To be re-identified and to be informed nghĩa là gì năm 2024

Hãy giúp chúng tôi phát triển sự hiểu biết chung về cách thức chúng ta có thể hợp tác với nhau ra sao để hỗ trợ tất cả học sinh và học viên suốt hành trình học hỏi của họ.

Sự việc này nói về gì?

Bộ Giáo dục NSW muốn nhận được góp ý từ các phụ huynh, người chăm sóc và nhân viên về những gì được xem là quan trọng, về những gì chúng tôi nên tiếp tục thực hiện và cách thức làm sao để chúng tôi có thể đem đến các trải nghiệm tối ưu và kiên định cho tất cả phụ huynh và người chăm sóc của trẻ em và thanh thiếu niên, và nhân viên trong ngành giáo dục công lập.

Phụ huynh và người chăm sóc là người thầy đầu tiên của con em mình. Sự tham gia vào việc học hỏi của con em mình bắt đầu từ thuở thơ ấu và tiếp tục qua các giai đoạn khác nhau của việc phát triển và các môi trường học tập. Việc này có thể gồm có sự hỗ trợ việc học tập, phát triển và tham gia của con em mình, tìm các phương cách để đưa việc học hỏi vào sinh hoạt gia đình, và giúp giáo viên và nhân viên biết và hiểu con em của mình.

Chúng tôi biết rằng mối hợp tác vững mạnh trong cộng đồng giáo dục, giữa học sinh, phụ huynh và người chăm sóc, giáo viên, nhân viên giáo huấn, nhà trường và nhân viên ban ngành, sẽ giúp thúc đẩy sự tham gia và các kết quả tích cực về học tập và sự an lành.

Góp ý của quý vị sẽ giúp hình thành một khuôn mẫu tham gia của phụ huynh và người chăm sóc. Chúng tôi muốn giúp phụ huynh và người chăm sóc:

  • hiểu rõ quyền hạn, trách nhiệm và các chọn lựa của mình để hỗ trợ việc học tập của con em mình
  • được tiếp cận dễ dàng đến thông tin dễ hiểu và kịp thời để giúp hỗ trợ việc học hỏi, phát triển và an lành của con em mình
  • có tiếng nói (nêu ý kiến) trong các vấn đề ảnh hưởng đến việc học tập của con em mình, và thấy được kết quả mà phản ánh được sự tham gia của mình
  • cảm thấy tự tin để nêu lên các quan ngại hoặc để biết cách thức than phiền khi họ không hài lòng với khía cạnh nào đó trong việc học tập của con em mình
  • nhận được các dịch vụ và hỗ trợ mà có tiên liệu các nhu cầu cũng như chăm lo đến nguồn gốc đa dạng của phụ huynh/người chăm sóc
  • tham gia vào việc giáo dục của con em mình, được hỗ trợ qua việc hợp tác chặt chẽ với nhân viên trường để đạt tới các mục đích chung.

Nêu ý kiến của quý vị

Chúng tôi mời quý vị góp ý, với cương vị là:

  • phụ huynh hoặc người chăm sóc hỗ trợ việc giáo dục và học tập của con em mình, hoặc
  • nhân viên ban ngành, làm việc với cộng đồng của quý vị.

Chúng tôi muốn biết những điều gì quan trọng đối với quý vị, và quý vị có thể tham gia theo nhiều cách thức tùy theo chọn lựa của quý vị. Hạn chót để tham gia góp ý là ngày 30 tháng Tư 2022.

Cảm ơn phản hôi của bạn

Cuộc hôn nhân này hiện đã kết thúc. Cảm ơn bạn đã tham gia và chia sẻ những suy nghĩ và ý tưởng của bạn. Chúng tôi hiện đang xem xét phản hồi của bạn.

Thăm dò ý kiến

CLOSED: This survey has concluded.

Thảo luận

CLOSED: This discussion has concluded.

Tham dự cuộc thảo luận: Việc tham gia có nghĩa gì với tôi? Mô hình này đề nghị có 3 cách chính để tham gia.

To be re-identified and to be informed nghĩa là gì năm 2024

Để xem hình ảnh được phóng đại, nhấp chuột phải (right click) vào hình và chọn 'Open image in new tab'

  • Việc tham gia có ý nghĩa gì đối với quý vị?
  • Có cách tham gia nào khác nữa mà mô hình này chưa nói tới?

