So sánh trong lời nói thường ngày

So sánh là gì?

Theo định nghĩa so sánh lớp 6, đây là biện pháp đối chiếu giữa các sự vật, sự việc, hiện tượng có nét tương đồng để tăng thêm tính gợi hình, gợi cảm và sự lôi cuốn trong diễn đạt.

So sánh là sự đối chiếu giữa các sự vật có nét tương đồng

Dựa trên khái niệm so sánh là gì cho ví dụ cụ thể như sau:

“Trẻ em như búp trên cành

Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan”.

[Trẻ con – Hồ Chí Minh]

Trong câu thơ trên, “trẻ em như búp trên cành” là phép so sánh được sử dụng để nhấn mạnh sự non nớt, yếu đuối và cần được bao bọc, chăm sóc của trẻ em.

Soạn bài Thao tác lập luận so sánh

Hướng dẫn soạn bài Thao tác lập luận so sánh, gợi ý trả lời câu hỏi soạn bài thao tác lập luận so sánh trang 79 sách giáo khoa Ngữ Văn lớp 11 tập 1.
Mục lục nội dung
  • 1. Soạn bài Thao tác lập luận so sánh ngắn gọn
  • 1.1. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh
  • 1.2. Cách so sánh
  • 1.3. Luyện tập
  • 2. Soạn bài Thao tác lập luận so sánh chi tiết
  • 2.1. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh
  • 2.2. Cách so sánh
  • 2.3. Luyện tập
  • 3. Kiến thức lí thuyết cơ bản
  • 4. Tổng kết
Mục lục bài viết

Tham khảo ngay hướng dẫnsoạn bài Thao tác lập luận so sánh để có thêm những kiến thức về đặc điểm, vai trò của thao tác so sánh trong bài văn nghị luận, biết cách so sánh tương đồng, tương phản và thấy được cái hay của bài văn có sử dụng so sánh. Qua đó, các em bước đầu có thể biết vận dụng thao tác này trong việc một đoạn văn, bài văn nghị luận.

Với nhữnghướng dẫn chi tiết trả lời câu hỏi sách giáo khoa Ngữ văn 11 tậpdưới đây các emkhông chỉsoạn bài tốtmà cònnắm vững các kiến thức quan trọng của bài họcnày.

Cùng tham khảo...

1. Khái niệm

- Ngôn ngữ nói: Là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.

- Ngôn ngữ viết : Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.

2. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Xét 4 mặt:

- Tình huống giao tiếp.

- Phương tiện ngôn ngữ

- Phương tiện hỗ trợ

- Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ : Từ ngữ, câu, văn bản

Phương diện

Ngôn Ngữ Nói

Ngôn Ngữ Viết

Tình huống giao tiếp.

- Tiếp xúc trực tiếp

- Nhân vật giao tiếp trực tiếp, phản hồi tức khắc, có sự đổi vai.

- Người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ

- Người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích

- Không tiếp xúc trực tiếp

- Nhân vật giao tiếp trong phạm vi rộng lớn, thời gian lâu dài, không đổi vai

- Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc chính tả, qui cách tổ chức VB.

- Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ

Phương tiện ngôn ngữ

Trong ngôn ngữ nói có sự phối hợp giữa âm thanh và cử chỉ, dáng điệu…

Từ địa phương, khẩu ngữ, tiếng lóng, biệt ngữ, trợ từ, thán từ, các từ ngữ đưa đẩy, chêm xen…

- Ngôn ngữ nói thường dùng các hình thức tỉnh lược nhưng đôi khi câu nói lại rườm rà, trùng lặp về từ ngữ vì không có thời gian gọt giũa, vì là giao tiếp tức thời.

- Trong văn bản viết, tùy thuộc vào phong cách ngôn ngữ mà sử dụng từ ngữ.

- Không dùng các từ mang tính khẩu ngữ, địa phương, thổ ngữ.

- Được sử dụng câu dài ngắn khác nhau tùy thuộc ý định.

- Trong thực tế có hai trường hợp sử dụng ngôn ngữ:

+ Ngôn ngữ nói được lưu bằng chữ viết [đối thoại của các nhân vật trong truyện, ghi lại các cuộc phỏng vấn tọa đàm, ghi lại cuộc nói chuyện...] văn bản viết nhằm thể hiện ngôn ngữ nói trong những biểu hiện sinh động, cụ thể, khai thác ưu thế của nó.

+ Ngôn ngữ viết trong văn bản được trình bày bằng lời nói miệng [thuyết trình trước tập thể, đọc văn bản, báo cáo...]. Lời nói đã tận dụng được ưu thế của văn bản viết [suy ngẫm, lựa chọn, sắp xếp...], đồng thời vẫn phối hợp các yếu tố hỗ trợ trong ngôn ngữ nói [cử chỉ, nét mặt, ngữ điệu].

Phương tiện hỗ trợ

- Nét mặt, ánh mắt

- Cử chỉ, điệu bộ

- Đa dạng về ngữ điệu, có thể cao, thấp, nhanh, chậm, mạnh, yếu, liên tục hay ngắt quãng. Ngữ điệu là yếu tố quan trọng góp phần bộc lộ bổ sung thông tin.

- Ngôn ngữ viết không có yếu tố ngữ điệu, cử chỉ nhưng có sự hỗ trợ của hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự, hình ảnh minh họa, bảng biểu, sơ đồ…

Trong ngôn ngữ viết, từ ngữ phong phú nên khi viết có điều kiện được lựa chọn thay thế để đạt tính chính xác.

Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ

- Từ ngữ:

+ Khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ

+ Trợ từ, thán từ, từ ngữ đưa đẩy, chêm xen.

- Câu: Kết cấu linh hoạt [câu tỉnh lược, câu có yếu tố dư thừa…]

- Văn bản: không chặt chẽ, mạch lạc.

- Từ ngữ:

+ Được chọn lọc, gọt giũa

+ Sử dụng từ ngữ phổ thông.

- Câu: Câu chặt chẽ, mạch lạc: câu dài nhiều thành phần.

- Văn bản: có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc ở mức độ cao.

Video liên quan

Chủ Đề