Soạn ngữ văn lớp 8 bài trường từ vựng năm 2024

Soạn bài trường từvựng

  1. Thế nào là trường từvựng?
  1. Trường từvựng là tập hợp của những từcó ít nhất một nét chung vềnghĩa.
  1. Lưu ý.
  1. Xem SGK
  1. Cùng trường từvựng với người là các từ như: Trẻem, em bé, thiếu nhi, thanh niên,

thanh nữ… học sinh, sinh viên, bác sĩ, kĩ sư, thợ, nông dân, công dân, đoàn viên, đội viên,

kiều dân…

  1. Có thểlập ra các trường từvựng với danh từ cây, động vật, vật thể thiên nhiên…

Các trường từvựng có thểrộng như những trường trên, có thểhẹp nếu nghĩa của danh từ

trung tâm hẹp. Ví dụ, lấy danh từ “tay” ta có trường hợp từvựng gồm các từ như:

- Ngón, ngón tay, cổ tay, bàn tay, móng, đốt…

-Thon, búp măng, chuối mắn, chụt, què…

- Cầm nắm, ném, quăng…

  1. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từcó thểthuộc nhiều trường từvựng khác nhau:

-Trường có sự đồng nhất vềnghĩa là loài vật: Trâu, bò, gà, lợn, voi, gấu, hổ, cá…

-Trường có sự đồng nhất vềnghĩa là hoạt động dời đi: Đi, chạy, trườn, bò, leo, vận

chuyển…

-Trường có sự đồng nhất vềnghĩa là màu sắc: Xanh, đỏ, trắng, tím, vàng… Trong thơ văn,

trong cuộc sống, người ta thường dùng cách chuyển trường từvựng để tăng tính nghệ thuật

của hình tượng. (Các em đọc sách giáo khoa)

II. Luyện tập

  1. Đọc văn bản Trong lòng mẹcủa Nguyên Hồng, tìm các từthuộc trường từvựng “người

ruột thịt”.

- Thầy, mẹ, cô, mợ, cậu, bác, chú, thím.

  1. Đặt tên cho trường từvựng.
  1. Lưới, nơm, câu, vó -> dụng cụ đánh cá, bắt thủy sản.
  1. Tủ, rương, hòm, vali, chai lọ-\> đồ dùng để đựng trong gia đình (vật dụng).