Thời gian thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu

Tôi muốn tham gia dự thầu gói thầu xây dựng một bệnh viện công lập trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân Tỉnh mở thầu. Tôi muốn hỏi luật sư thời gian cần thiết cho quá trình lựa chọn nhà thầu hoàn chỉnh sẽ mất khoảng bao lâu.

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến công ty Luật Thái An, để giải đáp thắc mắc của bạn, chúng tôi xin được tư vấn luật như sau:

Thời gian thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu

Căn cứ Điều 12, Luật Đấu thầu 2013, thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu sẽ chia ra làm các giai đoạn như sau:

- Thời gian để phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu ;

- Thời gian phát hành  hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu : sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, gửi thư mời thầu thông báo mời sơ tuyển đến trước thời điểm đóng thầu( là thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự tuyển, hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự thầu) ;

- Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm : ít nhất là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước , 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời quan tâm thầu  được phát hành  cho đến ngày có thời điểm đóng thầu;

- Thời gian  để chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển : tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước , 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu;

-  Thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất : ít nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu;

- Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu :  tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước , 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu;

- Thời gian đánh giá hồ sơ  : hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 20 ngày hồ sơ đề xuất  tối đa là 30 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 45 ngày đối với đấu thầu trong nước. Đối với đấu thầu quốc tế, thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 30 ngày, hồ sơ đề xuất nhiều nhất là 40 ngày, hồ sơ dự thầu nhiều nhất là 60 ngày . Thời gian được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày phía mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian nhưng không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án;

- Thời gian thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình :  tối đa là 20 ngày cho từng nội dung thẩm định;

- Thời gian phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu :  tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt;

- Thời gian phê duyệt hoặc có ý kiến xử lý về kết quả lựa chọn nhà thầu:  tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định;

- Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất : tối đa là 180 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu; trường hợp gói thầu yêu cầu quy mô lớn, phức tạp có thể  kéo dài tối đa là 210 ngày. Trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và phải bảo đảm tiến độ dự án;

-  Thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu :  ít nhất là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 15 ngày đối với đấu thầu quốc tế trước ngày có thời điểm đóng thầu;

- Thời hạn gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu theo đường bưu điện, fax:  là 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.

Trên đây là toàn bộ thời gian cho một quá trình lựa chọn nhà thầu, bạn có thể cân nhắc để lựa chọn lịch trình phù hợp.

Hy vọng rằng sự tư vấn luật của chúng tôi đã giúp ích phần nào cho bạn.

*

Nếu bạn còn bất gì điều gì băn khoăn, hãy gọi TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT để được hỗ trợ kịp thời!

Lĩnh vực:Phí bảo vệ môi trường
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Cấp xã
Cơ quan phối hợp thực hiện:Chủ đầu tư.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Đơn vị thẩm định - Người có thẩm quyền
Nơi tiếp nhận:Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định)
Thời hạn giải quyết:30 ngày làm việc (1. Thẩm định: tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình (bao gồm cả thời gian thẩm định kết quả đánh giá HSĐXKT đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ). 2. Phê duyệt: tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hoặc báo cáo thẩm định.)
Phí, lệ phí:

Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (bao gồm cả chi phí thẩm định kết quả đánh giá HSĐXKT đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ).

1. Thẩm định

- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu;

- Kiểm tra việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu;

- Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, hai giai đoạn một túi hồ sơ và hai giai đoạn hai túi hồ sơ; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu;

- Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính;

- Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình thương thảo hợp đồng; kiểm tra sự phù hợp giữa kết quả thương thảo hợp đồng so với kết quả lựa chọn nhà thầu, danh sách xếp hạng nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng;

- Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia;

- Các nội dung liên quan khác.

2. Phê duyệt

- Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định.

Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn

Yêu cầu thêm

Không

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
- Biên bản thương thảo hợp đồng; ()
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan; trường hợp đã tiến hành thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì chỉ gửi biên bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính và bản chụp hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. ()
2. Phê duyệt - Các tài liệu nêu tại Mục 1 - Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định; - Dự thảo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. ()
1. Thẩm định: - Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia; ()
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia; ()

Số lượng hồ sơ: 1

Căn cứ pháp lý

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

1. Quy định về lựa chọn nhà thầu trong đấu thầu

Căn cứ vào tính chất của từng gói thầu, người có thẩm quyền quyết định cụ thể thời gian trong đấu thầu theo quy định.