Vì quan tâm đến quyền riêng tư, chúng tôi yêu cầu quý vị đừng nêu tên trường hoặc cơ sở học tập, hoặc bất cứ giáo viên, nhân viên, học sinh hoặc cá nhân nào khác khi quý vị đưa ra góp ý của mình. Những nhận xét nào mà bị xem là phỉ báng sẽ không được khoan dung và sẽ bị loại bỏ bởi nhân viên xét duyệt. Xin cảm ơn quý vị.

Ở bài viết phần 1, tác giả đã giới thiệu về khái niệm từ đồng nghĩa (synonym), từ trái nghĩa (antonym), từ giả đồng nghĩa (false synonym) và từ giả trái nghĩa (false antonym). Nhờ vào đó, người học có thể nâng cao kĩ năng đọc hiểu của mình khi gặp các từ gây nhầm lẫn xuất hiện trong bài. Ở bài viết này, tác giả sẽ tiếp tục giới thiệu 10 cặp từ nhìn có vẻ đồng nghĩa nhưng thật ra lại có nghĩa khác nhau.

10 cặp từ giả đồng nghĩa (false synonyms) có nghĩa khác nhau

To be re-identified and to be informed nghĩa là gì năm 2024

Awesome vs Awful

  • Awesome /ˈɑː.səm/ (adj): rất tuyệt vời, rất ấn tượng, đáng kinh ngạc. Thường mang nghĩa tích cực, dùng để khen ngợi một ai đó hoặc một việc gì đó.

Ví dụ: We had an awesome time while studying in highschool. (Chúng tôi đã có khoảng thời gian rất tuyệt vời khi học ở cấp 3)

  • Awful /ˈɑː.fəl/ (adj): Dễ sợ, khủng khiếp, rất tệ. Thường mang nghĩa tiêu cực, nói về những cảm giác tồi tệ, không hài lòng về sự vật, sự việc nào đó.

Ví dụ: She has been ill and she looked awful. (Cô ấy bị ốm và trông dáng vẻ cô ấy rất tệ)

Một số động từ đi cùng với Awful: look, feel, sound

Absolve vs Dissolve

  • Absolve /əbˈzɑːlv/ (v): Tha tội, xá tội, tuyên án vô tội, miễn trách nhiệm. Dùng nhiều trong bối cảnh liên quan đến luật pháp hoặc tôn giáo. Trong luật pháp, nó đề cập đến việc tuyên án vô tội đối với một cáo buộc nào đó: Absolve sb from/of sth. Trong tôn giáo, nó đề cập đến việc xá tội cho một ai đó khi đi xin tội: Absolve sb of sth.

Ví dụ: The report absolved her from/of all blame for the accident. (Bản báo cáo đã miễn trừ cho cô ấy khỏi mọi trách nhiệm về vụ tai nạn.)

  • Dissolve /dɪˈzɑːlv/ (v): phân hủy, hòa tan, giải tán, hủy bỏ một giao ước. Trong tự nhiên, có nghĩa là hòa tan một hoặc một hỗn hợp các chất lỏng nào đó: Dissolve sth in sth; hoặc một vật làm vật khác phân hủy, tan ra: Sth dissolve sth. Trong kinh doanh, nó đề cập đến vấn đề giải thể công ty, tổ chức, hiệp hội (organization) hoặc hủy bỏ một giao ước pháp lý (legal agreement).

Ví dụ: A final shareholders meeting has been scheduled to take all necessary actions to dissolve the company. (Cuộc họp cổ đông cuối cùng đã được lên lịch nhằm thực hiện các hành động cần thiết để giải thể công ty)

Phrasal verb đi kèm với Dissolve: Dissolve into sth: biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác, đặc biệt dưới dạng kết quả khi mất kiểm soát.

  • Dissolve into tears: giàn giụa nước mắt
  • Dissolve into laughter: bật cười lớn

Confusion vs Profusion

  • Confusion /kənˈfjuː.ʒən/ (n): Sự rối rắm, sự mơ hồ, sự nhầm lẫn, sự hỗn loạn

Ví dụ: To avoid confusion, the twins never wore the same clothes. (Để tránh gây nhầm lẫn, cặp song sinh không bao giờ bận đồ giống hệt nhau.)

Những động từ thường theo sau Confusion: arise, regine, surround.

  • Profusion /prəˈfjuː.ʒən/ (n): sự dồi dào về mặt số lượng

Ví dụ: She'd never seen flowers so beautiful and in such profusion. (Cô ấy chưa từng thấy những đóa hoa quá đỗi đẹp đẽ và với số lượng dồi dào như thế.)

