Tạo cấu trúc bảng có mấy cách

Hoạt động 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng. GV: Đặt vấn đề: Muốn có bảng dữ liệu,trước hết cần khai báo cấu trúc của bảng, sau đó nhập dữ liệu vào bảng. Dưới đâyxét việc tạo cấu trúc bảng. HS: Chú ý nghe giảng.GV: Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thực hiện như thế nào?HS: Thao khảo SGK và trả lời câu hỏi. GV: Giải thích: Sau khi thực hiện mộttrong hai cách trên, trên cửa sổ làm việc của Access xuất hiện thanh công cụ thiếtkế bảng Table Design h. 21 và cửa sổ cấu trúc bảng h. 22.GV: Khi cửa số thiết kế xuất hiện để tạo một trường ta tiến hành như thế nào?HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.GV: Yêu cầu học sinh xem các tính chất của trường trong sgkGV: Để thay đổi tính chất của trường taKiểu dữ liệuMơ tả Kích thướclưu trữYesNoDữ liệu kiểu Boolean hayLôgic 1 bitMemoDữ liệu kiểu văn bản0-65536 kí tự

2. Tạo và sửa cấu trúc bảng. a Tạo cấu trúc bảng

Theo dõi, tham khảo sgk trả lời câu hỏi - Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế,thực hiện một trong các cách sau:Cách 1: Nháy đúp Create table in Design view.Cách 2: Nháy nút lệnh , rồi nháy đúpDesign View.Xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảngTable Design và cửa sổ cấu trúc bảng. Trong cửa số thiết kế gồm 2 phần : Địnhnghĩa trường và các tính chất của trường Phần định nghĩa trường gồm:+ Field name : cho ta gõ tên trường cần tạo + Data type : cho ta chon kiểu dữ liệu tươngứng của trường + Description : Cho ta mô tả trườngCách tạo một trường. 1- Gõ tên trường vào cột Field Name2- Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type bằng cách nháy chuột vào mũi tên xuống ởbên phải ô thuộc cột Data Type của một trường rồi chọn một kiểu trong danh sách mởra h. 23. 3- Mô tả nội dung trường trong cộtDescription không nhất thiết phải có. 4- Lựa chọn tính chất của trường trong phầnField Properties.Trang 43thực hiện như thế nào? HS: Đọc SGK trả lời.Chỉ định khố chính GV: Tại sao phải chỉ định khóa chính?HS: Nghe giảng và ghi bài.GV: Theo em thế nào là khố chính? HS: Khố chính là trường có giá trị xácđịnh duy nhất mỗi hàng của bảngGV: Để chỉ định khố chính, ta thực hiện như thế nào?HS: Đọc SGK, nghiên cứu và nghe giảng. GV: Sau khi chỉ định khố chínhAccess hiển thị hình chiếc chìa khố ở bên trái trường được chỉ định là khốchính.. - Sau khi thiết kế một bảng ta cần đặt tênvà lưu cấu trúc của bảng lại. + Giáo viên thực hiện lưu cấu trúc trênmáy GV: Để đặt tên và lưu cấu trúc của bảng tathực hiện ntn? HS: Đọc SGK, nghiên cứu và nghe giảng.Theo dõi sgk nghe giáo viên giải thích Tham khảo sgkĐể thay đổi tính chất của một trường:1.Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường;2.Các tính chất của trường tương ứngsẽ xuất hiện trong phần Field Properties ở nửa dưới của cửa sổ cấutrúc bảng h. 22.Chỉ định khoá chính• Một CSDL trong Access có thiết kế tốt là CSDL mà mỗi bản ghi trong một bảngphải là duy nhất, khơng có hai hàng dữ liệu giống hệt nhau.• Khi xây dựng bảng trong Access, người dùng cần chỉ ra trường mà giá trị củanó xác định duy nhất mỗi hàng của bảng.•Trường đó tạo thành khóa chính Primary Key của bảngĐể chỉ định khố chính, ta thực hiện:1.Chọn trường làm khố chính;2.Nháy nút hoặc chọn lệnhEdit Primary Key..Lưu cấu trúc bảngTrang 44GV: Đặt vấn đề: Ta có thể thay đổi cấu trúc bảng nếu thấy cấu trúc đó chưa thậtphù hợp, chẳng hạn thêmxố trường, thay đổi tên, kiểu dữ liệu của trường, thứ tự cáctrường. HS: Nghe giảng.GV:Để thay đổi cấu trúc bảng ta làm như thế nào?HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi. GV: thực hiện trên máy các thao tác Thayđổi thứ tự các trường, thêm trường, xoá trường, thay đổikhố chính và u cầu học sinh nhắc lại các thao tác đó.Thay đổi thứ tự các trường HS: Quan sát các thao tác và thực hiện trênmáy của mình.Thêm trường GV: Chú ýTrường có mũi tên ở ơ bên trái tên được gọi là trường hiện tại.Xoá trường GV: Thực hiện trên máy thao tác xóatrường. HS: Quan sát và thực hiện trên máy củamình Chú ý: Cấu trúc bảng sau khi thay đổi1.Chọn lệnh File Save hoặc nháy nútlệnh ;2.Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As;3.Nháy nút OK hoặc nhấn phím Enter.b Thay đổi cấu trúc bảngĐể thay đổi cấu trúc bảng, ta hiển thị bảng ở chế độ thiết kế.Thay đổi thứ tự các trường1.Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nhấn chuột và giữ. Khi đó Access sẽ hiển thịmột đường nhỏ nằm ngang ngay trên trường được chọn;2.Di chuyển chuột, đường nằm ngang đó sẽ cho biết vị trí mới của trường;3.Thả chuột khi đã di chuyển trường đến vị trí mong muốn.Thêm trường Để thêm một trường vào bên trên trái trườnghiện tại, thực hiện:

