Tình thái từ là gì có mấy loại
Tình thái từ được sử dụng rất phổ biến trong Tiếng Việt; giúp người nghe có thể hiểu rõ hơn về nội dung, thái độ bạn muốn trình bày. Vậy tình thái từ là gì? Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giúp bạn ôn tập cũng như bổ trợ thêm kiến thức về loại từ này nhé!
Show
Contents
Tình thái từ là gì?Chương trình Ngữ Văn 8 đã định nghĩa tình thái từ như sau: Đó là những từ được thêm vào câu để tạo câu cầu khiến, câu nghi vấn hoặc câu cảm thán nhằm biểu thị tình cảm, thái độ của người nói về một sự vật, hiện tượng hoặc một hành động nào đó. Thông thường, tình thái từ thường đứng ở cuối câu. Một số tình thái từ thường gặp: chứ, à, chăng, không, nhé,… Ví dụ: “Đi luôn bây giờ” chỉ là một câu trần thuật bình thường. Nhưng khi ta thêm tình thái từ “à” vào cuối thành “Đi luôn bây giờ à?” thì nó sẽ trở thành một câu nghi vấn; thể hiện sự ngạc nhiên, có chút bất ngờ của người nói.
Tình thái từ có chức năng gì?Trong câu, tình thái từ đóng vai trò cực kỳ quan trọng, cụ thể như sau: Tạo câu theo mục đích nóiTình thái từ giúp người nghe có thể hiểu được mục đích, thông tin truyền đạt của người nói. Mục đích đó có thể là để hỏi, cầu khiến hoặc bộc lộ cảm xúc về một sự việc, hành động nào đó. + Ví dụ về tình thái từ nhằm mục đích để hỏi:
+ Ví dụ về tình thái từ nhằm mục đích cầu khiến:
+ Ví dụ về tình thái từ nhằm mục đích bộc lộ cảm xúc:
Biểu thị sắc thái tình cảmĐó có thể là thái độ nghi ngờ, hoài nghi, ngạc nhiên, bất ngờ, trông chờ, cầu mong, nhấn mạnh, miễn cưỡng,… Các tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm thường là: a, nhé, à, cơ mà,… Ví dụ:
Phân loại tình thái từTình thái từ được chia thành các loại sau:
Lưu ý: Cách phân loại trên chỉ mang tính chất tương đối. Bởi trong thực tế, một số tình thái từ có thể là phương tiện cấu tạo nên câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán nhưng nó cũng có khả năng biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. Vì vậy, để xác định xem tình thái từ đó thuộc loại nào thì ta cần phải xem xét ngữ cảnh của câu nói. Cách sử dụng tình thái từCác sắc thái tình cảm của tình thái từ khá tinh tế và tế nhị. Vì vậy, bạn cần phải hiểu rõ ý nghĩa của chúng để có thể sử dụng đúng đối tượng và đúng hoàn cảnh giao tiếp. Tình thái từ được dùng phổ biến trong giao tiếp thường ngày. Bạn nên căn cứ vào đối tượng giao tiếp để sử dụng sao cho phù hợp. Ví dụ như sau:
Ví dụ: Mẹ bảo con cái gì ạ?
Ví dụ: Chiều nay qua nhà tao chơi nhé!
Ví dụ: Cô ấy rất thích bộ váy này.
Ví dụ: Thôi cứ làm theo kế hoạch ban đầu vậy!
Ví dụ: Chị đã bảo em phải làm như vậy rồi mà! Sao em lại không nghe! Sử dụng tình thái từ như thế nào cho đúng cách?Bài tập tình thái từDạng 1: Xác định các tình thái từ trong câu hoặc đoạn văn cho trướcĐối với dạng bài tập này, các bạn cần phải đọc kỹ từng câu và dựa vào ngữ cảnh cụ thể để xác định đâu là tình thái từ. Ví dụ 1: Hãy xác định tình thái từ trong các câu sau:
Trả lời:
Ví dụ 2: Những câu nào dưới đây thể hiện đúng chuẩn mực giao tiếp của người Việt Nam.
Trả lời: Cả 3 câu trên đều không thể hiện đúng chuẩn mực giao tiếp của người Việt Nam. Bởi cả 3 đều là những câu giao tiếp giữa người ít tuổi hơn với người lớn tuổi hơn nhưng sắc thái biểu hiệu của người nói lại giống như cuộc trò chuyện giữa những người cùng vai vế vậy. Vì vậy, ta cần phải thêm các tình thái từ phù hợp để thể hiện sự lễ phép, kính trọng. Cụ thể như sau:
Dạng 2: Đặt câu hoặc viết đoạn văn có chứa tình thái từ.Đối với dạng bài tập này, các bạn học sinh được củng cố, ôn tập kiến thức về tình thái từ và luyện khả năng viết văn.
Bài viết trên đã cung cấp toàn bộ thông tin giúp bạn đọc trả lời câu hỏi tình thái từ là gì? Mong rằng với những chia sẻ trên của supperclean.vn sẽ giúp các bạn nắm vững hơn về phần kiến thức này nhé! Tình thái từ nhẹ là gì?Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán nhằm biểu thị sắc thái, tình cảm của người nói. Tình thái từ được chia thành hai loại đó là: + Tình thái từ là phương tiện dùng để tạo thành câu nghi vấn. Ví dụ như: à, ư, hử, chứ, chăng, …
Ổi là tình thái từ gì?Tình thái từ là: câu thường đặt chủ yếu ở cuối câu và thường bao gồm những từ sau đây như các từ à, ư, hử, chứ, chăng, ạ, nhé, cơ, mà, vậy,… Câu cảm thán là: câu bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói và thường mang những từ ngữ cảm thán như: Trời ơi, hỡi ơi, ôi,…
Tình thái từ gồm những từ gì?Tình thái từ được chia thành một số loại chính, bao gồm:. Tình thái từ cảm thán: sao, thay,.... Tình thái từ nghi vấn: hả, hử, chứ, à, ư, chăng,.... Tình thái từ cầu khiến: nào, đi, với,.... Tình thái từ để thể hiện tình cảm, thái độ của người nói, người viết: nhé, ạ, mà, cơ, vậy,.... Chứ là tình thái từ gì?Phân loại tình thái từ
Tình thái từ nghi vấn: chứ, chăng, hử,… Tình thái từ cầu khiến như: đi, nào, với,… Tình thái từ cảm thán như: sao, trời ơi, ôi,…
|