Contest vs Protest

  • Contest/ˈkɑːn.test/ (n): cuộc thi có giải thưởng, danh hiệu như cuộc thi sắc đẹp (beauty contest), hội thi thể thao (sports contest). Nó còn có nghĩa là sự tranh cử để giành lấy sự bầu chọn, giành lấy quyền lực điều hành (contest for)

Ví dụ:

The contest for the leadership of the company was very bitter. (Cuộc tranh cử quyền lãnh đạo của công ty rất khốc liệt.)

  • Contest/ˈkɑːn.test/ (v): Ở ngữ cảnh pháp lý, nó có nghĩa là tranh luận về những cáo buộc sai, không công bằng và xoay chuyển lại tình thế. Tranh cãi với ai (contest with sb). Ở ngữ cảnh cuộc thi, nó có nghĩa là tranh giải (contest for). Ở ngữ cảnh kinh tế - chính trị, nó có nghĩa là tranh cử

Ví dụ:

We will certainly contest any claims made against the safety of our products. (Chúng tôi chắc chắn sẽ tranh luận về bất kỳ khiếu nại nào chống lại sự an toàn của các sản phẩm của chúng tôi.)

  • Protest /ˈproʊ.test/ (n): sự phản kháng, sự phản đối, cuộc biểu tình. Những tính từ đi chung với protest thể hiện sự phản kháng mạnh mẽ: angry, loud, strong. Những tính từ đi chung với protest để nói về cuộc biểu tình: (non-)violent, public, international, massive, political. Những động từ thể hiện việc tạo ra một cuộc biểu tình, lập kháng nghị: lodge, make, register, voice. Những động từ thể hiện việc thực thi cuộc biểu tình, kháng nghị: prompt, provoke, spark

Ví dụ:

The referee awarded the goal, sparking vociferous protests from United. (Trọng tài công nhận bàn thắng, làm dậy sóng những cuộc phản đối dữ dội từ Hiệp Hội.)

  • Protest /ˈproʊ.test/ (v): phản đối, phản kháng, kháng nghị. Phản kháng lại một vấn đề gì đó (Protest against sth).

Ví dụ: Local entrepreneurs banded together and called a strike to protest against an increase in local taxes. (Các doanh nhân địa phương đã tập hợp lại với nhau và kêu gọi đình công để phản đối việc tăng thuế địa phương.)

Vocation vs Revocation

  • Vocation /voʊˈkeɪ.ʃən/ (n): năng khiếu, thiên hướng. Động từ đặt trước vocation nhằm nói về việc theo đuổi, làm mạnh hơn thiên hướng sự nghiệp của mình: follow, pursue, fulfil. Động từ đi trước vocation nhấn mạnh việc tìm được thiên hướng công việc phù hợp với bản thân: find, discover. Để nói về sự yêu thích hay khả năng tự nhiên đối với một loại công việc nào đó, ta có: vocation for sth. Khi đó là thiên hướng đích thực trên con đường sự nghiệp, ta có tính từ: real/true vocation

Ví dụ:

I feel I've found my true vocation. (Tôi có cảm giác mình đã tìm ra định hướng công việc đích thực cho bản thân.)

  • Revocation /re.vəˈkeɪ.ʃən/ (n): sự hủy bỏ, sự thu hồi (thường dùng trong ngữ cảnh pháp lý để nói về giấy tờ, chứng từ, điều luật không còn hiệu lực). Một số danh từ đi kèm: revocation of a licence/permit/pass

Ví dụ:

Violators of the law concerning firearms face fines and possible revocation of their permits. (Những người vi phạm luật liên quan đến súng sẽ bị phạt tiền và có thể bị thu hồi giấy phép được sử dụng chúng)

To be re-identified and to be informed nghĩa là gì năm 2024

Distinguish vs Extinguish

  • Distinguish /dɪˈstɪŋ.ɡwɪʃ/ (v): phân biệt giữa vật này và vật kia (distinguish between sth and sth), nhận ra, chia ra thành (distinguish sth/sb into sth).

Ví dụ:

It's important to distinguish between business and pleasure. (Điều quan trọng là phải phân biệt giữa thực tế khoa học và hư cấu)

  • Extinguish /ɪkˈstɪŋ.ɡwɪʃ/ (v): dập lửa. Trong thơ ca, có nghĩa là làm lu mờ, lấn át. Trong luật pháp, có nghĩa là hủy bỏ quyền được làm gì đó. Trong tài chính, có nghĩa là thanh toán/ trả hết nợ.