giáo án 5 bước tạo cấu trúc bảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [152.23 KB, 12 trang ]

1

CHỦ ĐỀ: CẤU TRÚC BẢNG
Thời lượng dự kiến: 4 tiết – Tiết PPCT 10,11,12,13
I. MỤC TIÊU

Ngày soạn : 7/11/2020
Ngày dạy :
10,17,24/11-1/12/2020

1. Kiến thức
- Hiểu được các khái niệm chính trong cấu trúc bảng.
- Biết cách tạo, sửa và lưu cấu trúc bảng.
- Biết khái niệm khóa chính và các bước chỉ định một trường làm khóa chính.
- Nhận biết được các loại đối tượng, các cửa sổ của từng loại đối tượng.
2. Kĩ năng
- Thực hiện được tạo và sửa cấu trúc bảng, nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu.
- Thực hiện các thao tác cơ bản, khởi động và kết thúc Acces, tạo cơ sở mới
- Thực hiện chỉnh sửa và lưu cấu trúc bảng theo mẫu chỉ định và chỉ định khóa chính.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, cẩn thận thực hiện chính xác các thao tác.
- có ý thức bảo quản CSVC khi thực hành phòng máy.
- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
- Học sinh yêu thích môn học.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Bảng tổng hợp.
STT
Phẩm chất, năng lực
Mục tiêu
Phẩm chất chủ yếu
1



Trách nhiệm

Tự giác đề xuất giải pháp và lập kế hoạch để thực hiện
giải pháp.

2

Trung thực

Có ý thức báo cáo kết quả chính xác và khách quan để
chứng minh hoặc phủ nhận giải pháp đã nêu.

Năng lực chung
3

Năng lực tự học và tự chủ

thông qua việc tìm kiếm tài liệu ở sách giáo khoa và ở
mạng Internet

4

Năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề và sáng tạo

phát hiện các vấn đề giáo viên nêu trong quá trình học
và giải quyết linh hoạt, sáng tạo.

5



Năng lực giao tiếp và hợp tác

thông qua việc thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi của
giáo viên, trình bày bài khi được giáo viên yêu cầu

Năng lực tin học
6

Nhận diện được các đối tượng và
lớp các đối tượng trong thực tế
Phân biệt được thông tin đối
tượng và phương thức của đối
tượng.

Trình bày được các cấu trúc dữ liệu cơ bản, kiểu dữ
liệu.

7

Năng lực tình huống.

Thực hiện tạo được CSDL dạng bảng, xây dựng khóa
chính, lưu cấu trúc bảng

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: phấn màu, thước kẻ, SGK tin12, bài soạn, sgv, máy chiếu.
- Học liệu: phần mềm quản lý mẫu, một số bài toán quản lý trong thực tế.
2. Chuẩn bị của học sinh




2
- Sách giáo khoa, đọc trước SGK, sưu tầm thông tin về một cơ sở cần áp dụng quản lý bằng CNTT
trong thực tế như trường học, cửa hàng sách, thư viện… theo yêu cầu.
- Vở bài tập, vở ghi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1. [15’] Tìm hiểu các khái niệm về bảng.
[1] Mục tiêu:
- Biết được bảng là gì và làm gì. Biết thao tác tạo bảng.
[2] Phương pháp/Kĩ thuật:
- Nêu vấn đề, diễn giảng, chiếu một dữ liệu mẫu, thuyết trình về mối liên hệ giữa bảng và thực tế.
[3] Hình thức tổ chức hoạt động:
- Diễn giải.
[4] Phương tiện dạy học:
- Máy chiếu.
[5] Sản phẩm:
- Hiểu khái niệm và các thành phần trong bảng.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Bước 1. GV giao nhiệm vụ

