Tinh bột biến tính tiếng anh là gì

Chào Bạn!

Trong phần này mình sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về Tinh bột biến tính,
Một trong những loại cây lương thực có tầm mức quan trọng trong đời sống của một số động vật hay của con người ở các nước nhiệt đới, đặc biệt ở các nước Đông Nam Á, đó là khoai mì [hay còn gọi là củ sắn].

Thời gian gần đây, sắn đã trở thành nguồn nguyên liệu thô có giá trị thương mại cho nhiều ngành công nghiệp đã và đang có đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế của đất nước.

Cùng với sự phát triển của công nghệ, tinh bột khoai mì [tinh bột sắn] đã trở thành nguồn nguyên liệu quan trọng để chế biến thành các sản phẩm tinh bột biến tính [midifiled starch]. Đó là dạng tinh bột đặc biệt được chế biến từ các nguồn tinh bột tự nhiên nguyên chất, thông qua nhiều công nghệ biến tính tinh bột khác nhau và cho ra nhiều dạng tinh bột biến tính phù hợp với yêu cầu sử dụng. Giúp tăng cường các tính chất – chức năng và làm gia tăng giá trị thương phẩm của tinh bột sắn [tinh bột khoai mì].

Tinh bột sắn là sản phẩm được tách ra từ củ sắn nhờ quy trình công nghệ hiện đại. Hàm lượng tinh bột trong tinh bột sắn tối thiểu phải đạt 96%.

Tinh bột sắn sử dụng để biến tính cần có một số yêu cầu về tính chất như sau:

TÍNH CHẤT YÊU CẦU
Độ ẩm [max] 13%
Đức tin [tối đa] 0.2%
0.2
Độ pH 5.0 – 7.0
Độ Trắng 90%
Độ nhớt [BU] 600
Hàm lượng silfur dioxide [max] 100
Tạp chất khác 300

Hiện nay, tinh bột biến tính [modified starch] ngày càng trở thành thành phần sản xuất thông dụng trong các ngành công nghiệp và thực phẩm. Ngoài ra, nhờ vào nhu cầu phát triển của thị trường trong và ngoài nước chính là động lực chính để ngành công nghiệp này ngày càng tăng quy mô sản xuất và cải thiện chất lượng của tinh bột.

 

Có 3 phương pháp biến tính tinh bột sắn:

  1. Tinh bột sắn biến tính bằng phương pháp vật lý:

– Tinh bột sắn hồ hoá trước

– Tinh bột sắn xử lý nhiệt ẩm

– Tinh bột sắn dạng hạt [sago]

  1. Tinh bột sắn biến tính bằng phương pháp hoá học:

– Tinh bột sắn xử lý acid

– Tinh bột sắn dextrin hoá

– Tinh bột sắn oxy hoá

– Tinh bột sắn ether hoá

– Tinh bột sắn ester hoá

– Tinh bột sắn liên kết ngang

– Tinh bột sắn biến tính kép

  1. Tinh bột sắn biến tính bằng phương pháp thuỷ phân và sản phẩm khác:

– Maltodextrin

– Đường ngọt

– Polyol

– Acid amin

– Acid hữu cơ

– Rượu

Các loại sản phẩm tinh bột biến tính bao gồm:

Tinh bột biến tính – VinaStarch

MODIFIED STARCH [BỘT BIẾN TÍNH]

Tinh bột, cùng với protein và chất béo là một thành phần quan trọng bậc nhất trong chế độ dinh dưỡng của loài người cũng như nhiều loài động vật khác….

Tinh bột tiếng Hy Lạp là amilon [công thức hóa học: [C6H10O5]n], là một polysacarit carbohydrates chứa hỗn hợp amylose và amylopectin, tỷ lệ phần trăm amilose và amilopectin thay đổi tùy thuộc vào từng loại tinh bột, tỷ lệ này thường từ 20:80 đến 30:70. Tinh bột có nguồn gốc từ các loại cây khác nhau có tính chất vật lí và thành phần hóa học khác nhau. Chúng đều là các polymer carbohydrat phức tạp của glucose [công thức phân tử là C6H12O6]. Tinh bột được thực vật tạo ra trong tự nhiên trong các quả, củ như: ngũ cốc. Tinh bột, cùng với protein và chất béo là một thành phần quan trọng bậc nhất trong chế độ dinh dưỡng của loài người cũng như nhiều loài động vật khác. Ngoài sử dụng làm thực phẩm ra, tinh bột còn được dùng trong công nghiệp sản xuất giấy, rượu, băng bó xương. Tinh bột được tách ra từ hạt như ngô và lúa mì, từ rễ và củ như sắn, khoai tây, dong là những loại tinh bột chính dùng trong công nghiệp.

Ứng dụng của tinh bột biến tính

Ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm: Dùng làm phụ gia cho công nghiệp bánh kẹo, đồ hộp. Trong xây dựng: Tinh bột được dùng làm chất gắn kết bê tông, tăng tính liên kết cho đất sét, đá vôi, dùng làm keo dính gỗ, phụ gia sản xuất ván ép, phụ gia cho sơn. Ứng dụng trong công nghiệp mỹ phẩm và dược phẩm: Tinh bột được dùng làm phấn tẩy trắng, đồ trang điểm, phụ gia cho xà phòng, kem thoa mặt, tá dược. Ứng dụng trong công nghiệp khai khoáng: Tinh bột được dùng làm phụ gia cho tuyển nổi khoáng sản, dung dịch nhũ tương trong dung dịch khoan dầu khí. Ứng dụng cho công nghiệp giấy: Tinh bột được dùng để chế tạo chất phủ bề mặt, thành phần nguyên liệu giấy không tro, các sản phẩm tã giấy cho trẻ em. Ứng dụng trong công nghiệp dệt: Tinh bột dùng trong hồ vải sợi, in. Ứng dụng trong nông nghiệp: Dùng làm chất trương nở, giữ ẩm cho đất và cây trồng chống lại hạn hán.

Các ứng dụng khác: Tinh bột được dùng làm màng plastic phân huỷ sinh học, pin khô, thuộc da, keo nóng chảy, chất gắn, khuôn đúc, phụ gia nung kết kim loại.

tinh bột biến tính đại việt

tinh bột biến tính đại việt

tinh bột biến tính đại việt

[1]. nhận hàng thanh toán và [2]. thanh toán chuyển khoản.1. Quý khách đặt hàng và được nhân viên xác nhận qua cuộc gọi trực tiếp. Qua đó, chúng tôi gửi hàng về cho quý khách thông qua dịch vụ ship COD. Quý khách nhận hàng, kiểm tra hàng và thanh toán trực tiếp cho nhân viên bưu phát.

2. Quý khách chuyển khoản trước cho chúng tôi qua tài khoản nhân hàng, và chúng tôi sẽ gửi chuyển phát nhanh cho quý khách:


Thông tin chuyển khoản:

Ngân Hàng Vietcombank - Chi Nhánh Quận 8Chủ Tài Khoản: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu hoá chất ĐẠI VIỆT

Số Tài Khoản : 0171003477619

Ngân Hàng Techcombank - Quận 8Chủ Tài Khoản: Ngô Hoài Nam

Số Tài Khoản : 19033754985018

Ngân Hàng Đông Á - Chi Nhánh TP HCMChủ Tài Khoản: NGÔ HOÀI NAM

Số Tài Khoản : 0107621727

Ngân Hàng Á Châu - Chi Nhánh Kỳ Đồng TP HCMChủ Tài Khoản: NGÔ HOÀI NAM

Số Tài Khoản : 241506549

Ngân Hàng Vietcombank - Phan Đăng Lưu Quận Bình ThạnhChủ Tài Khoản: Tăng Tuý Hoà

Số Tài Khoản : 0371000441581

Ngân Hàng Sacombank- Phòng Giao Dịch Tân ĐịnhChủ Tài Khoản: Tăng Tuý Hoà

Số Tài Khoản : 060087570641

Ngày 07 tháng 01 năm 2019

1.  Mô tả

Tinh bột biến tính là loại tinh bột được biến đổi bằng các phương pháp vật lý và hóa học để tăng cường hoặc điều chỉnh các đặc tính đặc thù như độ nhớt, độ thay thế, độ kết dính, nhiệt độ hồ hóa... so với tinh bột tự nhiên. Trong một số trường hợp, các đặc tính của tinh bột tự nhiên không đáp ứng đủ yêu cầu trong sản xuất và gia công sản phẩm. Do đó, nhu cầu phải biến đổi các đặc tính của tinh bột để nhận được loại tinh bột có những tính năng đáp ứng yêu cầu là cần thiết. Có các loại bột biến tính phổ biến sau:

- TINH BỘT BIẾN TÍNH ACETYLATED STARCH E1420

- TINH BỘT BIẾN TÍNH PHOSHATED STARCH E1412

- TINH BỘT BIẾN TÍNH ACETYLATED DISTARCH ADIPATE E1422

- TINH BỘT BIẾN TÍNH ACETYLATED DISTARCH PHOSPHATE E1414

- TINH BỘT BIẾN TÍNH OXY HÓA OXIDIZED STARCH E1404

2.  Đặc tính và ứng dụng

2.1 TINH BỘT BIẾN TÍNH ACETYLATED STARCH E1420

Tinh bột biến tính Acetylated Starch E1420 được tạo ra bằng cách cho phản ứng tinh bột với Acetic anhydride hoặc Vinyl Acetate. Cách cải biến này giúp ngăn chặn việc đông quánh hoặc rỉ nước và giữ bề mặt nguyên bản. Điều này cũng làm tăng sự ổn định về tính đông đặc – làm tan, làm tăng khả năng giữ nước và hạ thấp nhiệt độ đông keo của tinh bột, độ sánh được tăng lên một ít và độ trong suốt được cải thiện.

Kết quả của cách xử lý này là tạo ra loại tinh bột có độ ổn định, trong suốt, nhiệt độ hồ hoá thấp. Loại tinh bột này sẽ làm bột nhão giúp chịu đựng các chu kỳ đông đặc làm tan và ngăn chặn hiện tượng rỉ nước xảy ra, đồng thời giữ được kết cấu bề mặt nguyên bản của sản phẩm.

Đặc tính:

- Ngăn chặn sự giảm thấp chất tạo bột, đông đặc và rỉ nước.

- Cải tạo sự ổn định trong quá trình đông đặc - làm tan, cải thiện khả năng giữ nước.

- Hạ thấp nhiệt độ đông keo của tinh bột.

- Tăng độ sánh và trong suốt giúp cải thiện bề mặt sản phẩm.

Ứng dụng: Tinh bột biến tính Acetylated E1420 được ứng dụng trong ngành công nghiệp như: Mì ăn liền, bún, miến, thức ăn nhanh đông lạnh, kem, bánh tráng, bánh bông lan, sủi cảo, thức ăn thủy sản...

2.2 TINH BỘT BIẾN TÍNH PHOSHATED STARCH E1412

Tinh bột biến tính Phosphated Starch E1412 được tạo ra bằng cách điều chỉnh tăng cường các liên kết ngang của cấu trúc phân tử tinh bột. Phương pháp xử lý bằng liên kết ngang sẽ làm tăng thêm sức mạnh cho các loại tinh bột tương đối mềm, đến khi bột nhão được nấu lên sẽ trở nên sánh hơn, chắc và không bị vỡ khi thời gian nấu kéo dài, hoặc nhiều a-xít, hoặc lay động dữ dội.

Loại tinh bột này còn có những ứng dụng thích hợp trong quá trình chế biến có độ pH thấp, nhiệt độ cao và cắt xén bằng máy.

Đặc tính:

- Tăng độ giòn dai [thay thế hàn the] cho các sản phẩm chả cá, chả lụa, bò viên, cá viên…

- Sử dụng như một tác nhân kết cấu làm đặc trong lại trong việc chế biến bánh mì, mì gói và các sản phẩm mì sợi. bún, miến

- Sử dụng như một tác nhân kết nối ổn định trong việc làm đặc dẻo thực phẩm.

- Tăng thêm sức mạnh cho các loại bột mềm, khi bột nhão được nấu lên sẽ sánh hơn.

Ứng dụng: Tinh bột biến tính Phosphated Starch E1412 được ứng dụng trong các sản phẩm: các loại bánh phở, bún miến, kẹo dẻo, jambon, thịt viên, cá viên, xúc xích, chả cá, chả lụa…

2.3 TINH BỘT BIẾN TÍNH ACETYLATED DISTARCH ADIPATE E1422

Tinh bột biến tính Acetylated Distarch Adipate E1422 được điều chế bằng cách xử lý tinh bột với Anhydrit Adipic và Anhydrit acetic để tạo ra dạng bột trắng hoặc mảnh [nếu được Pregelatinized hóa] giúp cải thiện tính ổn định ở nhiệt độ cao. Đây là loại tinh bột biến tính kép [biến tính hai lần] nên nó thể hiện đồng thời các đặc tính của tinh bột Acetylated và tinh bột liên kết ngang.

Bột biến tính Acetylated Distarch Adipate E1422 có ưu điểm ở tính ổn định vượt trội về sự đông đặc – làm tan của các sản đông lạnh, độ trong suốt rất tốt, khả năng ổn định ở nhiệt độ cao, khả năng chống thoái hóa cấu trúc [vữa hóa] theo thời gian rất tốt. Do đặc tính này, tinh bột Acetylated Distarch Adipate E1422 được sử dụng như chất làm dày [chất làm đặc] và chất ổn định với ứng dụng rộng rãi trong chế biến thực phẩm.

Đặc tính:

- Có tính ổn định ở nhiệt độ cao tốt, độ bền cao trong môi trường Axit.

- Khả năng giữ nước rất tốt và ổn định trong thời gian dài, giảm thiểu hiện tượng rỉ nước của sản phẩm đông lạnh.

