Thi bằng lái xe máy mất bao nhiêu tiền năm 2024

Thi bằng lái xe máy bao nhiêu tiền? Đang là 1 vấn đề nhạy cảm nhưng được quan tâm rất nhiều, vì hơn ai hết, tiền luôn là nỗi lo của mọi người. Tại trung tâm chúng tôi, để có được 1 tấm bằng lái xe máy A1, tổng số tiền phải bỏ ra vào khoảng tầm 550.000VNĐ – 650.000VNĐ, vậy những chi phí đó gồm những loại gì? Hầu hết các bạn các bạn khi xác định thi lấy bằng đều muốn chọn trung tâm uy tín không muốn phát sinh thêm các chi phí ngoài dự kiến.

Hãy đến với Trung tâm đào tạo lái xe Hà Nội để nhận được hỗ trợ tốt nhất, thi và có bằng lái xe nhanh nhất.

Gói hồ sơ thường – tự học:

Như đã nói ở trên, để có được 1 tấm bằng lái xe máy, các bạn sẽ phải chi ra tổng là khoảng 600.000đ. Bao gồm:

  • Lệ phí hồ sơ và học lý thuyết & thực hành: 400.000vnđ
  • Chi phí khám sức khỏe tại bệnh viện: 200.000vnđ
  • Lệ phí sân thi: 265.000vnđ (Bao gồm: 60.000vnđ tiền thi lý thuyết, 70.000vnđ tiền thi thực hành và 135.000 tiền in bằng)

Lệ phí thi nộp trên sân thi 265.000đ bao gồm

+ Tiền thi lý thuyết: 60.000đ.

+ Tiền thi thực hành: 70.000đ.

+ Tiền in bằng: 135.000đ

Như vậy, nếu đỗ cả 2 phần, tổng chi phí thi phải nộp trên sân thi của bạn là 265.000 Đ

Thi bằng lái xe máy mất bao nhiêu tiền năm 2024
Biên lai thu tiền lệ phí phần in bằng

Cảnh báo lừa đảo: Hiện nay, rất nhiều cá nhân, đơn vị không uy tín nhận làm hồ sơ với phí thi bằng lái xe máy A1 cực kỳ rẻ, chỉ hơn 100k và bảo rằng trọn gói, hay chống trượt không phát sinh,….. để nhằm thu hút đầu vào hồ sơ. Sau đó, khi đi thi các bạn sẽ phải đóng thêm rất nhiều các khoản phí phát sinh khác. Vì vậy, bạn hãy có lựa chọn thông minh cho mình và hãy đến với Trung tâm đào tạo lái xe Hà Nội uy tín nhé!

Những ưu đãi khi đến với trung tâm

  • Nhận hồ sơ trên toàn địa bàn Hà Nội
  • Đến với chúng tôi các bạn sẽ được hỗ trợ từ a – z trọn gói tất cả các thông tin , thủ tục cần thiết , từ đào tạo đến thực hành với tỷ lệ đỗ cao nhất, và chi phí rẻ nhất.
  • Lịch thi được sắp xếp hợp lý các học viên có thể lựa chọn phù hợp với công việc.
  • Lấy bằng sau 7 ngày thi.

Thủ tục thi

  • Yêu cầu : Công dân đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền đăng ký để thi
  • 1 bản photo CMT 2 mặt không cần công chứng.
  • Các bạn cần chuẩn bị 2 ảnh 3×4 hoặc 4×6
  • 1 giấy khám sức khỏe theo mẫu thi bằng lái xe

Bạn trực tiếp tới trung tâm để nộp theo địa chỉ nêu trên hoặc Trung tâm sẽ hỗ trợ thu tận nhà hồ sơ cho bạn.

Bạn có thể xem bài sau để thi bằng lái xe máy

Quy trình thi và nhận bằng lái xe máy

  • Tới ngày thi bạn sẽ cần mang theo CMT để xác nhận khi vào thi.
  • Thi hai phần lý thuyết và thực hành vào 1 buổi trong ngày.
  • Sau khi hoàn tất cả 2 phần thi và đủ điểm đỗ bạn sẽ nhận được giấy hẹn sau 7 ngày sẽ tới lấy bằng!

Như vậy, bài viết trên đã cho chúng ta biết được tổng quan thủ tục thi bằng lái xe máy và chi phí thi bằng lái xe máy A1 hết bao nhiêu tiền rồi đó.

Căn cứ vào biển mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định về lệ phí thi bằng lái xe như sau:

Thi bằng lái xe máy mất bao nhiêu tiền năm 2024

Theo đó, lệ phí cấp bằng lái xe sẽ là 135.000 đồng cho mỗi lần cấp.

Căn cứ vào hạng bằng lái xe để sát định phí sát hạch bằng lái xe theo quy định nêu trên.

Thi bằng lái xe máy mất bao nhiêu tiền năm 2024

Tổng hợp lệ phí thi bằng lái xe hiện nay? Thời hạn của bằng lái xe là bao nhiêu năm theo quy định? (Hình từ Internet)

Hiện nay có bao nhiêu hạng bằng lái xe?

Căn cứ vào Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
12. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.

Thời hạn của bằng lái xe là bao nhiêu năm?

Căn cứ vào Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT) quy định như sau:

Thi bằng lái xe máy 2023 hết bao nhiêu tiền?

Từ ngày 1/8/2023, phí sát hạch lái xe, đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4 có mức thu từ 60.000 - 70.000 đồng/lần, mức thu cũ là từ 40.000-50.000 đồng/lần.

Thi rớt bằng lái xe máy thì lại bao nhiêu tiền?

Theo quy định, những người thi trượt lái xe máy ở phần lý thuyết hay thực hành đều phải đóng thêm tiền thi lại, cụ thể là 100.000 VND. Trường hợp thi lại bằng lái xe A1 bao nhiêu lần thì khoảng 2-3 lần là phí thi lại sẽ lên đến 150.000 VND.

Thi bằng lái xe máy 150cc bao nhiêu tiền?

Phí thi bằng lái xe 150cc nói riêng và bằng lái A1 nói chung sẽ được áp dụng theo quy định hiện tại của Luật giao thông đường bộ. Mức phí như sau: Phí làm hồ sơ: 100,000 đồng/ bộ hồ sơ Lệ phí thi lý thuyết: 40,000 đồng.

Thi bằng lái xe máy A1 hết bao nhiêu tiền?

Chi phí thi bằng lái xe máy A1 bao gồm các khoản chi phí sau: Phí thi lý thuyết: từ 60.000 đến 80.000 VNĐ Phí thi thực hành: từ 150.000 đến 200.000 VNĐ Phí cấp giấy phép lái xe pet: 135.000 VNĐ Tổng chi phí thi bằng lái xe máy A1 dao động từ khoảng 600.000 đến 800.000 VNĐ.