Theo Điều 12 của Luật Đấu thầu năm 2013, đơn vị mời thầu cần biết các quy định về thời gian trong đấu thầu như sau:

"Điều 12. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư

1. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu:

a) Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định;

b) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu;

c) Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời quan tâm được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ sơ quan tâm trước thời điểm đóng thầu;

d) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ sơ dự sơ tuyển trước thời điểm đóng thầu;

đ) Thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối thiểu là 05 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ sơ đề xuất trước thời điểm đóng thầu;

e) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước và 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu;

g) Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 20 ngày, hồ sơ đề xuất tối đa là 30 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 30 ngày, hồ sơ đề xuất tối đa là 40 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhung không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án;

h) Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày cho từng nội dung thẩm định: kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình;

i) Thời gian phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định;

k) Thời gian phê duyệt hoặc có ý kiến xử lý về kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định;

l) Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất tối đa là 180 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu; trường hợp gói thầu quy mô lớn, phức tạp, gói thầu đấu thầu theo phương thức hai giai đoạn, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu tối đa là 210 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. Trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và phải bảo đảm tiến độ dự án;

m) Thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 15 ngày đối với đấu thầu quốc tế trước ngày có thời điểm đóng thầu; đối với sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu thì tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ không đáp ứng quy định tại điểm này, bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng bảo đảm quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

n) Thời hạn gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax là 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.

2. Chính phủ quy định chi tiết về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ, gói thầu có sự tham gia của cộng đồng; thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư; thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng."

Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư được hướng dẫn bởi Điều 6 và Khoản 1 Điều 8 Nghị định 30/2015/NĐ-CP:

+ Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (Điều 6) - Thời hạn công bố thông tin dự án PPP, danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất không muộn hơn 07 ngày làm việc, kể từ ngày đề xuất dự án PPP, danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất được phê duyệt. - Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định. - Hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đấu thầu, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu. - Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 30 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời sơ tuyển cho đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà đầu tư phải nộp hồ sơ dự sơ tuyển trước thời điểm đóng thầu. - Thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối thiểu là 30 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ yêu cầu cho đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà đầu tư phải nộp hồ sơ đề xuất trước thời điểm đóng thầu. - Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 60 ngày đối với đấu thầu trong nước và 90 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu cho đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà đầu tư phải nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu. - Thời gian đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 30 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình người có thẩm quyền phê duyệt kết quả sơ tuyển. - Đối với đấu thầu trong nước, thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất tối đa là 45 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 90 ngày; đối với đấu thầu quốc tế, thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất tối đa là 60 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 120 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình người có thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở bảo đảm tiến độ triển khai dự án. - Thời gian thẩm định tối đa là 30 ngày đối với từng nội dung: Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả sơ tuyển, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và kết quả lựa chọn nhà đầu tư, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt. - Thời gian phê duyệt đối với từng nội dung: Hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả sơ tuyển và kết quả lựa chọn nhà đầu tư tối đa là 20 ngày, kể từ ngày người có thẩm quyền nhận được báo cáo thẩm định. - Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất tối đa là 320 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. Trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở bảo đảm tiến độ triển khai dự án. - Thời gian gửi văn bản (đồng thời theo đường bưu điện và fax, thư điện tử hoặc gửi trực tiếp) sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển đến các nhà đầu tư đã nhận hồ sơ mời sơ tuyển tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu; thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà đầu tư đã nhận hồ sơ mời thầu tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 25 ngày đối với đấu thầu quốc tế trước ngày có thời điểm đóng thầu; đối với sửa đổi hồ sơ yêu cầu tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ không đáp ứng quy định tại điểm này, bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng bảo đảm quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. - Thời hạn bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến các nhà đầu tư tham dự thầu theo đường bưu điện, fax không muộn hơn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt. - Thời gian đàm phán, hoàn thiện hợp đồng tối đa là 120 ngày kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư. + Thời gian trong lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án PPP nhóm C (Điều 8): - Hồ sơ mời sơ tuyển (nếu có), hồ sơ mời thầu được phát hành sau 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu được đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đấu thầu, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu. - Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 10 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời sơ tuyển cho đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà đầu tư phải nộp hồ sơ dự sơ tuyển trước thời điểm đóng thầu. - Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 30 ngày, hồ sơ đề xuất tối thiểu là 15 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu cho đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà đầu tư phải nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trước thời điểm đóng thầu. - Trường hợp cần sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, bên mời thầu phải thông báo cho các nhà đầu tư trước ngày có thời điểm đóng thầu là 03 ngày làm việc. - Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là 30 ngày, hồ sơ đề xuất tối đa là 20 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình người có thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư. - Thời gian thẩm định tối đa là 10 ngày đối với từng nội dung: Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả sơ tuyển và kết quả lựa chọn nhà đầu tư, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt.

- Các khoảng thời gian khác thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.

2. Các phương thức đấu thầu ?


Page 2

Điều kiện để trúng thầu gồm những gì?

Trước hết chúng ta đi tìm hiểu điều kiện nào để trúng thầu, việc này đã được quy định rất rõ trong Điều 42 và Điều 43 Luật Đấu thầu 2013, cụ thể:

Điều 42. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn 1. Nhà thầu tư vấn là tổ chức được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; b) Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu; c) Có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất đối với phương pháp giá thấp nhất; có điểm kỹ thuật cao nhất đối với phương pháp giá cố định và phương pháp dựa trên kỹ thuật; có điểm tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá; d) Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu. 2. Nhà thầu tư vấn là cá nhân được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ lý lịch khoa học, đề xuất kỹ thuật (nếu có) tốt nhất và đáp ứng yêu cầu của điều khoản tham chiếu; b) Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu. 3. Đối với nhà thầu không được lựa chọn, trong thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do nhà thầu không trúng thầu. Điều 43. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp 1. Nhà thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; b) Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu; c) Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu; d) Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu; đ) Có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất đối với phương pháp giá thấp nhất; có giá đánh giá thấp nhất đối với phương pháp giá đánh giá; có điểm tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá; e) Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.

2. Đối với nhà thầu không được lựa chọn, trong thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do nhà thầu không trúng thầu.

Như vậy, tùy thuộc vào loại gói thầu mà có những điều kiện khác nhau, tuy nhiên tựu trung lại là cần có hồ sơ dự thầu hợp lệ, đề xuất đáp ứng yêu cầu, năng lực kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu, giá dự thầu cạnh tranh nhất.

4 tips nhà thầu cần nắm vững

Từ những quy định cơ bản trên, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong nhiều năm tham gia đấu thầu chúng tôi đưa ra 4 tips quan trọng sau đây để bạn có hồ sơ dự thầu tốt nhất:

1. Chuẩn bị các tài liệu để hồ sơ dự thầu hợp lệ

Cần phải chuẩn bị các tài liệu quan trọng để đảm bảo hồ sơ dự thầu hợp lệ như Đăng ký kinh doanh, đăng ký thành lập; Rà soát lại các báo cáo tài chính, đảm bảo doanh nghiệp của mình không hạch toán phụ thuộc; Không đang có những vấn đề liên quan đến nợ thuế hoặc các khoản nợ có thể phá sản; Kiểm tra đã đăng ký trên hệ thống đấu thầu quốc gia chưa; Bảo lãnh dự thầu phải có giá trị, thời gian phù hợp với yêu cầu, không có sai xót về bên thụ hưởng hay các điều kiện khác gây bất lợi cho bên mời thầu.

Đơn dự thầu cần rà soát theo mẫu, tránh đưa vào những điều kiện khác với yêu cầu, không chào hai giá đối với gói thầu chỉ có 1 phần.

