chỉ các người nghe nhạc rất thích Idol nhưng họ chưa từng mua hàng hóa âm nhạc của thần tượng như album, vé xem concert. Bù lại, họ “cày view”, tham gia thảo luận vì người mình muốn.

Thể Loại: San sẻ Kiến Thức Cộng Đồng

Video liên quan

Chủ Đề