- Khả năng chống thoái hóa cấu trúc tốt trong thời gian dài, giảm thiểu hiện tượng vữa hóa của các sản phẩm dạng sệt.

- Tăng Độ Sánh và giúp cải thiện bề mặt của sản phẩm.

Ứng dụng: Tinh bột biến tính Acetylated Distarch Adipate E1422 được ứng dụng rộng rãi trong các sản phẩm Tương ớt, Tương Cà, Nước Sốt Cà, Sốt Rau Quả, Mayonnaise, Thịt Hộp, Cá Hộp, Chả Cá Viên, Mứt, Thạch, Bánh cupcakes, Bánh nướng xốp, Bánh ngọt, Bánh quy, Bánh pudding, Sữa chua, Kem….

2.4 TINH BỘT BIẾN TÍNH ACETYLATED DISTARCH PHOSPHATE E1414

Tinh bột biến tính Acetylated Distarch Phosphate E1414 là loại tinh bột biến tính kép được tạo thành bằng cách xử lý tinh bột với Phosphorus oxychloride và Vinyl acetate, thể hiện đồng thời ưu điểm của tinh bột Acetylated và tinh bột Phosphate [tinh bột liên kết ngang].

Tinh bột Acetylated Distarch Phosphate E1414 cũng có ưu điểm ở tính ổn định vượt trội về sự đông đặc – làm tan của các sản đông lạnh, độ trong suốt tốt, khả năng ổn định cao, khả năng chống thoái hóa cấu trúc tốt. Do đó, Acetylated Distarch Phosphate E1414 được ứng dụng như chất ổn định [stabilizer], Chất làm dày [Thickener] và Chất nhũ hóa [Emulsifier] trong sản xuất thực phẩm.

Đặc tính và ứng dụng:

Chất ổn định - Acetylated Distarch Phosphate E1414 giúp duy trì sự phân tán đồng đều các chất trong thực phẩm.

Chất tạo nhũ - Acetylated Distarch Phosphate E1414 được sử dụng như một tác nhân giúp hình thành hoặc bảo quản một hỗn hợp các chất thường không có khả năng bị trộn lẫn, ví dụ: dầu và nước

Chất làm dày - Acetylated Distarch Phosphate E1414 làm tăng độ nhớt / độ sánh của thực phẩm

Ứng dụng: Tinh bột biến tính Acetylated Distarch Phosphate E1414 được ứng dụng phổ biến trong các sản phẩm đồ hộp, Tương ớt, Tương Cà, Tương Đen, Các Loại Nước Sốt, Thịt Viên, Cá Viên….

2.5 TINH BỘT BIẾN TÍNH OXY HÓA OXIDIZED STARCH E1404

Tinh bột biến tính Oxy hóa Oxidized Starch E1404 có thể được xử lý bằng các chất oxy hoá khác nhau để có được tinh bột oxy hoá, dưới tác dụng của các chất oxy hoá, trong phân tử tinh bột xảy ra hiện tượng đứt gãy các liên kết glucoside, cấu trúc hạt của tinh bột có thể bị phá vỡ ít nhiều nên có liên kết ngắn hơn tinh bột thường.

Loại tinh bột này giúp cải thiện độ trắng và làm giảm hàm lượng vi sinh, lực tạo màng mỏng tốt, ít hút nước, độ bóng cao, linh động tự do. Hơn nữa, việc kết nối hydro sẽ làm giảm chiều hướng thoái hoá trong quá trình sản xuất các sản phẩm dạng keo, mềm, có độ trong cao.

Bột oxy hoá là chất làm đặc tốt nhất cho các sản phẩm dạng gel và có độ cứng thấp. Dung dịch hoà tan của tinh bột oxy hoá có thể giữ được độ trong khi tồn trữ lâu dài, nên thích hợp để làm súp đóng hộp và các sản phẩm bánh kẹo cần đến độ trong.

Bột biến tính oxy hoá cũng được sử dụng rộng rãi để hồ mặt giấy trong công nghiệp giấy và hồ sợi trong công nghiệp dệt.

Đặc tính:

Lực tạo màng mỏng tốt.

Giảm thấp khả năng hút nước, giảm hiện tượng oxy hóa.

Tạo bề mặt nguyên bản sản phẩm láng bóng.

Ứng dụng: Tinh bột biến tính Oxidized Starch E1404 được ứng dụng rộng rãi trong các nghành chế biến thực phẩm như: bánh, kẹo dẻo, nước sốt đóng hộp… Đặc biệt Oxidized Starch E1404 được sử dụng nhiều trong các nghành công nghiệp giấy và dệt.

Video liên quan

Chủ Đề