2. Viết các đề xuất, yêu cầu kỹ thuật phù hợp

Vấn đề này chúng tôi đã có nhiều bài viết gợi ý, hướng dẫn, ở đây chỉ nhắc lại là chúng ta cần đọc kỹ đầu bài. Đặc biệt với những  gói thầu sử dụng phương pháp chấm điểm thì phải xem xét điểm yêu cầu tối thiểu từng mục, cố gắng viết rõ ràng, mạch lạc và logic từng mục cũng như xuyên suốt hồ sơ. Tận dụng những điểm mạnh (nếu có) tương ứng để đạt được điểm cao nhất ở từng mục. Đối với gói thầu yêu cầu theo dạng "đạt-không đạt" thì cần thận trọng đề xuất từng mục để được đánh giá là "đạt"

3. Tìm kiếm thông tin, đánh giá các đối thủ cạnh tranh

Thông tin về các đối thủ cạnh tranh thường rất khó, đặc biệt đối với đấu thầu qua mạng càng khó hơn. Nắm bắt được những đối thủ cạnh tranh luôn là mong mỏi của những nhà thầu để từ đó ra những chiến lược giá phù hợp, hiện nay chưa có bất kỳ một phần mềm hay ứng dụng nào có thể giúp ích ngoài gói VIP3 của chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin gợi mở cho các nhà thầu về các đối thủ có thể có (Xin lưu ý là thông tin gợi mở về các đối thủ có thể có).

4. Xây dựng giá dự thầu phù hợp

Khi xây dựng giá dự thầu, việc đầu tiên là chúng ta phải luôn nhìn vào giá gói thầu (dự toán gói thầu được duyệt) làm trần để không (nên) được vượt, việc soi ra giá gói thầu đôi khi cũng không phải lúc nào cũng dễ dàng với các nhà thầu, nhưng nếu là thành viên và đã tham gia các gói phần mềm (VIP1, VIP2...) thì việc soi giá gói thầu rất dễ dàng. Từ các thông tin nội bộ liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hay khả năng cung cấp của mình, kết hợp với các thông tin bên ngoài thu thập được thì cần ra quyết định đối với giá tham dự thầu, việc này cũng nên bảo mật ít người biết càng tốt hoặc chỉ có người thẩm quyền cao nhất trong nhà thầu biết (Việc xây dựng giá tham dự thì công khai, nhưng khi bỏ thầu thì còn có thư giảm giá/mục giảm giá do người quyết định quyết).

Giá tham dự thầu cần phải cạnh tranh, đối với phương pháp đánh giá thấp nhất thì phải tính đến làm sao là giá thấp nhất, đối với phương pháp đánh giá tổng hợp thì có tính đến lợi thế (đôi khi cũng là yếu thế) của điểm kỹ thuật, điểm giá để tính toán sao điểm tổng hợp của mình là cao nhất, đối với trường hợp này bản thân nhà thầu phải ước lượng được điểm kỹ thuật của mình đạt được là bao nhiêu để từ đó cân nhắc xác định giá dự thầu phù hợp.

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ HÀ NỘI

Hotline: 0976.464688

Email: 

Website: pta.edu.vn


Page 3

Điều kiện để trúng thầu gồm những gì?

Trước hết chúng ta đi tìm hiểu điều kiện nào để trúng thầu, việc này đã được quy định rất rõ trong Điều 42 và Điều 43 Luật Đấu thầu 2013, cụ thể:

Điều 42. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn 1. Nhà thầu tư vấn là tổ chức được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; b) Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu; c) Có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất đối với phương pháp giá thấp nhất; có điểm kỹ thuật cao nhất đối với phương pháp giá cố định và phương pháp dựa trên kỹ thuật; có điểm tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá; d) Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu. 2. Nhà thầu tư vấn là cá nhân được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ lý lịch khoa học, đề xuất kỹ thuật (nếu có) tốt nhất và đáp ứng yêu cầu của điều khoản tham chiếu; b) Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.

3. Đối với nhà thầu không được lựa chọn, trong thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do nhà thầu không trúng thầu.

Điều 43. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp 1. Nhà thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; b) Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu; c) Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu; d) Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu; đ) Có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất đối với phương pháp giá thấp nhất; có giá đánh giá thấp nhất đối với phương pháp giá đánh giá; có điểm tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá; e) Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.

2. Đối với nhà thầu không được lựa chọn, trong thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do nhà thầu không trúng thầu.

Như vậy, tùy thuộc vào loại gói thầu mà có những điều kiện khác nhau, tuy nhiên tựu trung lại là cần có hồ sơ dự thầu hợp lệ, đề xuất đáp ứng yêu cầu, năng lực kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu, giá dự thầu cạnh tranh nhất. 

