Tính chất hóa học của Silic dioxit

Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu CẤU TẠO, TÍNH CHẤT HÓA HỌC VÀ ỨNG DỤNG CỦA SILIC DIOXIT [SiO2] nhằm hỗ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 10-11-2017

17,258 lượt xem

I. trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí  

1. Trạng thái tự nhiên

- Trong tự nhiên chủ yếu tồn tại ở dạng khoáng vật thạch anh và cát.

Thạch anh ở sạng tinh thể lớn không màu trong suốt. 

  + Cát SiO2 có lẫn nhiều tạp chất.

2. Tính chất vật lí

 - SiO2 chất ở dạng tinh thể, không tan trong nước, nóng chảy ở 17130C.

II. Tính chất hoá học

1. SiO­2­ có tính chất của oxit axit 

 - SiO2 tan chậm trong dung dịch kiềm và tan dễ trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy  silicat:

SiO2 + 2NaOH  Na2SiO3 + H2O

SiO2 + Na2CO3  Na2SiO3 + CO2

2. Tác dụng với dung dịch HF

 - SiO­2 tan dễ trong axit HF                

SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O

III. Ứng dụng

 - Thạch anh dùng để lọc nước, xử lí nước tinh khiết.

 - HF dùng để khắc chữ trên thủy tinh → không dùng bình thủy tinh để đựng axit HF.

Sodium silicát [Na2SiO3] được dùng để chế tạo ra xà phòng, chất ngăn ngừa mụn gỗ, ủng trứng và dùng trong việc nhuộm màu. Nó cũng được sử dụng trong việc chế tạo ra cao su nhân tạo. Người ta trộn silic với cát và đất để chế tạo ra gạch.

 Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC  

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email:

10:54:0309/12/2021

Silic ký hiệu là Si, là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, có số hiệu nguyên tử bằng 14. Silic là nguyên tố phổ biến có trong vỏ trái đất chỉ sau oxi. 

Bài viết này sẽ giới thiệu với các em về trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý tính chất hóa học của Silic [Si], Silic đioxit [SiO2] và ứng dụng của của chúng.

I. Silic [Si]

1. Trạng thái thiên nhiên của Silic

- Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi, chiếm khoảng 1/4 [25,7%] khối lượng vỏ Trái Đất.

- Trong thiên nhiên, Silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét [cao lanh].

2. Tính chất vật lý của Silic

- Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém.

- Tinh thể silic tinh khiét là chất bán dẫn.

- Silic là phi kim hoạt dộng hóa học yếu hơn cacbon, clo.

3. Tính chất hóa học của Silic

- Tính chất hóa học đặc trưng củá Si là tính khử [ở nhiệt độ cao].

* Ví dụ:  Si + O2  SiO2

4. Ứng dụng của Silic

- Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và được dùng để chế tạo pin mặt trời.

II. Silic đioxit [SiO2]

- Silic đioxit [SiO2] là chất rắn, không tan trong nước.

- SiO2 là oxit axit. Ở nhiệt độ cao, SiO2 tác dụng với kiềm và oxit bazơ tan tạo thành muối silicat. Silic đioxit không phản ứng với nước

 SiO2 + 2NaOH  H2O + Na2SiO3 [natri silicat]

 SiO2 + CaO  CaSiO3 [canxi silicat]

III. Sơ lược về công nghiệp Silicat

Công nghiệp silicat gồm:

1. Sản xuất đồ gốm, sứ

a] Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh, fenpat

b] Các công đoạn chính

- Nhào đất sét + Thạch anh + fenpat tạo thành khối dẻo tạo hình và sấy khô

- Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao

c] Cơ sở sản xuất: Ở nước ta có nhiều cơ sở sản xuất gốm, sứ như: Bát Tràng – Hà Nội, Minh long, Phủ Lãng,...

2. Sản xuất xi măng

a] Nguyên liệu chính: Đất sét, đá vôi

b] Các công đoạn chính

- Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi và đất sét rồi trộn với cát và nước ở dạng bùn

- Nung hỗn hợp trên lò quay [lò đứng] ở 1400-15000C được clanhke rắn

- Nghiền clanhke nguội với phụ gia được xi măng

c] Cơ sở sản xuất: nhà máy xi măng Hà Tiên, Hải Phòng, Bỉm Sơn,...

3. Sản xuất thủy tinh

a] Nguyên liệu: Cát thạch anh, sôđa, đá vôi

b] Các công đoạn chính

- Trộn nguyên liệu với nhau theo tỉ lệ thích hợp

- Nung hỗn hợp trong lò được thủy tinh nhão

- Làm nguội từ từ được thủy tinh dẻo

- Ép, thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật

Các phương trình hóa học:

CaCO3  CaO + CO2

SiO2 + CaO  CaSiO3

SiO2 + Na2CO3    Na2SiO3 + CO2

c] Cơ sở sản xuất: Nhà máy Rạng Đông, Công ty Điện Quang,...

Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Tính chất vật lý, tính chất hóa học của Silic, Silic Đioxit và Công nghiệp Silicat. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

SiO2 là oxit gì? Silic đioxit thuộc loại oxit gì?

  • I. SiO2 là gì?
  • II. SiO2 là oxit gì?
    • SiO2 là oxit axit
  • III. Tính chất hóa học của SiO2
    • 1. SiO2 tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan nhanh trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy
    • 2. Silic dioxit tác dụng với HF
    • 3. Silic dioxit không phản ứng với nước
  • IV. Phương pháp điều chế SiO2
  • V. Ứng dụng của silic dioxit
  • VI. Câu hỏi vận dụng liên quan

SiO2 là oxit gì? Tính chất hóa học của SiO2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải đáp thắc mắc câu hỏi silic dioxit thuộc loại oxit gì, cũng như biết được tính chất hóa học của SiO2. Từ đó vận dụng vào giải các dạng bài tập câu hỏi tương tự. Mời các bạn tham khảo.

I. SiO2 là gì?

SiO2 hay silic dioxit là một hợp chất hóa học còn có tên gọi khác là silica. Nó là một oxit của silic với có độ cứng cao được biết đến từ thời cổ đại.

Phân tử SiO2 không tồn tại ở dạng đơn lẻ mà liên kết lại với nhau thành phân tử rất lớn và tồn tại ở 2 dạng là dạng tinh thể và vô định hình.

SiO2 là oxit axit của H2SiO3 [axit không tan trong nước].

SiO2 không tan trong nước, không tan trong kiềm loãng, tan trong kiềm đặc nóng.

SiO2 chất ở dạng tinh thể, không tan trong nước, nóng chảy ở 17130C

II. SiO2 là oxit gì?

SiO2 là oxit axit

SiO­2­ có tính chất của oxit axit.

SiO2 tan chậm trong dung dịch kiềm và tan dễ trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy → silicat

III. Tính chất hóa học của SiO2

1. SiO2 tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan nhanh trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy

SiO2 + 2NaOH

Na2SiO3 + H2O

SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2

Không phản ứng được với nước

2. Silic dioxit tác dụng với HF

[dùng phản ứng này để khắc chữ, tranh lên thủy tinh]

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

3. Silic dioxit không phản ứng với nước

IV. Phương pháp điều chế SiO2

  • Cho silic phản ứng với oxi trong điều kiện nhiệt độ cao

Si[r] + O2 [k] → SiO2 [r]

Phương pháp này thường được sử dụng để phủ lớp SiO2 trên bề mặt của silic.

  • Phương pháp phun khói

Là phương pháp thủy phân silic halogel ở nhiệt độ cao với oxy và hyđro theo phương trình hóa học:

2H2 + O2 + SiCl4 → SiO2 + 4HCl

  • Phương pháp kết tủa

Cho silic lỏng phản ứng với 1 axit vô cơ. Phản ứng xảy ra như sau:

Na2SiO3 + H+ → 2Na+ + SiO2 + H2O

V. Ứng dụng của silic dioxit

Thạch anh dùng để lọc nước, xử lí nước tinh khiết.

HF dùng để khắc chữ trên thủy tinh → không dùng bình thủy tinh để đựng axit HF.

Sodium silicát [Na2SiO3] được dùng để chế tạo ra xà phòng, chất ngăn ngừa mụn gỗ, ủng trứng và dùng trong việc nhuộm màu. Nó cũng được sử dụng trong việc chế tạo ra cao su nhân tạo. Người ta trộn silic với cát và đất để chế tạo ra gạch.

VI. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1.Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit axit?

A. CO2, SO3, Na2O, NO2.

B. CO2, SO2, P2O5, CaO.

C. SO2, P2O5, CO2, SiO2.

D. SiO2, CO2, P2O5, CuO.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 2. Oxit axit nào sau đây không tác dụng với nước?

A. Cacon đioxit

B. Lưu huỳnh đioxit

C. Silic đioxit

D. Đinitơ pentaoxit

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 3. Silic đioxit [SiO2] tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. SiO2 là

A. oxit axit

B. oxit trung tính

C. oxit bazơ

D. oxit lưỡng tính

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 4.Silic đioxit không tan được trong dung dịch nào sau đây?

A. dung dịch NaOH đặc, nóng

B. Na2CO3 nóng chảy

C. dung dịch HF

D. dung dịch HCl

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 5.Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. SiO2 tan được trong dung dịch HF.

B. Si không có khả năng tác dụng với kim loại.

C. Thành phần hóa học chính của thạch cao nung là CaSO4.H2O.

D. Si tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro.

Xem đáp án

Đáp án A

...............................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn SiO2 là oxit gì? Tính chất hóa học của SiO2. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề