Thang điểm đánh giá là gì
1. Đối với mỗi học phần, sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phần, đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá. Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10. Số lượng các cột điểm thành phần, phương thức đánh giá cho từng điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của học phần. Điểm thành phần của một học phần gồm có hai bộ phận sau: – Điểm quá trình (có thể bao gồm các điểm như: điểm kiểm tra giữa kỳ; điểm đánh giá quá trình, mức độ tích cực tham gia hoạt động học tập; điểm bài tập lớn, tiểu luận…) chiếm tỷ trọng không quá 70% điểm học phần. – Điểm kết thúc học phần (điểm thi cuối kỳ…) chiếm tỷ trọng còn lại và không quá 50% nếu theo hình thức đánh giá trực tuyến ( xem thêm mục 2). Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh phức tạp và các trường hợp bất khả kháng khác, việc xây dựng các hình thức đánh giá học phần phải có sự linh hoạt giữa các hình thức trực tiếp và trực tuyến.
3. Bảng ghi điểm
4. Điểm học phần
Bảng 1: Bảng điểm quy đổi từ thang điểm 10 sang thang điểm chữ và thang điểm 4 – Loại đạt: TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4 1 Từ 9,0 đến 10 A+ 4,0 2 Từ 8,5 đến 8,9 A 4,0 3 Từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5 4 Từ 7,0 đến 7,9 B 3,0 5 Từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5 6 Từ 5,5 đến 6,4 C 2,0 7 Từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5 – Loại không đạt: TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4 1 Từ 4,0 đến 4,9 D 1,0 2 Từ 3,0 đến 4,0 F+ 0,5 3 Dưới 3,0 F 0,0
Các điểm đặc biệt Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập: I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra (vắng thi có phép); X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu; M: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ. P: Loại đạt không phân mức, áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt, không tính vào điểm trung bình học tập. Điểm P đạt từ 5,0 trở lên theo thang điểm 10. Đánh giá kết quả học tập theo học kỳ, năm học
2. Để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số thang điểm 4 được quy định Bảng 1 tại Điều 10 của quy định này.
Bảng 2. Thang điểm xếp loại học lực theo điểm trung bình tích lũy TT Thang điểm 4 Xếp loại 1 Từ 3,6 đến 4,0 Xuất sắc 2 Từ 3,2 đến cận 3,6 Giỏi 3 Từ 2,5 đến cận 3,2 Khá 4 Từ 2,0 đến cận 2,5 Trung bình 5 Từ 1,0 đến cận 2,0 Yếu 6 Dưới 1,0 Kém 5. Điểm trung bình tích lũy và số tín chỉ tích lũy là cơ sở để đánh giá chung về tiến độ học tập và học lực của sinh viên trong quá trình học tại trường, đồng thời là cơ sở xếp hạng khi tốt nghiệp. QUY ĐỊNH KHẢO THÍTrách nhiệm của sinh viên khi dự thi
Các hình thức xử lý kỷ luật sinh viên vi phạm quy định thi
Thi theo hình thức trực tuyếnTrong những điều kiện đặc biệt và tình hình cụ thể (như trong tình hình dịch bệnh Covid-19 không thể tổ chức thi tập trung), việc tổ chức thi có thể được tổ chức theo hình thức trực tuyến. Quy định và hướng dẫn thi sẽ được thông báo rộng rãi và cụ thể đến từng sinh viên để đảm bảo công tác thi cử được diễn ra thuận lợi, an toàn và công bằng. Công bố kết quả thi Kết quả thi được công bố sau 15 (mười lăm) ngày làm việc (không kể ngày nghỉ, ngày lễ, Tết) kể từ ngày thi kết thúc học phần. Phúc khảo
VẮNG THI CÓ PHÉPĐề nghị vắng thi
Đề nghị thi ghép
Lưu ý
CƠ SỞ PHÁP LÝQuy định tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học, hình thức đào tạo chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, xem chi tiết tại đây. Quy định về công tác khảo thí, kiểm tra đánh giá các kỳ thi kết thúc học phần và thi tốt nghiệp, xem chi tiết tại đây |