Bước 1. HS nhận nhiệm vụ

- Cho HS quan sát bảng
DIEM HOCSINH. Yêu cầu
tìm hiểu khái niệm: Bảng,


Trường, Bản ghi, Kiểu dữ
liệu.
Bước 2. Quan sát và hướng
dẫn HS
Em hãy cho biết bảng trên
bao gồm những thành phần
nào?
Em có nhận xét gì về dữ liệu
của bảng nằm trên cùng một
cột?
Kiểu dữ liệu là gì? Có những
kiểu nào?

- Nghiên cứu tài liệu, tìm tòi.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ
MS Word.
bao gồm 2 thành phần đó là
“hàng” và “cột”
Mỗi hàng của bảng dùng để lưu
dữ liệu của một HS. Người ta gọi
mỗi hàng là một bản ghi của
bảng. Ví dụ bảng ghi thứ năm cho
ta biết: Học sinh Lê Thanh Bình
có mã số 5, là HS nam, sinh ngày
9/5/1987, địa chỉ 12 Lê Lợi.
Mỗi cột trong bảng dùng để lưu
dữ liệu một thuộc tính của các cá
thể. Mỗi cột gọi là một trường của
bảng.


Như vậy, dữ liệu trong Access
được lưu trữ dưới dạng các bảng,
gồm có các cột [trường – field] và
các hàng [bản ghi – record]. Một
bảng là tập hợp dữ liệu về môt
chủ thể nào đó, chẳng hạn tập hợp
HS của một lớp hoặc tập hợp hóa
đơn bán hàng …
Trong một cột các dữ liệu có
chung một kiểu.
một số kiểu dữ liệu chính trong
Access
Bước 3. GV nhận xét, đánh Bước 3. Báo cáo, góp ý, bổ sung

Nội dung
1.Các khái niệm chính
- Table [bảng]: Một bảng là tập hợp dữ liệu
về một chủ thể nào đó, chẳng hạn tập hợp
HS của một lớp hoặc tập hợp hóa đơn bán
hàng … [là thành phần cơ sở tạo nên
CSDL. Các bảng được tạo ra sẽ chứa toàn
bộ dữ liệu mà người dùng cần để tổng hợp,
lọc, truy vấn, hiển thị và in ra].
- Trường [field]: Mỗi trường là một thuộc
tính cần quản lí của chủ thể. Các dữ liệu
cùng một trường của các cá thể tạo thành
một cột. Trong nhiều trường hợp người ta
gọi tắt mỗi cột là một trường của bảng.
Quy tắc đặt tên trường:
Tên trường Rows
B. Tools –> Insert Rows
C. Edit –> Insert Rows
D. File –> Insert Rows
Câu 41: Giả sử lúc tạo cấu trúc bảng thiếu một trường, để thêm một trường không phải ở vị trí cuối ta
chọn vị trí cần thêm, sau đó nháy nút:
A.
B.
C.
D.
Câu 42: Một bảng có thể có tối đa bao nhiêu trường
A.255
B.552
C.525
D.Chỉ bị giới hạn bởi bộ nhớ
Câu 43: Muốn xóa một bảng, ta chọn tên bảng cần xóa trong trang bảng rồi thực hiện:
A. Nhấn phím Delete B. Nháy nút
C. Edit  Delete
D. A hoặc B hoặc C
Câu 44: Muốn đổi bảng THISINH thành tên bảng HOCSINH ta thực hiện :
A. Nháy chọn tên THISINH / gõ tên HOCSINH.
B. Nháy phải chuột vào tên THISINH/ Rename / gõ tên HOCSINH.
C. Trong chế độ thiết kế của bảng THISINH, gõ tên HOCSINH vào thuộc tính caption của trường chính.
D. File / Rename / gõ tên HOCSINH
Câu 45: Trong Access, muốn nhập dữ liệu vào cho một bảng, ta thực hiện :
A. Nhập trực tiếp trong chế độ trang dữ liệu
B. Nháy đúp trái chuột lên tên bảng cần nhập dữ liệu
C. Dùng biểu mẫu


D. A hoặc B hoặc C



Video liên quan

Chủ Đề