Đáp án : D
Ta có : n CaCO3 = 7,5 /100 = 0,075 mol
n Ca[OH]2 = 0,1 mol
ta thấy : nCaCO3 ≠ nCa[OH]2 => có 2 trường hợp
TH1 : chỉ xảy ra phản ứng tạo CaCO3 và Ca[OH]2 dư
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O
0,075 0,075
=> VCO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
TH2 : xảy ra 2 phản ứng tạo muối CaCO3và Ca[HCO3]2
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O
0,075 0,075
2CO2 + Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2
0,05 0,025
=> tổng nCO2 = 0,075 + 0,05 = 0,125 mol
=> VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít
=> Đáp án D
CÁCH KHAC : Sử dụng phương pháp đồ thị
Dựa vào đồ thị => n CO2 = 0,075 mol hoặc n CO2 = 0,125 mol
=> VCO2 = 0,075.22,4 =1,68 lít hoặc VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít
Page 2
Đáp án : A
Ta có :
nCO2 = 0,2 mol ;
nOH- = 1 . 0,12.2 + 1. 0,06.1 = 0,3 mol
n Ba2+ = 0,12.1 = 0,12 mol
Mà 1< nOH- / nCO2 = 0,3 / 0,2 = 1,5 < 2
=> Phản ứng tạo 2 muối
=> n CO32- = nOH- - nCO2 = 0,3 mol < 0,12 mol
=> n BaCO3 = 0,1 mol
=> m = 197.0,1 = 19,7 gam
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
nKOH = 0,4
Nếu sản phẩm là KHSO3 [0,4] —> mKHSO3 = 48
Nếu sản phẩm là K2SO3 [0,2] —> mK2SO3 = 31,6
Dễ thấy 31,6 < 39,8 < 48 nên sản phẩm gồm K2SO3 [a] và KHSO3 [b]
nKOH = 2a + b = 0,4
m rắn = 158a + 120b = 39,8
—> a = 0,1 và b = 0,2
—> nSO2 = a + b = 0,3
—> V = 6,72 lít
Sục V lít khí CO2 [đktc] vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca[OH]2 0,0IM, thu được 1 g kết tủa. Xác định V. Bài 6.47 trang 61 sách bài tập [SBT] Hóa học 12 – Bài 26. KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
Sục V lít khí CO2 [đktc] vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca[OH]2 0,0IM, thu được 1 g kết tủa. Xác định V
Sục khí CO2 vào dung dịch Ca[OH]2 thu được 1 g kết tủa thì có 2 trường hợp xảy ra.
Trường hợp 1 : Phản ứng chỉ tạo ra 1 g kết tủa :
CO2 + Ca[OH]2 →CaCO3 + H2O [1]
0,01 \[{1 \over {100}}\]=0,01 [mol]
Theo đề bài : nCa[OH]2 = 0,01.2 = 0,02 [mol]. Vậy Ca[OH]2 dư.
VCO2 = 22,4.0,01 = 0,224 [lít].
Quảng cáoTrường hợp 2 : Phản ứng tạo ra nhiều hơn 1 g kết tủa, sau đó tan bớt trong CO2 dư còn lại 1 g.
CO2 + Ca[OH]2 →CaCO3+ H2O
0,02 0,02 0,02 [mol]
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca[HCO3]2
0,01 0,01 [mol]
VCO2 = 22,4.[0,02 + 0,01] = 0,672 [lít].
Sục V lít khí CO2 [đktc] vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca[OH]2 0,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V.
A.
B.
C.
D.
Sục V lít khí CO2[đktc] vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca[OH]20,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V.
Câu 85702 Vận dụng
Sục V lít khí CO2[đktc] vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca[OH]20,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V.
Đáp án đúng: a
Phương pháp giải
Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo 1 gam kết tủa
CO2+ Ca[OH]2→ CaCO3+ H2O
Trường hợp 2: Phản ứng tạo ra nhiều hơn 1 gam kết tủa, sau đó tan bớt trong CO2dư còn lại 1 gam
CO2+ Ca[OH]2→ CaCO3 + H2O
CaCO3+ CO2+ H2O → Ca[HCO3]2
Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết
...SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì
Ứng dụng nào sau đây không phải của SO2 là
SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do
Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, chúng ta tiến hành như sau:
Phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là
Tác nhân chủ yếu gây ra mưa axit là
Sục V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,5 mol Ca[OH]2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa trắng. Xác định V.
Dẫn V lít khí C O 2 ở đktc vào 0,3 lít dd C a [ O H ] 2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Sục V lít khí CO2 [đktc] vào 2 lít dung dịch Ca[OH]2 0,05M , thu được 7,5 gam kết tủa . Gía trị V là
C. 2,24 lít và 2,8 lít