Sự khác nhau giữa sáng kiến và giải pháp


SO SÁNH VIẾT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

STTSÁNG KIẾN KINH NGHIỆMNGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1– Thiên về miêu tả nội dung công việc dựa theo kinh nghiệm cá nhân, theo cách nhìnchủ quancủa người thể hiện nhiều hơn.– Nghiên cứu vấn đề không những chỉ dựa vào kinh nghiệm của bản thân mà còn phải dựa vàothực tế khách quanđể điều chỉnh cho phù hợp. Vì vậy, NCKH phải mang tính khách quan, không phụ thuộc vào bản thân người nghiên cứu.
2– Không nhất thiết phải có những mục như tổng quan tài liệu, cơ sở khoa học, tài liệu tham khảo, phụ lục.– Nhất thiết phải có những mục như tổng quan tài liệu, cơ sở khoa học, tài liệu tham khảo, phụ lục.
3– Qua thực tiễn, bằng trải nghiệm bản thân, người viết đúc kết kinh nghiệm nhằm giúp mọi người áp dụng dễ dàng để mang lại hiệu quả tốt hơn.– Bằng nhận thức của bản thân, tác giả có thể làm mới một vấn đề dựa trên những cơ sở khoa học [lý luận và thực tiễn] và được thực hiện bằng [những] phương pháp khoa học.
4Ứng dụng thành công, chỉ rõ hiệu quả kinh tế, giá trị sử dụng.– Là một loại hoạt động chứa đựng nhiều mạo hiểm, nghiên cứu có thể thành công, cũng có thể phải nếm trải những thất bại.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [578.89 KB, 52 trang ]

Quản lý hoạt độngNGHIÊN CỨU KHSP ỨNG DỤNGTS. TRẦN ANH TUẤNTRƯỜNGĐH GIÁO DỤC- ĐHQGHN& SÁNG KIẾN KINHNGHIỆM091.303.7748; TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC1Mục tiêuKiến thức: Hiểu được khái niệm, chu trình, khung nghiên cứu, các phươngpháp và Quy trình thực hiện một NCKHSPƯD & SKKNGD. Từ đó thựchiện quản lý hiệu quả các HĐ NCKH & SKKN trong nhà trường.Kỹ năng:- Áp dụng quy trình NCKHSPƯD & SKKNGD : xácđịnh đề tài, lựa chọn thiết kế nghiên cứu, thu thập dữliệu, phân tích dữ liệu, báo cáo kết quả và lập kế hoạchNCKHSPƯD & SKKNGD;- Lập kế hoạch tổ chức các hoạt động NCKH trong nhàtrường; Tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá đượcđề tài NCKHSPƯD & SKKNGD của giáo viên.2Mục tiêuThái độ:

- Có ý thức tích cực tham gia thực hiện các hoạt độngNCKH & SKKN.- Có ý thức áp dụng và khuyến khích, tạo điều kiện chogiáo viên áp dụng NCKHSPƯD & SKKN vào thực tếnhằm cải thiện chất lượng dạy học.3NỘI DUNGA. Giới thiệu về NCKHSPƯD & SKKNGD B.Cách tiến hành C. Lập kế hoạch D. Đánh giá đề tài4Phương pháp học tập Nêuvà giải quyết vấn đề Động não Sơ đồ tư duy Thảo luận Thực hànhA. Giới thiệu về NCKHSPƯDA1. Tìm hiểu về NCKHSPƯD & SKKNGD NCKH là gì? NCKHSPƯD là gì? SKKNGD là gì? Vì sao cần NCKHSPƯD & SKKNGD? Chu trình NCKHSPƯD & SKKNGD. Khung NCKHSPƯD.A2. Phương pháp NCKHSPƯD & SKKNGD6A1. Tìm hiểu vềNghiên cứu khoa học giáo dục NCKHGD,NCKHSPUD & SKKNGD7Nghiên cứu KHGD là gì, tại sao?Nghiên cứu khoa học [NCKH] là một HĐ nhận thức đặc biệt tìmkiếm, phát hiện những tri thức bản chất về SVHT, nhằm đạt đếnsự hiểu biết được kiểm chứng bởi tư duy khoa học [PPNCKH]NCKH giáo dục [Educational Research/ Scientificresearch