Thảm thiết nghĩa thông thường là gì

a,

- Từ được đặt trong ngoặc kép: liều mình như chẳng có

- Nghĩa thông thường: liều lĩnh, lăn xả để chiến thắng

- Nghĩa theo dụng ý của tác giả: sự liều lĩnh, lăn xả của những chú dế trong những trận chiến

b,

- Từ được đặt trong ngoặc kép: thảm thiết

- Nghĩa thông thường: thê thảm, thống thiết

- Nghĩa theo dụng ý của tác giả: những câu văn giàu cảm xúc và giàu hình ảnh bi tráng, hào hùng và thống thiết

c, 

- Từ được đặt trong ngoặc kép: có phải em đang quay tôi như quay dế

- Nghĩa thông thường: lời hỏi cho tình huống khó xử, bị làm khó

- Nghĩa theo dụng ý của tác giả: viết về những trải nghiệm thời mới lớn của tác giả

d,

- Từ được đặt trong ngoặc kép: trùm sò

- Nghĩa thông thường: đứng đầu, lãnh đạo một tổ chức

- Nghĩa theo dụng ý của tác giả: nhiều kinh nghiệm, sành sỏi.

e,

- Từ được đặt trong ngoặc kép: thu vén cá nhân

- Nghĩa thông thường: chăm chỉ làm ăn, chăm lo đời sống

- Nghĩa theo dụng ý của tác giả: quan tâm làm giàu cho chính mình

g,

- Từ được đặt trong ngoặc kép: làm giàu

- Nghĩa thông thường: kiếm nhiều tiền, của cải

- Nghĩa theo dụng ý của tác giả: quan tâm làm giàu cho chính mình

h,

- Từ được đặt trong ngoặc kép: rét re re

- Nghĩa thông thường: tiếng kêu của dế ra trận

- Nghĩa theo dụng ý của tác giả: tiếng kêu của dế ra trận

i, 

- Từ được đặt trong ngoặc kép: võ đài

- Nghĩa thông thường: nơi thi đấu của các võ sĩ

- Nghĩa theo dụng ý của tác giả: nơi thi đấu của các chú dế chiến

k,

- Từ được đặt trong ngoặc kép: ra giang hồ

- Nghĩa thông thường: xuất hiện ở giang hồ

- Nghĩa theo dụng ý của tác giả: lộ diện

l,

- Từ được đặt trong ngoặc kép: trả thù

- Nghĩa thông thường: làm cho người đã gây hại, gây tai hoạ cho bản thân mình hoặc người thân phải chịu điều tương xứng với những gì người ấy đã gây ra

- Nghĩa theo dụng ý của tác giả: trả đũa vì ghét những gì người khác có mà mình không có

m,

- Từ được đặt trong ngoặc kép: cao thủ dế

- Nghĩa thông thường: dế chiến khỏe

- Nghĩa theo dụng ý của tác giả: dế chiến khỏe

n,

- Từ được đặt trong ngoặc kép: cử hành tang lễ

- Nghĩa thông thường: tiến hành tang lễ

- Nghĩa theo dụng ý của tác giả: tiến hành chôn cất chú dế mà Lợi yêu quý

o, 

- Từ được đặt trong ngoặc kép: cao thủ

- Nghĩa thông thường: người tài giỏi, có khả năng hành động và ứng phó hơn hẳn người thường

- Nghĩa theo dụng ý của tác giả: dế có sức mạnh vô địch hơn các loài dế khác.

Ý nghĩa của từ thảm thiết là gì:

thảm thiết nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 5 ý nghĩa của từ thảm thiết. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa thảm thiết mình


16

  8


tt. Hết sức thương tâm, đau xót: khóc thảm thiết van xin thảm thiết.. Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "thảm thiết". Những từ phát âm/đánh vần giống như " [..]


11

  9


nghèo đói và đau khổ.Rất thảm hại

Ẩn danh - Ngày 09 tháng 11 năm 2015


10

  9


Hết sức thương tâm, đau xót. | : ''Khóc '''thảm thiết'''.'' | : ''Van xin '''thảm thiết'''.''

Hiện nay, để có thể tiếp thu kiến thức Ngữ văn lớp 6 ở trên lớp một cách nhanh chóng hiệu quả, học sinh thường chuẩn bị bài trước ở nhà. Chính vì vậy, chúng tôi xin giới thiệu tài kiệu Soạn văn 6: Thực hành tiếng Việt [trang 17] để hiểu thêm nghĩa theo dụng ý của tác giả thuộc sách Chân trời sáng tạo. Mời tham khảo nội dung chi tiết dưới đây với Mobitool nhé !