Ví dụ:

It took the firefighters four hours to extinguish the flames. (Lực lượng cứu hỏa phải mất bốn giờ để dập tắt ngọn lửa)

A deed restriction extinguishes the right to use or develop a property for certain things. (Giới hạn chứng thư hủy bỏ quyền sử dụng hay phát triển tài sản đối với một số thứ)

Inform vs Deform

  • Inform /ɪnˈfɔːrm/ (v): cung cấp thông tin cho ai về điều gì (inform sb of/about sth). Truyền/ dạy cho ai đó kiến thức về vấn điều gì (inform sb about sth). Động từ còn có nghĩa là truyền cảm hứng, ảnh hưởng đến lựa chọn (inform sb's choices), hành vi (inform sb's behaviours) và quyết định (inform sb's decisions).

Ví dụ:

When the company was informed of the problems we were experiencing, it took extraordinary steps to help us. (Khi công ty được thông báo về những vấn đề mà chúng tôi đang gặp phải, họ đã hỗ trợ đặc biệt cho chúng tôi)

  • Deform /dɪˈfɔːrm/ (v): bị biến dạng, méo mó (mất đi dáng vẻ, hình hài vốn có).

Ví dụ:

These plastics deform at temperatures of over 90°C. (Những chiếc đồ nhựa này sẽ biến dạng khi chịu nhiệt trên 90 độ)

Devolve vs Involve

  • Devolve /dɪˈvɑːlv/ (v): ủy quyền, trao cho. Ủy quyền, ủy thác gì cho ai đó hoặc cho cơ sở nào đó: devolve (sth) to/upon/on sb/sth.Thường đi chung với danh từ: devolve power/responsibility.

Ví dụ:

Those duties will necessarily devolve on/upon me. (Những nghĩa vụ đó nhất thiết ủy thác cho tôi)

  • Involve /ɪnˈvɑːlv/ (v): bao hàm, làm liên lụy, thu hút ai đó vào chuyện gì (involve sb in sth, involve with sth)

Ví dụ:

I prefer teaching methods that actively involve students in learning. (Tôi thích những phương pháp giảng dạy tích cực thu hút học sinh vào việc học)

Treat vs Retreat

  • Treat /triːt/ (v): Đối đãi, thiết đãi, đối xử. Đối xử với ai đó/điều gì đó bằng cả lòng tôn kính: treat sb/sth with respect, bằng sự hoài nghi (with suspicion), sự cẩn trọng (with caution). Đối xử với ai đó/vật đó như, như thể một ai/vật nào đó: treat sb/sth like (as, as if) sb/sth. Trong y học, có nghĩa là dùng thuốc, dùng những bài tập vật lý trị liệu để chữa trị cho bệnh nhân: treat a disease/symptom. Chữa cho ai đó về chứng bệnh nào đó: treat sb for sth. Chữa cho hiện tượng/chứng bệnh này bằng thuốc hoặc giải pháp nào đó: treat sth with sth. Trong hành vi, nó là sự đối đãi đặc biệt đối với ai đó hoặc bản thân bằng cách mua một vật gì đó có giá trị lớn với mình hoặc làm một việc gì đó bạn muốn nhưng thường không làm: treat somebody/yourself (to sth).

Ví dụ:

Treat your parents with respect, because they’ve raised you for such years. (Hãy đối xử với cha mẹ của bạn bằng cả lòng kính trọng bởi họ đã nuôi bạn khôn lớn từng ấy năm)

I'm going to treat myself to a new pair of sandals. (Tôi sẽ tự thưởng cho bản thân một đôi giày mới)

  • Treat /triːt/ (n): sự chiêu đãi, trải nghiệm/dịp đặc biệt mang tính tận hưởng, thích thú

Ví dụ:

It’s a treat to see BlackPink rehearsal in real life. (Thật là một điều đặc biệt khi được tận mắt nhìn BlackPink tổng duyệt ở ngoài đời.)

  • Retreat /rɪˈtriːt/ (v): rút lui (thường vì sợ điều gì đó hoặc muốn một mình), rút quân. Trong tài chính, có nghĩa là thâm hụt về giá trị hay về lượng sau khi đã tăng cao: retreat to sth (giảm tới mức nào đó), retreat from sth (giảm khỏi việc gì đó). Ngừng làm việc gì đó như rút lui khỏi thị phần (retreat from the market) vì có quá nhiều vấn đề.

