Thán từ nghĩa là gì

Trợ từ, thán từ đã không còn xa lạ gì với mỗi chúng ta. Nhưng để có thể giải thích trợ từ, thán từ là gì và phân biệt chúng thì nhiều bạn học sinh vẫn còn chưa biết. Chính vì thế mà muahangdambao.com sẽ giải đáp những vấn đề này trong bài viết sau để các bạn có cái nhìn chính xác hơn về chúng nhé!

Trợ từ là gì?

Định nghĩa trợ từ

Theo bài trợ từ thán từ soạn bài lớp 8 thì trợ từ là những từ ngữ có vai trò quan trọng trong câu và thường đi cùng với một từ ngữ nào đó. Mục đích của trợ từ là để nhấn mạnh hay bày tỏ thái độ, nhận xét của người nói tới một sự vật, sự việc nào đó đang đề cập tới.

Trợ từ trong tiếng Việt là gì?

Tiêu biểu là các từ như: Thì, ngay, là, chỉ, cái… Trợ từ thường đứng ở đầu câu [đằng sau trợ từ thường có dấu chấm than] hoặc là ở giữa câu.

Ví dụ 1: Bạn Thành có thực hiện dọn vệ sinh lớp học nhưng dọn chưa được kỹ.

Trợ từ ở trong ví dụ này là từ “nhưng “ để đánh giá việc Thành dọn vệ sinh không tốt.

Ví dụ 2: Mình biết chính bạn Vũ là người xả rác ra sân trường.

Trợ từ ở đây là từ “chính” để nhấn mạnh vào người xả rác là bạn Vũ.

Ví dụ 3: Thơm ăn những 3 cái bánh bao full topping.

Trợ từ “những” ở đây để nhấn mạnh việc Thơm đã ăn nhiều hơn mức bình thường.

Phân loại trợ từ

Hiện có 2 loại trợ từ chính mà các bạn cần phải ghi nhớ bao gồm:

  • Trợ từ để nhấn mạnh: Loại này có tác dụng là để nhấn mạnh một sự vật, sự việc hay hành động nào đó. Bao gồm các từ như là “những, thì, mà, cái là…”

Ví dụ: Người học giỏi nhất lớp này là bạn Trang.

Trợ từ nhấn mạnh trong ví dụ trên chính là từ “là”, giúp giải thích thêm bạn Trang là học sinh học giỏi nhất lớp.

  • Trợ từ để biểu thị đánh giá sự việc, sự vật. Bao gồm các từ như “ngay, chính, đích…”

Ví dụ: Chính bạn Minh là người đã nói chuyện riêng trong giờ học môn toán.

Từ “chính” ở đây là để đánh giá về sự việc bạn Minh là đối tượng đang nói chuyện riêng làm ảnh hưởng tới lớp.

Thán từ là gì?

Định nghĩa thán từ

Thán từ là những từ được dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người đang nói hoặc dùng để gọi đáp với ai đó. Một số thán từ mà chúng ta thường gặp là: vâng, vâng ạ, dạ, này, ừ, ơi [gọi đáp], a, á, ôi, ô kìa, ô hay, trời ơi, than ôi [biểu lộ cảm xúc].

Thán từ có những tác dụng gì?

Ví dụ: Trời ơi! Tại sao trời lại đổ mưa vào lúc này cơ chứ?

Thán từ “trời ơi” với mục đích là thể hiện sự thất vọng khi trời mưa không đúng lúc 1 chút nào.

Các loại thán từ cơ bản

Trong chương trình ngữ văn học ở lớp 8 thì thán từ sẽ được chia thành 2 loại cơ bản bao gồm:

  • Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: Thường gồm các từ như “ôi, ôi không, trời ơi, than ôi…”

Ví dụ: Má ơi! Hôm nay trời lạnh quá.

  • Thán từ gọi đáp: Sẽ bao gồm các từ như “ này, hỡi, vâng, ơi, dạ…”

Ví dụ: Này, con sắp muộn giờ đến trường rồi đó.