Dưới đây là hướng dẫn nghĩa theo dụng ý của tác giả , nghĩa thông thường của từ thảm thiết ,thảm thiết nghĩa thông thường là gì, thảm thiết nghĩa thông thường hãy cùng tham khảo !

1. Tìm trong văn bản “Tuổi thơ tôi” các từ ngữ được đặt trong dấu ngoặc kép. Chỉ ra nghĩa thông thường và nghĩa theo dụng ý của tác giả bằng cách điền thông tin vào bảng sau:

Từ ngữ trong ngoặc kép Nghĩa thông thường Nghĩa theo dụng ý của tác giả
thảm thiết thê thảm, thống thiết tha thiết, thêm thảm
làm giàu tích lũy của cải, tiền bạc để trở nên giàu có giúp đỡ bạn để kiếm tiền
trùm sò người ích kỉ, luôn tìm cách thu lợi cho mình ích kỷ, luôn tìm cách thu lợi cho mình
võ đài đài đấu võ nơi dùng để chơi chọi dế.
cao thủ người tài giỏi trong một lĩnh vực nhất định nói đến dế lửa là cao thủ chọi dế
trả thù làm cho người đã gây hại, gây tai hoạ cho bản thân mình hoặc người thân phải chịu điều tương xứng với những gì người ấy đã gây ra tìm cách trêu chọc, phá phách bạn bè

2. Hãy đặt một câu có sử dụng dấu ngoặc kép và giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong câu ấy.

– Đặt câu:

Thạch Lam từng quan niệm: “Đối với tôi văn chương không phải là một cách đem đến cho người đọc sự thoát li hay sự quên, trái lại văn chương là một thứ khí giới thanh cao và đắc lực mà chúng ta có, để vừa tố cáo và thay đổi một cái thế giới giả dối và tàn ác, làm cho lòng người được thêm trong sạch và phong phú hơn”.

– Tác dụng: Đánh dấu câu được dẫn trực tiếp.

3. Văn bản “Con gái của mẹ” có mấy đoạn?

Gồm 2 đoạn:

  • Đoạn 1. Từ đầu đến “thiếu thốn, khô khát”: Tình cảm của người mẹ dành cho con gái.
  • Đoạn 2. Còn lại: Tình cảm của người con dành cho mẹ.

4. Tìm câu chủ đề [nếu có] trong các đoạn văn sau:

Bài ca có thể là lời của cô gái. Nhân buổi sáng đi thăm đồng, lòng phơi phới ngắm nhìn cảnh đồng quê tràn đầy sức sống, cô thấy chính cô cũng tươi trẻ, tràn đầy sức sống như những “chẽn lúa đòng đòng”, “phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai” kia. Phải chăng, đó là một lời tự khen thầm kín và hồn nhiên?

[Bùi Mạnh Nhị, Về bài ca dao “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng…”]

Không phải ngày phiên, nên chợ vằng không. Mấy cái quán chơ vơ lộng gió, rác bẩn rải rác lẫn với lá rụng của cây đề. Gió thổi mạnh làm Sơn thấy lạnh, và cay mắt. Nhưng chân trời trong hơn mọi bôm, những làng ở xa, Sơn thấy rõ như ở gần. Mặt đất rắn lại và nứt nẻ những đường nho nhỏ, kêu vang lên lanh tanh dưới nhịp guốc của hai chị em.

[Thạch Lam, Gió lạnh đầu mùa]

Câu chủ đề:

  • Đoạn 1: Bài ca có thể là lời của cô gái.
  • Đoạn 2: Không có câu chủ đề.

Xem thêm  : Hướng dẫn nghĩa của từ lúc

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

thảm thiết tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ thảm thiết trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ thảm thiết trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thảm thiết nghĩa là gì.

- tt. Hết sức thương tâm, đau xót: khóc thảm thiết van xin thảm thiết.
  • ghế xếp Tiếng Việt là gì?
  • bàn tay Tiếng Việt là gì?
  • già lam Tiếng Việt là gì?
  • trâm gãy bình rơi Tiếng Việt là gì?
  • tư lệnh bộ Tiếng Việt là gì?
  • thân hình Tiếng Việt là gì?
  • kinh nguyệt Tiếng Việt là gì?
  • lưu nhiệm Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của thảm thiết trong Tiếng Việt

thảm thiết có nghĩa là: - tt. Hết sức thương tâm, đau xót: khóc thảm thiết van xin thảm thiết.

Đây là cách dùng thảm thiết Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thảm thiết là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Video liên quan

Chủ Đề