Ví dụ:

She burst into tears and retreated to the bedroom. (Cô ấy òa khóc và rút về phòng)

Under heavy fire, the soldiers retreated. (Dưới đám cháy lớn, lực lượng quân đội đã rút lui)

Other high-tech stocks retreated from strong gains earlier in the week. (Các cổ phiếu công nghệ cao khác đã giảm khỏi mức tăng mạnh hồi đầu tuần.)

Share prices retreated 28p to 721p. (Giá cổ phiếu giảm từ 28p xuống 721p)

  • Retreat /rɪˈtriːt/ (n): sự rút quân, sự rút lại quyết định. Nó còn có nghĩa là việc lui về một nơi yên ả để học tập tu dưỡng, suy nghĩ cẩn thận, thiền định hoặc cầu nguyện: go on a retreat at/to sth.

Retreat thường đi với các giới từ như: a retreat from/into sth (việc rút lui, rút lại quyết định, trốn thoát khỏi đâu). In (full) retreat: rút lui hoàn toàn

Ví dụ:

Napoleon’s retreat from Moscow. (Cuộc rút quân của Napoleon khỏi Moscow)

We went on (a) retreat at/to a monastery in Wales. (Chúng tôi đi tu dưỡng tại một tu viện ở xứ Wales.)

Store vs Restore

  • Store /stɔːr/ (v): tích trữ vật phẩm, lưu trữ vào bộ nhớ máy tính. Trong tin học, store thường đi chung với trạng từ digitally/electronically.

Store đi với giới từ on/in/away/up

Ví dụ:

MP3 technology allows a large amount of music to be electronically stored in a relatively compact space. (Công nghệ MP3 cho phép lưu trữ một lượng lớn nhạc điện tử trong một không gian tương đối nhỏ gọn)

Squirrels store (up) nuts for the winter. (Những chú sóc tích trữ hạt cho mùa đông)

  • Restore /rɪˈstɔːr/ (v): Hoàn trả, khôi phục lại. Khôi phục lại vị thế của một người nào đó, sửa chữa lại thứ gì đó trở lại tình trạng ban đầu: restore sb/sth to sth. Trả lại ai đó vật họ làm mất: restore sth to sb.

Ví dụ:

After a week in bed, she was fully restored to health. (Sau một tuần nằm trên giường bệnh, cô ấy đã hồi phục lại sức khỏe hoàn toàn.)

Bài tập vận dụng

Chọn đáp án phù hợp để điền vào chỗ trống:

  1. Faced with danger, the soldiers had no choice but to ___________ and regroup for a stronger counterattack.
  1. Treat
  1. Retreat
  1. The smell from the garbage can was ___________. It was overpowering and made everyone feel nauseous.
  1. Awesome
  1. Awful
  1. The court ___________ the defendant, declaring him innocent of all charges.
  1. Absolved
  1. Dissolved
  1. The students decided to ___________ the outcome of the math quiz through a series of challenging questions.
  1. Contest
  1. Protest
  1. The journalist was determined to ___________ the truth to the public, providing accurate and reliable information.
  1. Inform
  1. Deform
  1. That movie was ___________! The breathtaking visuals and gripping storyline left the audience in awe.
  1. Awesome
  1. Awful
  1. The technician was able to ___________ the data from the corrupted hard drive, restoring it to its original state.
  1. Store
  1. Restore
  1. The garden was a riot of colors with a ___________ of blooming flowers in every corner.
  1. Confusion
  1. Profusion
  1. The government issued a statement announcing the ___________ of the previously granted tax incentives for certain industries.
  1. Vocation
  1. Revocation
  1. The detective was able to ___________ the real culprit by analyzing the fingerprints found at the crime scene.
  1. Distinguish
  1. Extinguish
  1. The citizens gathered in the streets to ___________ against the government's decision to raise taxes.
  1. Contest
  1. Protest
  1. The artist's intention was to ___________ the human figure, creating distorted and abstract sculptures.
  1. Inform
  1. Deform
  1. The government decided to ___________ some of its power to regional councils, granting them more autonomy.
  1. Involve
  1. Devolve
  1. After a long day at work, she decided to ___________ herself to a relaxing massage at the spa.
  1. Treat
  1. Retreat
  1. The ___________ caused by the conflicting instructions led to chaos and misunderstandings among the team members.
  1. Confusion
  1. Profusion
  1. When sugar is added to water, it ___________ and becomes a sweet solution.
  1. Absolves
  1. Dissolves
  1. After years of dedicated service, she found her true ___________ as a teacher and felt fulfilled in shaping young minds.
  1. Vocation
  1. Revocation
  1. As a leader, it is important to ___________ your team members in decision-making processes to foster a sense of ownership and commitment.
  1. Involve
  1. Devolve
  1. The firefighter bravely fought to ___________ the flames that engulfed the building.
  1. Distinguish
  1. Extinguish
  1. We need to find a safe place to ___________ our belongings during the renovation.
  1. Store
  1. Restore

Đáp án

  1. A

Faced with danger, the soldiers had no choice but to retreat and regroup for a stronger counterattack.

