So trong hoá học có hóa trị bằng bao nhiêu
Bước lên lớp 8, các bạn học sinh bắt đầu với một môn học mới là Hóa học. Môn học này dường như rất khó với học sinh vào giai đoạn đầu. Nhưng không sao, ở đây có “tuyệt chiêu” học bảng hóa trị giúp các học sinh nắm chúng chắc trong lòng bàn tay. Cùng bắt đầu tìm hiểu kiến thức cơ bản về bảng hóa trị hóa học nào.
Show
Mục lục
Bảng hóa trị hóa học một số nguyên tố hóa học và nhóm nguyên tửHóa trị của một nguyên tố hóa học được xác định bằng tổng số liên kết hóa học của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Bảng hóa trị bao gồm có một số thông tin như Số Proton, tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, nguyên tử khối và cột cuối cùng có thể hiện hóa trị của nguyên tố đó theo chữ cái la mã. Bảng hóa trị dưới đây bao gồm tất cả có 30 nguyên tố hóa học thường xuất hiện trong chương trình học hóa học lớp 8. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họcMột số lưu ý với những nguyên tố có nhiều hóa trị thường gặp như kim loại có sắt, đồng . . . còn đa phần nhiều nguyên tố phi kim sẽ có nhiều mức hóa trị khác nhau như Nitơ, lưu huỳnh, phốt pho… Bảng hóa trị các nguyên tố hóa họcBẢNG 1 – MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HOÁ HỌCSố protonTên Nguyên tốKý hiệu hoá họcNguyên tử khốiHoá trị1HiđroH2I2HeliHe43LitiLi7I4BeriBe9II5BoB11III6CacbonC12IV, II7NitơN14II, III, IV…8OxiO16II9FloF19III10NeonNe2011NatriNa23I12MagieMg24II13NhômAl27III14SilicSi28IV15PhotphoP31III, V16Lưu huỳnhS32II, IV, VI17CloCl35,5I…18ArgonAr39,919KaliK39I20CanxiCa40II24CromCr52II, III25ManganMn55II, IV, VII…26SắtFe56II, III29ĐồngCu64I, II30KẽmZn65II35BromBr80I…47BạcAg108I56BariBa137II80Thuỷ ngânHg201I, II82ChìPb207II, IVBảng hóa trị nhóm nguyên tửTên nhómHoá trịGốc axitAxit tương ứngTính axitHiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3)INO3HNO3MạnhSunfat (SO4); Cacbonat (CO3)IISO4H2SO4MạnhPhotphat (PO4)I, II, IIIClHClMạnh(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.PO4H3PO4Trung bìnhCO3H2CO3Rất yếu (không tồn tại)Bảng hóa trị trên được các em biết đến trong chương trình hóa học lớp 8 gồm hóa trị của một số nhóm nguyên tử như: – Hóa trị của nhóm -OH là I – Hóa trị của nhóm -NO3 là I – Hóa trị của nhóm =SO4 là II – Hóa trị của nhóm =CO3 là II Một trong những nhóm nguyên tố có số hóa trị nhiều mà chúng ta thường gặp nhất đó chính là nhóm (PO4) bởi vì chúng ta sẽ gặp nhóm này có hóa trị I hoặc PO4 có hóa trị II hoặc PO4 có hóa trị là III cụ thể như sau: PO4 là gốc axit của Axit photphoric có công thức hóa học đầy đủ là H3PO4. Đây là một axit có tính oxi hóa trung bình nhưng chúng lại tạo nên rắc rối cho học sinh bởi nó có thể tạo thành 2 loại muối với 3 công thức khác nhau. Hóa trị và tốc độ phản ứng cũng có liên quan đến nhau nhé.Sắp xếp nguyên tố hóa học và nhóm nguyên tửNguyên tố hóa học có một hóa trị– Các nguyên tố có hóa trị I: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br… – Các nguyên tố có hóa trị II: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg… – Các nguyên tố có hóa trị III: B, Al – Các nguyên tố có hóa