4 tips nhà thầu cần nắm vững

Từ những quy định cơ bản trên, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong nhiều năm tham gia đấu thầu chúng tôi đưa ra 4 tips quan trọng sau đây để bạn có hồ sơ dự thầu tốt nhất:

1. Chuẩn bị các tài liệu để hồ sơ dự thầu hợp lệ

Cần phải chuẩn bị các tài liệu quan trọng để đảm bảo hồ sơ dự thầu hợp lệ như Đăng ký kinh doanh, đăng ký thành lập; Rà soát lại các báo cáo tài chính, đảm bảo doanh nghiệp của mình không hạch toán phụ thuộc; Không đang có những vấn đề liên quan đến nợ thuế hoặc các khoản nợ có thể phá sản; Kiểm tra đã đăng ký trên hệ thống đấu thầu quốc gia chưa; Bảo lãnh dự thầu phải có giá trị, thời gian phù hợp với yêu cầu, không có sai xót về bên thụ hưởng hay các điều kiện khác gây bất lợi cho bên mời thầu.

Đơn dự thầu cần rà soát theo mẫu, tránh đưa vào những điều kiện khác với yêu cầu, không chào hai giá đối với gói thầu chỉ có 1 phần.

2. Viết các đề xuất, yêu cầu kỹ thuật phù hợp

Vấn đề này chúng tôi đã có nhiều bài viết gợi ý, hướng dẫn, ở đây chỉ nhắc lại là chúng ta cần đọc kỹ đầu bài. Đặc biệt với những  gói thầu sử dụng phương pháp chấm điểm thì phải xem xét điểm yêu cầu tối thiểu từng mục, cố gắng viết rõ ràng, mạch lạc và logic từng mục cũng như xuyên suốt hồ sơ. Tận dụng những điểm mạnh (nếu có) tương ứng để đạt được điểm cao nhất ở từng mục. Đối với gói thầu yêu cầu theo dạng "đạt-không đạt" thì cần thận trọng đề xuất từng mục để được đánh giá là "đạt"

3. Tìm kiếm thông tin, đánh giá các đối thủ cạnh tranh

Thông tin về các đối thủ cạnh tranh thường rất khó, đặc biệt đối với đấu thầu qua mạng càng khó hơn. Nắm bắt được những đối thủ cạnh tranh luôn là mong mỏi của những nhà thầu để từ đó ra những chiến lược giá phù hợp, hiện nay chưa có bất kỳ một phần mềm hay ứng dụng nào có thể giúp ích ngoài gói VIP3 của chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin gợi mở cho các nhà thầu về các đối thủ có thể có (Xin lưu ý là thông tin gợi mở về các đối thủ có thể có).

4. Xây dựng giá dự thầu phù hợp

Khi xây dựng giá dự thầu, việc đầu tiên là chúng ta phải luôn nhìn vào giá gói thầu (dự toán gói thầu được duyệt) làm trần để không (nên) được vượt, việc soi ra giá gói thầu đôi khi cũng không phải lúc nào cũng dễ dàng với các nhà thầu, nhưng nếu là thành viên và đã tham gia các gói phần mềm thì việc soi giá gói thầu rất dễ dàng. Từ các thông tin nội bộ liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hay khả năng cung cấp của mình, kết hợp với các thông tin bên ngoài thu thập được thì cần ra quyết định đối với giá tham dự thầu, việc này cũng nên bảo mật ít người biết càng tốt hoặc chỉ có người thẩm quyền cao nhất trong nhà thầu biết (Việc xây dựng giá tham dự thì công khai, nhưng khi bỏ thầu thì còn có thư giảm giá/mục giảm giá do người quyết định quyết).

Giá tham dự thầu cần phải cạnh tranh, đối với phương pháp đánh giá thấp nhất thì phải tính đến làm sao là giá thấp nhất, đối với phương pháp đánh giá tổng hợp thì có tính đến lợi thế (đôi khi cũng là yếu thế) của điểm kỹ thuật, điểm giá để tính toán sao điểm tổng hợp của mình là cao nhất, đối với trường hợp này bản thân nhà thầu phải ước lượng được điểm kỹ thuật của mình đạt được là bao nhiêu để từ đó cân nhắc xác định giá dự thầu phù hợp.

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ HÀ NỘI

Hotline: 0976.464688

Email: 

Website: pta.edu.vn