Bài tập áp dụng trợ từ, thán từ

Dưới đây là một số bài tập cơ bản để các bạn học sinh có thể luyện tập thêm nhằm vận dụng trợ từ, thán từ một cách nhanh và chính xác nhất.

Bài tập 1: Xác định trợ từ, thán từ trong những ví dụ sau đây:

  1. a] Tính ra con bé Linh còn ăn khỏe hơn cả thằng anh trai nó đấy bà ạ.
  2. b] Vâng, cô dạy dỗ em như thế là phải rồi ạ.

Đáp án:

  • Trợ từ trong câu a là “ cả “
  • Thán từ trong câu a, b là “ạ, vâng”
Một số ví dụ khác về trợ từ và thán từ

Bài tập 2: Chỉ ra những trợ từ có trong các câu sau:

  1. a] Chính thầy hiệu trưởng đã tặng cho tôi cuốn sách này. Đây mãi là kỷ niệm không bao giờ quên của tôi.
  2. b] Mấy cậu đi trước phải ôm sách vở nhiều lại kèm thêm cả bút thước nữa.

Đáp án: Các trợ từ ở trong 2 câu trên sẽ là “chính” và “nhiều”

Bài tập 3: Chỉ ra các thán từ có trong các câu sau đây.

  1. a] Vâng! Bác nói đúng quá rồi ạ.
  2. b] Vâng! Con cũng nghĩ như mẹ ạ.
  3. c] Này, bảo mấy đứa nhanh tìm chỗ tránh mưa đi.

Đáp án: Các thán từ trong 3 câu trên là “vâng” và “này”

Xem thêm: Từ mượn là gì? Bài tập và ví dụ từ mượn tiếng Hán, Pháp, Anh….

Thông qua một số khái niệm và ví dụ minh họa bên trên của muahangdambao.com, chắc hẳn các bạn học sinh đã phần nào nắm được thế nào là trợ từ tiếng Việt, thán từ tiếng Việt rồi đúng không nào? Hy vọng bạn đã có thể dễ dàng làm được những bài tập có liên quan đến hai loại từ này và đạt điểm số cao trong học tập.

Trợ từ thán từ là gì? Vai trò trong câu và các ví dụ

Trong hướng dẫn này dafulbrightteachers.org giúp các em sẽ tìm hiểu khái niệm trợ từ và thán từ là gì? Vị trí trong câu, vai trò trong câu nói và một vài ví dụ dễ hiểu nhất. Từ thuật ngữ trợ từ thán từ sẽ giúp các em học tốt phần bài học này. Mời các em theo dõi bên dưới để hiểu hơn nhé.

Trợ từ và thán từ là gì?

Khái niệm trợ từ, thán từ

Theo định nghĩa Sách Giáo Khoa Văn 8, trợ từ là thường chỉ có một từ ngữ trong câu được dùng biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.

Khái niệm thán từ: các từ ngữ dùng trong câu với mục đích bộc lộ cảm xúc của người nói, thán từ cũng dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. Vị trí thường xuất hiện nhiều nhất đó là đầu câu.

Thán từ cũng có 2 loại:

– Dùng bộc lộ cảm xúc.

– Dùng để gọi đáp.

Xem thêm >>> Soạn bài Trợ từ thán từ là gì? Vai trò trong câu và các ví dụ

Vai trò trong câu

Trợ từ dùng biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật sự việc trong câu nói. Với thán từ chủ yếu xuất hiện đầu câu và các từ ngắn gọn như mục đích biểu cảm, bộc lộ tình cảm cảm xúc.

Ví dụ trợ từ thán từ

Trợ từ

– Trong bài kiểm tra Toán học kỳ 1 vừa qua nó đạt có 5 điểm.

=> Chỉ từ ở đây đó là từ “có”. Mục đích nhấn mạnh sự việc chỉ đạt điểm thấp khi kiểm tra.

