Thuế 0 và không chịu thuế khác nhau như thế nào

Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0% và không chịu thuế GTGT có điểm chung là không phải mất tiền thuế. Tuy nhiên giữa hai trường hợp này có sự khác biệt riêng.

Tiêu chí

Không chịu thuế

Thuế suất 0 %

Đối tượng

Theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC đối tượng không chịu thuế GTGT gồm:

- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác..

Những loại vật tư, hàng hoá dùng cho các lĩnh vực như: Khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển; hỗ trợ tư liệu sản xuất trong nước không sản xuất được; dịch vụ liên quan thiết thực, trực tiếp đến cuộc sống người dân và không mang tính kinh doanh.

Xem chi tiết tại: Đối tượng không chịu thuế GTGT 2019

Theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC thuế suất  0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau:

- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài..

- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;

- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.

Có phải chịu thuế?

Không phải đối tượng chịu thuế

Vẫn thuộc đối tượng chịu thuế

Kê khai thuế GTGT

Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không phải thực hiện kê khai thuế GTGT vì không thuộc đối tượng chịu thuế.

Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh khác phải kê khai thuế GTGT vì vẫn thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Khấu trừ và hoàn thuế

Cơ sở kinh doanh không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mà phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh.

Được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thu.

Ý nghĩa

Khuyến khích doanh nghiệp phát triển các lĩnh vực thiết yếu cho người dân trong nước.

Khuyến khích doanh nghiệp xuất khẩu, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài.

- Hàng hóa, dịch vụ có thuế suất 0% hay hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT đều là chính sách khuyến khích của Nhà nước, người tiêu dùng không phải trả bất cứ một khoản thuế GTGT nào.

- Hàng hóa chịu thuế suất 0% nhằm khuyến khích doanh nghiệp xuất khẩu, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa ra nước ngoài [giá bán cạnh tranh hơn, được khấu trừ, hoàn thuế nếu đủ điều kiện [Theo Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC];

- Hàng không chịu thuế là chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào những ngành nghề mới, có tính an sinh xã hội cao [hỗ trợ, khuyến khích tiêu dùng trong nước].

Lưu ý: Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 0% chỉ áp dụng với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu…vì thuế GTGT là thuế tính theo lãnh thổ.

Trên đây là những tiêu chí phân biệt hàng hóa chịu thuế 0% và không chịu thuế GTGT. Điểm giống của 2 trường hợp này là không phải mất tiền thuế GTGT nhưng khác về đối tượng áp dụng, nghĩa vụ kê khai thuế..

Xem thêm:

Thuế thu nhập doanh nghiệp: 7 điều doanh nghiệp không thể bỏ qua

Hướng dẫn tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Khắc Niệm

Cách áp dụng đúng các Luật thuế

    Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng.

    Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

    Trong thực tế, nhiều người vẫn hay nhầm lẫn giữa đối tượng không chịu thuế, đối tượng miễn thuế và đối tượng chịu thuế suất 0% dẫn đến việc viết sai hóa đơn giá trị gia tăng và kê khai sai thuế.

    Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hình dung và phân biệt được điểm khác nhau của ba nội dung trên.

Phân biệt đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, thuế suất 0% thuế GTGT

Tiêu chí

Đối tượng không chịu thuế GTGT

Thuế suất 0%

Miễn thuế

Khái niệm

Đối tượng không chịu thuế GTGT  là những loại vật tư, hàng hoá dùng cho các lĩnh vực như: Khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển; Hỗ trợ tư liệu sản xuất trong nước không sản xuất được; Dịch vụ liên quan thiết thực, trực tiếp đến cuộc sống người dân và không mang tính kinh doanh; Liên quan đến nhân đạo.....

Thuế suất 0% là loại thuế áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất; hàng bán cho cửa hàng bán hàng miễn thuế; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ một số trường hợp khác

Miễn thuế là không áp dụng nghĩa vụ nộp thuế đối với đối tượng nộp thuế do thỏa mãn các điều kiện được pháp luật quy định. Đối tượng được miễn thuế là tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế nhưng thỏa mãn điều kiện được miễn thuế.

Đặc điểm

-Không phải đối tượng chịu thuế;

-Không phải kê khai;

-Không được khấu trừ hoàn thuế đầu vào;

-Thường được áp dụng trong: viện trợ nhân đạo, hàng hóa mượn đường chuyển khẩu, quá cảnh, hàng hóa trong khu phi thuế quan.

-Vẫn thuộc diện đối tượng chịu thuế;

-Vẫn phải kê khai;

- Được khấu trừ và hoàn thuế đầu vào.

-Vẫn thuộc đối tượng chịu thuế;

-Vẫn phải kê khai;

-Ưu đãi trong một thời gian;

-Được khấu trừ thuế đầu vào;

-Thường được áp dụng trong trường hợp hàng hóa hư hỏng, giám sát hải quan có chứng nhận của cơ quan hải quan.

Chuyên viên phụ trách: Dương Linh Phương – SĐT: 01665.098.114

Luật sư tư vấn: Phạm Văn Khánh – SĐT: 0912.518.06

Bài cùng chuyên mục

Có nhiều sinh viên mới ra trường hoặc ngay cả một số anh, chị kế toán hiện nay có thể vẫn bị nhầm lần về các trường hợp không chịu thuế GTGT, chịu thuế GTGT 0% hoặc không phải kê khai, tính nộp thuế, bởi tất cả các trường hợp này số thuế đều bằng không hoặc không có. Tuy nhiên với từng trường hợp lại có những điểm khác nhau về vấn đề khấu trừ thuế và vấn đề kê khai trên các bảng kê hóa đơn đầu ra, đầu vào. Bài viết này AZLAW sẽ giúp anh, chị và các bạn phân biệt các trường hợp hóa đơn không chịu thuế, chịu thuế 0% hoặc không phải kê khai tính nộp thuế.

Về trường hợp chịu thuế suất 0%:

  • Đầu vào được khấu trừ thuế bình thường, Đầu ra bằng không
  • Viết hóa đơn: Giá bán là giá chưa có thuế, Thuế suất và tiền thuế  ghi bằng không
  • Bên mua: Kê khai vào Dòng 1, hoặc 2, Phụ lục 01-2/GTGT
  • Bên bán: Kê khai vào dòng 2, Phụ lục 01-1/GTGT

Về trường hợp không chịu thuế GTGT

  • Đầu vào không được khấu trừ thuế, Đầu ra không có
  • Viết hóa đơn: Giá bán là giá chưa có thuế, Dòng thuế suất và tiền thuế không ghi mà gạch chéo
  • Bên mua: Không phải kê khai trên Phụ lục 01-2/GTGT, chỉ đánh số tiền trên chỉ tiêu 23 của tờ khai
  • Bân bán: Kê khai vào dòng 1 trên phụ lục 01-1/GTGT

Về trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế.

  • Đầu vào được khấu trừ thuế bình thường, đầu ra không có
  • Viết hóa đơn: Giá bán là giá chưa có thuế, Dòng thuế suất và tiền thuế không ghi mà gạch chéo
  • Bên mua: Kê khai vào Dòng 1, hoặc 2, Phụ lục 01-2/GTGT
  • Bên bán: Không phải kê khai vào phụ lục 01-1/GTGT.

Một vấn đề đặt ra khác đó là tại sao cùng số thuế bằng 0 nhưng lại có trường hợp không chịu thuế và trường hợp chịu thuê 0%. Bởi vì, những mặt hàng chịu thuế suất 0% về bản chất là đối tượng phải chịu thuế GTGT, nhưng thời điểm hiện tại đang được ưu đãi nên thuế suất là 0%, và mức thuế suất này trong tương lai có thể là 5% hoặc 10%

Bài viết liên quan

Video liên quan

Chủ Đề