in education] là HĐ NCKH trong lĩnh vực giáo dụcnhằm phát hiện các quy luật GD, các tri thức mới trong lĩnh vựcGD và tìm cách ứng dụng các kết quả NCKH vào giáo dục nhằmnâng cao chất lượng, hiệu quả GD.Trong thời đại ngày nay, các HĐGD và việc nâng cao chất lượngGD/DH không thể chỉ dựa trên kinh nghiệm, mà nhất thiết phảidựa trên các cơ sở KH và NCKH.Các loại hình và mức độ của NCKH trong GDNghiên cứu và Triển khai [R&D]►Nghiên cứu cơ bản: Đề tài KH-CN; Luận án, luận văn KH►Nghiên cứu ứng dụng: NCKHSPƯD►Triển khai kết quả NC SKKNGD thuộc loại nào?SKKN: là những điều hiểu biết mới, những ý kiến mới có đượcdo từng trải, do tiếp xúc với tài liệu với thực tế…làm cho công việcđược cải tiến, tiến hành tốt hơnSKKNGD thuộc loại NC mô tả và giải thích thực trạng/ Tổng kếtkinh nghiệm cá nhân.Tính khoa học và độ tin cậy, tính thuyết phục của SKKNGD đều ởmức thấp/ Giá trị ứng dụng, triển khai hạn hẹpSản phẩm nghiên cứu khoa học1.Nghiên cứu cơ bản:Khám phá quy luật & tạo ra các lý thuyết2.Nghiên cứu ứng dụng:Vận dụng lý thuyết để mô tả, giải thích, dự báo và đềxuất các giải pháp3.Triển khai [Technological Experimental Development; gọi tắt làDevelopment; tiếng Nga là Razrabotka]:- Chế tác Vật mẫu : Làm Prototype- Làm thử [Pilot]: tạo công nghệ để sản xuất với Prototype- Sản xuất loạt nhỏ [Série 0] để khẳng định độ tin cậy.Sản phẩm của SKKNGD là gì? Là những kinh nghiệm cá nhân, đểghi nhận sự cải tiến/ thành tích cụ thể của một người/ nhóm người .Trở thành bài học bản thân, có thể chuyển giao cho người khác [ít]Bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa SKKN và NCKHSPƯDNội dungSáng kiến kinh nghiệmNCKHSPƯDMục đíchCải tiến/tạo ra cái mớinhằm thay đổi hiện trạng,mang lại hiệu quả caoCải tiến/tạo ra cái mới nhằmthay đổi hiện trạng, mang lạihiệu quả caoCăn cứXuất phát từ thực tiễn,được lý giải bằng lý lẽmang tính chủ quan cánhânXuất phát từ thực tiễn, đượclý giải dựa trên các căn cứmang tính khoa họcQuy trình Tuỳ thuộc vào kinhnghiệm của mỗi cá nhânQuy trình đơn giản mangtính khoa học, tính phổ biếnquốc tế, áp dụng choGV/CBQLGD.Kết quảMang tính định tính/ địnhlượng khách quan.Mang tính định tính chủquan11Nghiên cứu khoa học sư phạmứng dụng là gì ?NCKHSPƯD là một phần trong quá trình phát triểnchuyên môn của Giáo viên, CBQLGD trong thế kỷ 21.NCKHSPUD là một trong các loại hình nghiên cứu tronggiáo dục nhằm thực hiện một tác động, hoặc can thiệpsư phạm và đánh giá ảnh hưởng GD của nó.Tác động, hoặc can thiệp đó có thể là sử dụng PPDH,sách giáo khoa, phương pháp quản lí, chính sách mới …của GV, CBQLGD.Hai yếu tố quan trọng của NCKHSPUD là:Tác động và Nghiên cứu.12Nghiên cứu KHSPUD là gì ?Thực hiện nhữnggiải pháp thay thếnhằm cải thiện hiệntrạng trong dạyhọc/QLGD.Vận dụng tư duysáng tạoTÁC ĐỘNG &NGHIÊN CỨUSo sánh kết quảcủa hiện trạng vớikết quả sau khithực hiện giảipháp thay thếbằng việc tuântheo quy trìnhnghiên cứu thíchhợp.Vận dụng tư duyphê phán13Vì sao cần NCKHSPUD ? NCKHSPƯD là cách tốt nhất để GV/CBQL – người NC xácđịnh những vấn đề GD tại chính nơi vấn đề đó xuất hiện [lớp,trường học] và tìm giải pháp cải thiện tình hình ngay tại chỗ.Phát triển tư duy khoa học của GV/CBQLGD một cách hệthống theo hướng phát hiện & giải quyết vấn đề thực tiễn GD. Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề và đưa ra quyết địnhvề chuyên môn một cách chính xác, hiệu quả. Giúp GV/CBQLGD nhìn lại quá trình GD/DH và tự đánh giá. Tác động trực tiếp đến chất lượng dạy học và QLGD lớp học,trường học]. Tăng cường khả năng phát triển CM và nghiệp vụ củaGV/CBQLGD, tiếp nhận các chương trình, PPDH mới một cáchsáng tạo, có sự phê phán với thái độ tích cực.14Chu trình NCKHSPUD. Chu trình NCKHSPƯD baoSuy nghĩgồm: Suy nghĩ, Thử nghiệm vàKiểm chứng.. Suy nghĩ: Phát hiện vấn đề vàđề xuất giải pháp thay thế.ThửnghiệmKiểmchứng. Thử nghiệm: Thử nghiệm giảipháp thay thế trong lớp học/trường học/….. Kiểm chứng: Tìm xem giảipháp thay thế đó có hiệu quả15hay không.NCKHSPƯD là một chu trình liên tục tiến triển,không ngừng và dường như không có kết thúc[khác với NCKH/ SKKNCN]Suy nghĩThửnghiệmKết thúc một NCKHSPƯD nàyLà khởi đầu một NCKHSPƯD mới.KiểmchứngLuôn luôn có cơ hội cải thiện!Luôn tìm ra câu trả lời mới cho vấn đề cũ16Chu trình NC này bắt đầu bằng việc GV quan sát thấy có cácvấn đề trong lớp học/ trường học.Những vấn đề đó khiến họ nghĩ đến các giải pháp thay thếnhằm cải thiện hiện trạng.Sau đó, GV thử nghiệm những giải pháp thay thế này tronglớp học hoặc trường học.Sau khi thử nghiệm, GV tiến hành kiểm chứng để xem nhữnggiải pháp thay thế này có hiệu quả hay không.17* Khung NCKH1. Hiện trạng2. Giải pháp thay thế3. Vấn đề nghiên cứu4. Thiết kếKhung NCKHSPUD là cơ sở lập Kế5. Đo lườnghoạch nghiên cứu.6. Phân tíchÁp dụng theo khung NCKHSPUD7. Kết quảgiúp người nghiên cứu sẽ không bỏ quaNhững yếu tố quan trọng, đảm bảođộ tin cậy của kết quả NC trong quátrình triển khai đề tài.18Khung NCKHSPƯD1.Phát hiện những hạn chế của hiện trạng trong dạy học,Hiện quản lý GD và các hoạt động khác của trường học/ lĩnhtrạng vực GD ở địa phương.Xác định các nguyên nhân gây ra hạn chế.Lựa chọn một nguyên nhân để tác động.2.Suy nghĩ tìm các giải pháp thay thế, cải thiện hiện trạng.Giải -Tham khảo các kết quả NC đã triển khai thành công.pháp - Lựa chọn giải pháp phù hợpthay - Đề xuất giải pháp thay thếthế3.VấnđềNCXác định vấn đề nghiên cứu- Nêu câu hỏi nghiên cứu- Nêu các giả thuyết nghiên cứu.194.Lựa chọn thiết kế phù hợp để thu được dữ liệu tin cậy, có giáThiết trị. Thiết kế bao gồm việc xây dựng nội dung tác động [tài liệuthực nghiệm], xác định nhóm thực nghiệm và nhóm đốikếchứng, quy mô nhóm và thời gian thu thập dữ liệu.5.