trị IV: Si Nguyên tố hóa học có nhiều hóa trị– Cacbon: II, IV – Nito: I, II, III, IV, V – Photpho: III, V – Lưu huỳnh: II, IV, VI – Sắt: II, III – Crom: II, III – Mangan: II, IV, VII… – Chì: II, IV – Thuỷ ngân: I, II Nhóm nguyên tử hóa trị I– Nhóm nguyên tử có hóa trị I: -OH, -Cl, -Br, -I, -NO2, -NO3, -H2PO4, -H2PO3, -HSO4, -HSO3, -HCO3, -HS… Nhóm nguyên tử hóa trị II– Nhóm nguyên tử có hóa trị II: =S, =SO3, =SO4, =HPO4, =HPO3, =SiO3… Nhóm nguyên tử hóa trị III– Nhóm nguyên tử có hóa trị III: ≡PO3, ≡PO4 Bài ca nguyên tử khốiHọc thuộc hóa trị của những hơn 30 nguyên tố cho người mới làm quen với hóa học thì hơi nan giản đó. Nhưng mà có cách giải. Đó là những bài ca nguyên tử khối, hóa học không còn khó nữa mà thành hóa học vui rồi. Bài ca nguyên tử khối – Mẫu 1Hidro là 1 12 cột Các bon Nito 14 tròn Oxi trăng 16 Natri hay láu táu Nhảy tót lên 23 Khiến Magie gần nhà Ngậm ngùi nhận 24 27 Nhôm la lớn Lưu huỳnh giành 32 Khác người thật là tài Clo ba nhăm rưỡi(35,5) Kali thích 39 Canxi tiếp 40 Năm nhăm Mangan cười Sắt đây rùi:56 64 đồng nổi cáu Bởi kém kẽm (Zn) 65 80 Brom nằm Xa Bạc (Ag) 108 Bari buồn chán ngán (137) Một ba bẩy ích chi kém người ta còn gì! Thủy ngân (Hg) hai linh mốt (201) Bài ca nguyên tử khối – Mẫu 2Hai ba Natri (Na=23) Nhớ ghi cho rõ Kali chẳng khó Ba chín dễ dàng (K=39) Khi nhắc đến Vàng Một trăm chín bảy (Au=197) Oxi gây cháy Chỉ mười sáu thôi (O=16) Còn Bạc dễ rồi Một trăm lẻ tám (Ag =108) Sắt màu trắng xám Năm sáu có gì (Fe=56) Nghĩ tới Beri Nhớ ngay là chín (Be=9) Gấp ba lần chín Là của anh Nhôm (Al=27) Còn của Crôm Là năm hai đó (Cr=52) Của Đồng đã rõ Là sáu mươi tư (Cu =64) Photpho không dư Là ba mươi mốt (P=31) Hai trăm lẻ một Là của Thủy Ngân (Hg=201) Chẳng phải ngại ngần Nitơ mười bốn (N=14) Hai lần mười bốn Silic phi kim (Si=28) Can xi dễ tìm Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40) Mangan vừa vặn Con số năm lăm (Mn=55) Ba lăm phẩy năm Clo chất khí (Cl=35.5) Phải nhớ cho kỹ Kẽm là sáu lăm (Zn=65) Lưu huỳnh chơi khăm Ba hai đã rõ (S=32) Chẳng có gì khó Cacbon mười hai (C=12) Bari hơi dài Một trăm ba bảy (Ba=137) Phát nổ khi cháy Cẩn thận vẫn hơn Khối lượng giản đơn Hiđrô là một (H=1) Còn cậu Iốt Ai hỏi nói ngay Một trăm hai bảy (I=127) Nếu hai lẻ bảy Lại của anh Chì (Pb =207) Brôm nhớ ghi Tám mươi đã tỏ (Br = 80) Nhưng vẫn còn đó Magiê hai tư (Mg=24) Chẳng phải chần chừ Flo mười chín (F=19). Bài ca nguyên tử khối – Mẫu 3Hiđro số 1 khởi đi Liti số 7 ngại gì chí trai Cacbon bến nước 12 Nitơ 14 tuổi ngày hoa niên Oxi 16 khuôn viên Flo 19 lòng riêng vương sầu Natri 23 xuân đầu Magie 24 mong cầu mai sau Nhôm thời 27 chí cao Silic 28 lòng nào lại quên Photpho 31 lập nên 32 nguyên tử khối tên Lưu huỳnh Clo 35,5 tự mình Kali 39 nhục vinh chẳng màn Canxi 40 thẳng hàng 52 Crom chuỗi ngày tàn phải lo Mangan song ngũ (55) so đo Sắt thời 56 đừng cho chồng chềnh Coban 59 cồng kềnh Kẽm đồng 60 lập nền có dư Đồng 63,6 Kẽm 65,4 Brom 80 chín thư riêng phần Stronti 88 đồng cân Bạc 108 tăng lần số sai Catmi một bách mười hai(112) Thiếc trăm mười chín(119) một mai cuộc đời Iot 127 