Sinh ra vào giờ hắc đạo

Theo quan niệm của nhiều người, giờ hoàng đạo là khung giờ tốt, khoảng thời gian đại cát đại lợi. Khi tiến hành nhưng việc trọng đại như xây nhà, kết hôn, khai trương nên chọn giờ hoàng đạo, ngày hoàng đạo. Bởi giờ hoàng đạo luôn đem lại may mắn, tài lộc cho gia chủ, mọi việc diễn ra điều suôn sẻ và hanh thông. Vậy giờ hoàng đạo là gì? Ngày hoàng đạo là gì? Ý nghĩa ra sao? Mời bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

Sinh ra vào giờ hắc đạo

Theo phong tục cổ xưa thì giờ hoàng đạo là giờ tốt, giờ đại cát đại lợi. Khi tiến hành những công việc trọng đại như kết hôn, sinh con, xây nhà, khai trương,… sẽ chọn lấy giờ hoàng đạo. Giờ tốt, giờ đẹp sẽ giúp công việc làm ăn trở nên suôn sẻ và hanh thông hơn. Đặc biệt chọn giờ tốt sẽ phòng tránh rủi ro, tai ương xui xẻo xảy ra.

Tuy nhiên ở một số trường hợp không phải chọn giờ tốt là tiến hành được. Mọi việc còn phụ thuộc nhiều thứ như cung mệnh, năm sinh, tháng đẻ,… Theo dân gian của người Việt thì mỗi ngày có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. Hai khung giờ này sẽ chi phối nhau trong mỗi ngày, mỗi tháng và mỗi năm.

Một ngày âm lịch có 12 giờ ứng với tên gọi của 12 con giáp Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Song đó mỗi giờ sẽ ứng với 2 tiếng đồng hồ. Trong 12 giờ đó sẽ chia thành 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo.

Ngày hoàng đạo là ngày tốt, ngày đại cát đại lợi để tiến hành những công việc trọng đại. Mọi việc tiến hành trong ngày hoàng đạo điều diễn ra suôn sẻ và hanh thông.

Đặc biệt chọn ngày kết hôn, khai trương hay khởi công xây nhà,… luôn chọn ngày tốt để tiến hành. Nhằm mong muốn mọi việc diễn ra suôn sẻ và thành công như mong muốn. Song đó tránh né vận hạn kém may mắn, xui xẻo, tai ương.

Cách tính ngày hoàng đạo trong từng tháng

Tháng âm lịch Ngày hoàng đạo (ngày tốt)
Tháng Giêng, Tháng Bảy Tý, Sửu, Tị, Mùi
Tháng Hai, Tháng Tám Dần, Mão, Mùi, Dậu
Tháng Ba, Tháng Chín Thìn, Tị, Dậu, Hợi
Tháng Tư, Tháng Mười Ngọ, Mùi, Sửu, Dậu
Tháng Năm, Tháng Mười Một Thân, Dậu, Sửu, Mão
Tháng Sáu, Tháng Mười Hai (Tháng Chạp) Tuất, Hợi, Mão, Tị

Các giờ hoàng đạo trong ngày và ý nghĩa

Một ngày có đến 12 giờ ứng với tên gọi của 12 con giáp. Trong 12 giờ đó được chia thành 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. 6 giờ hoàng đạo này bao gồm: Giờ Thanh Long, Giờ Minh Đường, Giờ Kim Quỹ, Giờ Kim Đường, Giờ Ngọc Đường và Giờ Tư Mệnh.

– Giờ Thanh Long: Đây là một trong 6 giờ hoàng đạo may mắn nhất. Giờ Thanh Long thuộc khung giờ của sao Thiên Ất. Nếu bắt đầu công việc trong giờ này thì mọi việc sẽ vô cùng may mắn và hanh thông. Đặc biệt nếu kết hôn thành gia lập thất trong khung giờ này thì cuộc sống hôn nhân vô cùng viên mãn. Sống hạnh phúc và bình an, gia đạo hòa thuận, vui vẻ.

– Giờ Minh Đường: Khung giờ này thuộc sao Ngự Trị, nếu chọn giờ Minh Đường lập nghiệp thì mọi việc sẽ suôn sẻ hơn. Bởi làm việc gì cũng được quý nhân tương trợ và giúp đỡ. Việc khó khăn trở nên đơn giản và dễ dàng, mọi thứ diễn ra thuận lợi như ý muốn.

– Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc sao Nguyệt Tiên và sao Phúc Đức. Khi sinh con nối dõi tông đường nên chọn giời này để hạ sinh. Đứa trẻ sinh ra sẽ thông minh, kháu khỉnh, vận trình công danh sự nghiệp tương lai vô cùng tương lai.

– Giờ Kim Đường: Khung giờ thuộc sao Bảo Quang soi sáng. Nếu khai trương làm ăn trong khung giờ này sẽ làm ăn phát tài phát đạt. Một 1 vốn 3 lời, tiền đẻ ra tiền, lợi nhuận mang về gấp bội phần.

– Giờ Ngọc Đường: Khung giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng. Khi bắt đầu xây dụng sự nghiệp vào khung giờ này sẽ vô cùng may mắn. Làm việc gì cũng được quý nhân tương trợ và giúp đỡ, thành công đến bất ngờ ngoài mong đợi.

– Giờ Tư Mệnh: Khung giờ thuộc sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn sao chiếu. Giờ tốt này sẽ giúp công việc làm ăn phát triển như diều gặp gió, dù khó khăn đến mấy vẫn vượt qua và gặt hái thành công như mong muốn. Tiền của vật chất đem lại đong đầy và rủng rỉnh đầy túi. Cuộc sống sung túc, bình an và hạnh phúc viên mãn.