ĐoXây dựng công cụ đo lường và thu thập dữ liệu theo thiết kếnghiên cứu [các dữ liệu thô: kết quả kiểm tra, kq phiếu hỏi, kqlường phiếu quan sát…]6.Sử dụng thống kê để phân tích dữ liệu thô thu được và giảiPhân thích để trả lời các câu hỏi nghiên cứu: Mô tả dữ liệu, sotích sánh dữ liệu và liên hệ dữ liệu7.Kết Đưa ra câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu, khẳng định giảquả thuyết nghiên cứu. Đưa ra các kết luận và khuyến nghị.20A2. Phương pháp NCKHSPƯDPhương phápNCKHSPƯDNC định tínhNC định lượngNC định lượng trong NCSPƯD: thu thập số liệu dựatrên thống kê, các công thức tính và kiểm định độ tincậy;Kết quả NC thể hiện trên số liệu, không chỉ là các nhậnđịnh21Phương pháp NCKHSPƯDKết quả NC định lượng giúp nguời đọc hiểu rõhơn về nội dung nghiên cứu.Một sốlợi íchcủa NCđịnh lượngGiúp phân tích và đánh giá - nền tảng quantrọng khi tiến hành nghiên cứu định tính trở nênthuyết phục, đáng tin cậy hơn rõ rệt.Thống kê được sử dụng theo các chuẩn quốctế - như một ngôn ngữ thứ hai - làm cho kếtquả NC được công bố trở nên dễ hiểu, thuyếtphục22Câu hỏi thảo luậnAnh [chị] hãy suy nghĩ và nêu một số vấn đề hạn chế,bất cập trong dạy học, giáo dục ở nhà trường / địa bànGD của mình và có thể áp dụng NCKHSPƯD để thayđổi hiện trạng?Anh [chị] nhận thấy NCKHSPƯD có gì khác biệt so vớihoạt động nghiên cứu [SKKN] trong lĩnh vực giáo dụcmà anh [chị] đã thực hiện từ trước đến nay?23Tìm hiểu hiện trạng [suy ngẫm về tình hình hiện tại]-Nhìn lại các vấn đề trong dạy học, giáo dục, /QLGD:HS hay nghỉ học,HS thụ động không tích cực, HS chưa hiểu bài,HS chưa tích cực sáng tạo,HS chưa tích cực tham gia các hoạt động trong lớp học,HS chưa thực hiện tốt bài tập có nội dung thực tế,HS chưa có kĩ năng tiến hành thí nghiệm nghiên cứu,GV không áp dụng một số phương pháp dạy học tích cực,Vấn đề bạo lực học đường,Vấn đề về giới tính, học sinh yêu nhau.Về uy tín, danh dự, phẩm chất nhà giáo…2424II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NCKHSPƯDB1: Xác định đề tài nghiên cứuB2: Lựa chọn thiết kế nghiên cứuB3: Thu thập dữ liệu nghiên cứuB4: Phân tích dữ liệuB5: Báo cáo đề tài nghiên cứu2525

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [2.57 MB, 70 trang ]

TRƯỜNG CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC TP.HCMLỚP BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG PTQUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨUKHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNGVÀ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆMỞ TRƯỜNG PHỔ THÔNGGVC. TS. Trần Thanh NguyệnĐT: 0907083776E-mail: Gia Lai – Tháng 7 năm 2016Vậy ý nghĩa thật sựcủa những sáng kiến cải tiếntrong nhà trường là gì ?Mục tiêu• Kiến thức:Trình bày được các khái niệm cơ bản; phân biệt sựgiống nhau và khác nhau giữa NCKHSPƯD và SKKN ởtrường phổ thông.• Kỹ năng:Vận dụng được quy trình lập kế hoạch thực hiệnNCKHSPƯD và SKKN ở trường phổ thông.• Thái độ:

Ý thức được vị trí, vai trò của hoạt động NCKHSPƯDvà SKKN trong việc đổi mới dạy và học ở trường phổthông.Cấu trúc chuyên đềSốTT1.Khái quát về NCKHSPƯD và SKKN2.Lập kế hoạch NCKHSPƯD3.Quy trình tiến hành NCKHSPƯD và SKKN4.Đánh giá đề tài NCKHSPƯD và SKKN ở trườngphổ thông5.Quản lý hoạt động NCKHSPƯD và SKKN ởtrường phổ thôngNội dung chuyên đềTài liệu tham khảo1. Bộ Giáo dục và Đào tạo [2009], Tài liệu tập huấn đào tạoviên về nghiên cứu khoa học ứng dụng, Dự án Việt – Bỉ.2. Bộ Giáo dục và Đào tạo [2010], Thông tư 12/2010/ TTBGDĐT ngày 29/3/2010 quy định về quản lý đề tài khoahọc và công nghệ cấp Bộ.3. Chính phủ [2012], Nghị định 13/2012/NĐ-CP ngày02/3/2012 về việc ban hành điều lệ sáng kiến4. Vũ Cao Đàm [1996], Phương pháp luận nghiên cứu khoahọc, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.5. Trường CBQLGD TP.HCM [2012], Tài liệu bồi dưỡngcán bộ quản lý trường phổ thông, Quyển 1, lưu hành nộibộ.I. KHÁI QUÁT VỀ NCKHSPƯD VÀ SKKN1.1. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng1.1.1. Khái niệm [tr.152]• NCKHSPƯD là một loại hình nghiên cứu tronggiáo dục nhằm thực hiện một tác động hoặc canthiệp sư phạm và đánh giá ảnh hưởng của nó.• Hai thành tố của NCKHSPƯD:Thực hiện giảipháp thay thếnhằm cải thiệnhiện trạng[bằng PP DH,SGK,quản lý…]So sánh hiệntrạng trước tácđộng với kếtquả sau tácđộng [theo mộtquy trình NC]I. KHÁI QUÁT VỀ NCKHSPƯD VÀ SKKN1.1.2. Chu trình NCKH sư phạm ứng dụng [tr.153]KiểmchứngSuynghĩChu trìnhNCKHSPƯDThửnghiệm Suy nghĩ: Phát hiện vấn đềvà đề xuất giải pháp thaythế.Thử nghiệm: Thử nghiệmgiải pháp thay thế bằng cáctác động. Kiểm chứng: Kiểm tra, đốichứng xem giải pháp thaythế có hiệu quả hay không.Kết thúc một NCKHSPƯD này là khởi đầu một NCKHSPƯD mới.1.1.3. Khung NCKH sư phạm ứng dụng [tr.153]Các bước1. Hiện trạng2. Giải phápthay thế3. Vấn đềnghiên cứu4. Thiết kế5. Đo lường6. Phân tích7. Kết quảHoạt độngXác định hiện trạng, tìm các nguyên nhânĐưa ra giải pháp để cải thiện hiện trạng.Xác định vấn đề nghiên cứu với các giả thuyết nghiêncứu kèm theo.Lựa chọn thiết kế phù hợp, bao gồm: xác định nhómđối chứng, nhóm thực nghiệm, quy mô nhóm và thờigian thu thập dữ liệu.Xây dựng công cụ đo lường và thu thập dữ liệu theothiết kế nghiên cứu.Phân tích dữ liệu thu thập được và giải thích để trảlời các câu hỏi nghiên cứu. [Giai đoạn này có thể sửdụng các công cụ thống kê].Đưa ra câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu, đưa ra cáckết luận và khuyến nghị.I. KHÁI QUÁT VỀ NCKHSPƯD VÀ SKKN1.2. Sáng kiến kinh nghiệm [tr.154]1.2.1. Khái niệmSKKN là những giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giảipháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật [gọichung là giải pháp] của một cá nhân hoặc một nhóm đã đượcáp dụng hoặc thử nghiệm thành công tại một cơ sở và được cơsở đó công nhận.1.2.2. Tính mới và khả năng lợi ích của SKKN [tr.155]1.2.3. Quy trình viết sáng kiến kinh nghiệm [tr.199]:- Chọn đề tài- Trang bị lý luận- Thu thập dữ liệu- Phân tích, xử lý- Viết báo cáo.Bảng so sánh sự giống và khác nhaugiữa SKKN và NCKHSPƯD [tr.156]SKKNNCKHSPƯDMụcđíchCải tiến, tạo ra cái mới nhằm Cải tiến, tạo ra cái mới nhằmthay đổi hiện trạng, đem lại thay đổi hiện trạng, đem lạihiệu quả caohiệu quả caoCăncứXuất phát từ thực tiễn, đượclý giải bằng lý lẽ chủ quan,cá nhân.Tuỳ thuộc vào kinh nghiệmcủa mỗi cá nhânGhi lại kinh nghiệm, cải tiếnHành đã thực hiện đem lại hiệuđộng quả cao. Thống kê mang tínhsuy luận.QuytrìnhKếtquảMang tính định tính chủquanXuất phát từ thực tiễn, đượclý giải trên các căn cứ mangtính khoa học.Quy trình mang tính khoahọc, tính phổ biến quốc tếNghiên cứu, đánh giá hiệuquả trước và sau tác động đểkiểm chứng giả thuyết. Thốngkê mang tính mô tảMang tính định tính, địnhlượng khách quanII- LẬP KẾ HOẠCH NCKHSP ỨNG DỤNG• Khởi đầu một NCKHSPƯD bằng việc lập kế hoạch.