– Đến nhà sách chúng tôi mua những mười cuốn sách về học.

=> Chỉ từ ở đây là từ “những”, nhấn mạnh việc mua nhiều sách.

Trong câu chỉ từ thường xuất hiện các từ như: có, những, mà, là, thì…

Thán từ

– Vâng ! Cháu chào ông ạ.

Thán từ “vâng”, chức năng dùng để gọi đáp trong câu nói.

– Trời ơi ! cậu có biết gì chưa ? Nam vừa đạt điểm mười môn Toán đó.

Thán từ trong câu là từ “trời ơi”, dùng để biểu lộ cảm xúc khi Nam đạt điểm cao.

Trong câu thán từ thường xuất hiện các từ: vâng, dạ, này, ơi, ừ [gọi đáp], a, á, ôi, ô hay, trời ơi, than ôi [biểu lộ cảm xúc].

Qua một số khái niệm, ví dụ minh họa trên chắc hẳn các em đã phần nào hiểu được bài học trợ từ, thán từ rồi đúng không nào. Chúc các em học tốt.

Soạn bài trợ từ thán từ

Trong bàiTrợ từ, thán từ các em học sinh lớp 8 sẽ được tìm hiểu ý nghĩa 2 loại từ và cách nhận biết trợ từ, thán từ trong câu.

1. Trợ từ

a. Giải câu 1: Nghĩa của các câu khác nhau chỗ nào:

– Nó ăn hai bát cơm: sự việc khách quan.

– Nó ăn những hai bát cơm: ngoài ý nghĩa khách quan, nhấn mạnh việc nó ăn hai bát cơm là nhiều.

– Nó ăn có hai bát cơm: câu nói thể hiện ăn 2 bát cơm như vậy là ít.

Câu 2: Như vậy các từ “những” và “có” ở các câu trong mục 1 là dùng để đánh giá, nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến trong câu.

2. Thán từ

a.- “Này” là tiếng thốt ra để gây sự chú ý khi đối thoại.

– “A” trong trường hợp này là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận.

– “Vâng” là thể hiện sự đối đáp hoặc trả lời người khác.

b. Nhận xét cách dùng các từ: này, à, vâng bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng:

– [a] Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập

– [b] Các từ ấy có thể dùng cũng những từ khác làm thành một câu, thường hay đứng đầu câu.

II. Luyện tập

Câu 1: Các từ là trợ từ trong các câu

a. Chính thầy là hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này

c. Ngay tôi cũng không biết đến việc này

g. Cô ấy đẹp ơi là đẹp

i. Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.

Từ Chính ở câu [b] là tính từ, các từ ở câu [d], [e], [h] không phải là trợ từ.

Câu 2: Giải thích nghĩa các từ:

a. Lấy: từ dùng nhấn mạnh mức tối thiểu, không yêu cầu nhiều hơn.

b. Các từ như:

– Nguyên: khoảng bấy nhiêu, không hơn.

– Đến: biểu thị ý tính chất bất thường của một hiện tượng, mục đích làm nổi bật mức độ cao một việc.

c. Cả: biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ cao hơn.

d. Cứ: biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định.

Câu 3: Chỉ ra các thán từ:

a. này, à

b. ấy

c. vâng

d. chao ôi

e. hỡi ơi

Câu 4: Nghĩa của các thán từ:

a. Các từ:

– Hạ ha: biểu thị tiếng cười sảng khoái.

– Ái ái: mô tả cảm giác sợ sệt, đau.

b. Than ôi: thể hiện sự đau buồn, tiếc nuối.

Câu 5: Câu tục ngữ “Gọi dạ bảo vâng”, thể hiện sự đáplễ và lịch sự trong giao tiếp của con người với con người.

Xem thêm: Tình thái từ là gì

Thuật Ngữ -
  • Chỉ từ là gì? Khái niệm vai trò trong câu & ví dụ

Video liên quan

Chủ Đề