Cách tính giờ hoàng đạo

Theo quy luật dân gian thì cách tính giờ hoàng đạo khá đơn giản. Trong một ngày có 12 giờ ứng với tên gọi của 12 con giáp Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Mỗi giờ này se ứng với 2 tiếng đồng hồ, tức 12 giờ âm lịch bằng với 24 tiếng đồng hồ dương lịch.

Dựa vào chu kỳ địa chia của 12 con giáp mà giờ hoàng đạo được tính theo bài thơ lục bát sau đây. Với những phần chữ in “đậm” chính là giờ hoàng đạo, giờ tốt, giờ đại cát đại lợi để tiến hành những công việc trọng đại như kết hôn, xây nhà, khai trương,…

Người sinh giờ hoàng đạo tốt hay xấu

Những nào sinh vào giờ hoàng đạo, ngày hoàng đạo đều là người may mắn. Vận mệnh luôn tươi sáng, hanh thông như ý muốn. Làm việc gì cũng được quý nhân tương trợ và giúp đỡ, cuộc sống ấm no và hạnh phúc viên mãn.

Đặc biệt những người sinh giờ hoàng đạo luôn xem trọng sự nghiệp, luôn đặt mục tiêu rõ ràng cho bản thân. Sự nghiệp ngày càng thăng tiến, phát triển ổn định bền vững và lâu dài.

Đường tình duyên hôn nhân thì vô cùng may mắn, gặp được ý trung nhân hợp tình hợp ý. Cuộc sống hôn nhân hạnh phúc viên mãn, gia đạo bình an, sung túc, tràn ngập niềm vui và tiếng cười.

>>> Xem thêm: Ngày tam nương là ngày gì? Cách hóa giải ngày tam nương

Qua bài viết bên trên chắc hẳn bạn đã biết khái niệm và ý nghĩa của giờ hoàng đạo, ngày hoàng đạo. Qua đó bạn nên chọn khung giờ tốt, khung giờ đại cát đại lợi để tiến hành những công việc trọng đại. Đa phần công việc tiến hành trong giờ hoàng đạo, ngày hoàng đạo điều may mắn va thành công.

Ngày 27/3/1997 (Dương lịch)Tức ngày 19/2/1997 (Âm lịch)

Ngày Mậu Thìn, Tháng Quý Mão, Năm Đinh Sửu

Ngày 27/3/2022 (Dương lịch)Tức ngày 25/2/2022 (Âm lịch)

Ngày Kỷ Mão, Tháng Quý Mão, Năm Nhâm Dần

Ngày Hoàng đạo: sao Minh Đường, ngày Đại cát

Điểm: 3/3

Giáp Tý (23g - 1g): sao Tư Mệnh (Cát)Bính Dần (3g - 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)Đinh Mão (5g - 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)Canh Ngọ (11g - 13g): sao Kim Quỹ (Cát)Tân Mùi (13g - 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)Quý Dậu (17g - 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Ất Sửu (1g - 3g): sao Câu TrậnMậu Thìn (7g - 9g): sao Thiên HìnhKỷ Tỵ (9g - 11g): sao Chu TướcNhâm Thân (15g - 17g): sao Bạch HổGiáp Tuất (19g - 21g): sao Thiên LaoẤt Hợi (21g - 23g): sao Nguyên Vũ

Ngày Đại kỵ: Không có
Ngày Kỷ: Kỵ phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì cả hai bên đều bị thương tổn, mất mát.
Ngày Mão: Kỵ khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành.

Điểm: 5/5

Phúc sinh (Tốt): Tốt mọi việc.
Quan nhật (Tốt): Tốt mọi việc.
Minh đường - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt đức hợp (Đại cát): Tốt mọi việc. Kỵ tố tụng.
Nhân chuyên (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên thụy (Đại cát): Tốt mọi việc.

Điểm: 18/20

Nguyệt kiến chuyển sát (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.
Thần cách (Xấu từng việc): Kỵ tế tự.
Thiên ngục (Thiên hỏa) (Xấu từng việc): Xấu về lợp nhà, đổ mái.
Thổ phủ (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng, động thổ.
Đại hao (Tử khí, Quan phù) (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Tiểu không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.

Điểm: 0/3

Trực Kiến (Tốt xấu từng việc): Tốt với xuất hành, giá thú. Xấu với động thổ (vì có sao Thổ phủ xấu). Không kỵ với việc sinh con. Không tốt với việc sinh con.

Điểm: 2/6

Ngày Kỷ Mão là ngày Đại hung (ngày Phạt)

Ngày xem là ngày Kỷ Mão: ngũ hành Thành Đầu Thổ (Đất đầu thành), mệnh Thổ.
Tuổi của người xem là năm Đinh Sửu: ngũ hành Giản Hạ Thủy (Nước dưới sông), mệnh Thủy
Mệnh ngày xem khắc Mệnh tuổi => XẤU

Điểm: 0/2

Ngày xem Kỷ Mão không xung khắc với tuổi Đinh Sửu => Bình thường

Điểm: 1/1

Tháng xem Quý Mão không xung khắc với tuổi Đinh Sửu => Bình thường

Điểm: 1/1

Tổng điểm: 32/53 = 60.4%

Vì là, ngày can chi Hung, mệnh ngày xem Xung với mệnh tuổi người xem, ngày có sao Nhị thập bát tú xấu, ngày kỵ với việc nên ngày này không phù hợp để sinh con với người xem.

Ngày có màu nền màu xanh là Ngày tốt cho việc sinh con

. Ngày Hoàng đạo * Ngày Hắc đạo *

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Tweet