chẳng dời Bari 137 sức thời bao lâm Bạch kim 195 Vàng 197 tiếng tăng chẳng vừa Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa(200,0) Chì 2 linh 7(207) chẳng ưa lửa hồng Rađi 226 mong Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình(209) Bài thơ nguyên tử phân minh Lòng này đã quyết tự tin học hàn Bài ca hóa trị – cách học thuộc bảng hóa trị nhanh nhấtGhi nhớ hóa trị của các nguyên tố hóa học và nhóm nguyên tử khối là một vấn đề khiến nhiều học sinh cảm thấy khó khăn. Vậy làm cách nào để ghi nhớ nhanh mà lại hiệu quả bảng hóa trị các nguyên tố hóa học đây nhỉ? Chẳng biết từ đâu, thầy truyền trò, trò truyền trò những câu thơ, bài ca hóa trị vô cùng thú vị và dễ nhớ. Các bạn hãy đọc thử bài ca hóa trị sau nha. Bài ca hóa trị – cách học bảng hóa trị nhanh nhất.Bài ca hóa trị – Mẫu 1Kali, Iot, Hiđro Natri với Bạc, Clo một loài Có hóa trị I bạn ơi Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân Magie, Chì, Kẽm, Thủy ngân Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari Cuối cùng thêm chú Oxi Hóa trị II ấy có gì khó khăn Bác Nhôm hóa trị III lần Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay Cacbon, Silic này đây Là hóa trị IV không ngày nào quên Sắt kia kể cũng quen tên II, III lên xuống thật phiền lắm thay Nitơ rắc rối nhất đời I, II, III, IV khi thì là V Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm Lúc II, lúc VI khi nằm thứ IV Photpho nói tới không dư Nếu ai hỏi đến thì ừ rằng V Bạn ơi cố gắng học chăm Bài ca hóa trị suốt năm rất cần Bài ca hóa trị – Mẫu 2Ngoài ra bạn cũng học bảng hóa trị bằng sơ đồ tư duy nữa.Hidro (H) cùng với Liti (Li) Natri (Na) cùng với Kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn Bạc (Ag) sáng ngời Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm Riêng Đồng (Cu) cùng với Thuỷ ngân (Hg) Thường II ít I chớ phân vân gì Đổi thay II, IV là Chì (Pb) Điển hình hoá trị của Chì (Pb) là II Bao giờ cùng hoá trị II Là Oxi (O), Kẽm(Zn) chẳng sai chút gì Ngoài ra còn có Canxi (Ca) Magie (Mg) cùng với Bari (Ba) một nhà Bo (B), Nhôm (Al) thì hóa trị III Cacbon (C), Silic (Si), Thiếc (Sn) là IV thôi Thế nhưng phải nói thêm lời Hóa trị II vẫn là nơi đi về Sắt (Fe) II toan tính bộn bề Không bền nên dễ biến liền sắt III Photpho (P) III ít gặp mà Photpho (P) V chính người ta gặp nhiều Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ? I, II, III, IV phần nhiều tới V Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng Clo Iot lung tung II III V VII thường thì I thôi Mangan (Mn) rắc rối nhất đời Đổi từ I đến VII thời mới yên Hoá trị II cũng dùng nhiều Hoá trị VII cũng được yêu hay cần Bài ca hoá trị thuộc lòng Viết thông công thức đề phòng lãng quên Học hành cố gắng cần chuyên Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều. Bài ca hóa trị phiên bản guitar cực chất đây: Vậy là chúng ta có thể học thuộc bảng hóa trị, nguyên tử khối trong vòng vài nốt nhạc với các bài ca hóa trị và bài ca nguyên tử khối vần điệu rồi. Bên cạnh đó các bạn nhớ luyện đề thường xuyên là nhớ bảng hóa trị ngay thôi. Vì tương lai sự nghiệp các bạn cố lên nhé. |