• Kế hoạch NCKHSPƯD giúp người nghiên cứu thựchiện xuyên suốt các bước nghiên cứu, đó là:1. Suy ngẫm về tình huống hiện tại2. Tìm kiếm các giải pháp thay thế3. Xây dựng vấn đề nghiên cứu4. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu5. Đo lường trong nghiên cứu6. Phân tích dữ liệu7. Dự kiến kết quả[Xem TL từ tr. 156 – 160]III- QUY TRÌNH NCKHSP ỨNG DỤNG3.1. Xác định đề tài nghiên cứu [tr.160]- Suy ngẫm để phát hiện vấn đề trong hoạt độngdạy học, quản lý hoặc các hoạt động khác ở cơ sở.- Liệt kê các nguyên nhân gây ra vấn đề- Lựa chọn một nguyên nhân muốn tác động- Tìm hiểu lịch sử nghiên cứu vấn đề, liên hệ vớinhững giải pháp đã áp dụng thành công.- Đưa ra giải pháp thay thế để giải quyết vấn đềHiệntrạngGiảipháp- Xác định vấn đề nghiên cứu [câu hỏi nghiên cứu]Vấn đề - Xây dựng giả thuyết nghiên cứu [câu trả lời]- Nêu tên đề tài [biện pháp, mục đích, phạm vi đốiNCtượng, thời gian]3.1. Xác định đề tài nghiên cứuVí dụ:Hiệntrạng- Hoạt động NCKH trong trường PT còn yếu kém- Nguyên nhân:a] Đây là công việc khó đối với GVb] GV không có nhiều kiến thức, kỹ năng về NCKHc] Động cơ, động lực NCKH chưa caoGiảiphápBồi dưỡng kiến thức, kỹ năng NCKHSPƯD cho GVVấn đề - Tập huấn về NCKHSPƯD có làm nâng cao năngNCKH cho GV trong trường PT không?nghiên - lựcGiả thuyết: Có. Tập huấn về NCKHSPƯD sẽ làmcứunâng cao năng lực NCKH cho GV trong trường PT.Đề tài: Tập huấn phương pháp NCKHSPƯD nhằm nâng caonăng lực NCKH cho đội ngũ GV trường …. năm học ……..Ví dụ xác định đề tài nghiên cứuHiệntrạng- Hạn chế: Năng lực đọc – hiểu văn bản của họcsinh còn hạn chế.- Nguyên nhân:1] HS mất căn bản2] GV chỉ thuyết giảng, truyền thụ một chiều3] Câu hỏi trong SGK chỉ nhằm nhận biết,tái hiệnGiảiphápSử dụng câu hỏi nêu vấn đề để nâng cao khả năngđọc – hiểu văn bản cho học sinh.SửdụngcâuhỏinêuvấnđềcólàmnângcaokhảVấn đề năng đọc - hiểu văn bản cho học sinh không?nghiên - Giả thuyết: Có. Sử dụng câu hỏi nêu vấn đề sẽcứunâng cao khả năng đọc – hiểu VB cho học sinh.Đề tài: Nâng cao khả năng đọc – hiểu văn bản cho học sinhlớp … trường… bằng hệ thống câu hỏi nêu vấn đề.Ví dụ xác định đề tài nghiên cứuHiệntrạng- Hạn chế: HS không nhận diện được các biểu đồnên kết quả vẽ biểu đồ không cao- Nguyên nhân:1] HS không phân biệt được các dạng biểu đồ2] GV ít rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ cho HS3] HS mất căn bản về toán họcGiảiphápThiết kế bảng so sánh sự khác biệt giữa các dạngbiểu đồ [mục đích, cấu trúc, số liệu biểu diễn,…]ThiếtkếbảngsosánhsựkhácbiệtcủacácbiểuđồVấn đề có nâng cao kết quả vẽ biểu đồ của HS không?nghiên - Giả thuyết: Thiết kế bảng so sánh sự khác biệt củacứucác biểu đồ sẽ nâng cao kết quả vẽ biểu đồ của HSĐề tài: Nâng cao kết quả vẽ biểu đồ của HS lớp … trường…bằng việc thiết kế bảng so sánh sự khác biệt của các biểu đồBài tập• Mỗi nhóm xác định 1 đề tài nghiên cứu, trình bày 3 bướctheo khung dưới đây [điền vào phiếu bài tập]:chế:Hiện -- Hạnnhân: 1]…. 2]….. 3]….trạng - NguyênChọn nguyên nhân để tác động:Giải Tên giải pháp:phápVấn đề - Câu hỏi NC:nghiêncứu - Giả thuyết NC:Tên đề tài: ………………………………………………III – QUY TRÌNH TIẾN HÀNH NCKHSPƯD3.1. Xác định đề tài nghiên cứuLưu ý:• Hiện trạng thường là những hạn chế, yếu kém trong thựctế giáo dục ở cơ sở cần được cải tiến.• Cần đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi để tìm ra các nguyênnhân của hiện trạng.• Có thể tìm giải pháp thay thế từ các nguồn:- Các giải pháp đã thực hiện thành công tại nơi khác hoặcđược đề cập trong các tài liệu đã công bố.- Giải pháp được điều chỉnh từ các mô hình khác.- Giải pháp mới do chính người nghiên cứu nghĩ ra.• Vấn đề được chọn phải là vấn đề có thể nghiên cứu được.Đó là vấn đề:- Không đánh giá về giá trị [vì sẽ cảm tính, chủ quan].- Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu.Hai dạng giả thuyết nghiên cứu [tr.159]Ví dụ: H1: Sử dụng câu hỏi nêu vấn đề sẽ làm thay đổi kết quả đọc –hiểu của học sinh. [không định hướng: đuôi đôi]H2: Sử dụng câu hỏi nêu vấn đề sẽ làm tăng kết quả đọc – hiểucủa học sinh. [có định hướng: đuôi đơn]III – QUY TRÌNH TIẾN HÀNH NCKHSP ƯD3.2. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu [tr.162]Ngoài ra, còn có: Thiết kế cơ sở AB, thiết kế ABAB,Thiết kế đa cơ sở ABThiết kế 1: Kiểm tra trước và sau tác độngđối với nhóm duy nhất [tr.162]Kiểm tratrước tác độngTÁC ĐỘNGKiểm trasau tác độngO1XO2Chọn 1 nhóm duy nhất để tác động• Kết quả sẽ được đo bằng việc so sánh chênh lệch giá trịtrung bình của kết quả bài kiểm tra trước tác động và kếtquả bài kiểm tra sau tác động:Nếu O2 - O1> 0  tác động có ảnh hưởngVD: O1 = [5+6+4+5+2+3+3+7+6+4]/10= 4,5O2 = [7+6+5+5+3+4+3,5+8+5+4,5]/10 = 5,1O2 - O1= 0,6 > 0  tác động có ảnh hưởngThiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác độngđối với các nhóm tương đương [tr.163]NhómN1N2Kiểm tra trướctác độngO1O2Tác độngX---Kiểm tra sautác độngO3O4• Nhóm thực nghiệm [N1] và nhóm đối chứng [N2] được kiểmtra trước tác động để kiểm chứng sự tương đương. [x. cáchkiểm chứng sự tương đương].• Tác động đối với nhóm thực nghiệm [N1]• Kiểm tra sau tác động, so sánh kết quả và kết luận:Nếu O3 - O4 > 0  tác động có ảnh hưởngThiết kế 3: Kiểm tra trước và sau tác độngđối với các nhóm ngẫu nhiên [tr.164]NhómKiểm tra trướctác độngTác độngKiểm tra sautác độngN1O1XO3N2O2---O4• N1 và N2 được lựa chọn ngẫu nhiên trên cơ sở có sựtương đương.• Kiểm tra trước tác động đối với cả hai N1 và N2 để kiểmchứng sự tương đương.• Tác động đối với nhóm thực nghiệm [N1].• Kiểm tra sau tác động, so sánh kết quả và kết luận:Nếu O3 - O4 > 0  tác động có ảnh hưởng

Video liên quan