(Đối mặt với nguy hiểm, những người lính không còn lựa chọn nào khác ngoài việc rút lui và tập hợp lực lượng cho cuộc phản công mạnh mẽ hơn)

  1. B

The smell from the garbage can was awful. It was overpowering and made everyone feel nauseous.

(Mùi bốc ra từ thùng rác thật kinh khủng. Nó quá nặng mùi và làm mọi người cảm thấy buồn nôn)

  1. A

The court absolved the defendant, declaring him innocent of all charges.

(Tòa đã tuyên án trắng cho bị cáo, tuyên bố anh ta vô tội về mọi tội danh)

  1. A

The students decided to contest the outcome of the math quiz through a series of challenging questions.

(Các học sinh đã quyết định tranh đua số điểm của môn kiểm tra toán thông qua một loạt câu hỏi đầy thử thách)

  1. A

The journalist was determined to inform the truth to the public, providing accurate and reliable information.

(Nhà báo đã hạ quyết tâm thông tin sự thật cho công chúng, thể hiện ở việc cung cấp thông tin chính xác và đáng tin cậy)

  1. A

That movie was awesome! The breathtaking visuals and gripping storyline left the audience in awe.

(Bộ phim đó thật tuyệt vời! Hình ảnh ngoạn mục và cốt truyện hấp dẫn khiến khán giả kinh ngạc)

  1. B

The technician was able to restore the data from the corrupted hard drive, restoring it to its original state.

(Kỹ thuật viên đã khôi phục lại dữ liệu từ ổ cứng bị hỏng, đưa nó về nguyên trạng)

  1. B

The garden was a riot of colors with a profusion of blooming flowers in every corner.

(Khu vườn tràn ngập màu sắc với muôn vàn loài hoa khoe sắc ở mọi ngóc ngách)

  1. B

The government issued a statement announcing the revocation of the previously granted tax incentives for certain industries.

(Chính phủ đã ban hành văn bản tuyên bố hủy bỏ các ưu đãi thuế đã được cấp trước đó cho một số ngành công nghiệp)

  1. A

The detective was able to distinguish the real culprit by analyzing the fingerprints found at the crime scene.

(Thám tử đã có thể phân biệt được thủ phạm đích thực bằng cách phân tích dấu vân tay được tìm thấy tại hiện trường vụ án)

  1. B

The citizens gathered in the streets to protest against the government's decision to raise taxes.

(Công dân đã tụ tập trên các nẻo đường để biểu tình phản đối lại quyết định về tăng thuế của chính phủ)

  1. B

The artist's intention was to deform the human figure, creating abstract sculptures.

(Dụng ý của tác giả là làm biến dạng khuôn người, tạo ra những tác phẩm điêu khắc trừu tượng)

  1. B

The government decided to devolve some of its power to regional councils, granting them more autonomy.

(Chính phủ quyết định ủy thác một số quyền lực cho các hội đồng khu vực, trao cho họ nhiều quyền tự chủ hơn)

  1. A

After a long day at work, she decided to treat herself to a relaxing massage at the spa.

(Sau một ngày dài tại công sở, cô ấy đã quyết định tự thưởng cho bản thân một buổi mát xa thư giãn tại spa)

  1. A

The confusion caused by the conflicting instructions led to chaos and misunderstandings among the team members.

(Sự nhầm lẫn gây ra bởi các hướng dẫn đối lập, dẫn đến sự hỗn loạn và hiểu lầm giữa các thành viên trong nhóm)

  1. B

When sugar is added to water, it dissolves and becomes a sweet solution.

(Khi đường được thêm vào nước, nó tan ra và trở thành một hỗn hợp dung môi ngọt ngào)

  1. A

After years of dedicated service, she found her true vocation as a teacher and felt fulfilled in shaping young minds.

(Sau nhiều năm cống hiến, cô ấy đã tìm ra nghề nghiệp thiên hướng của bản thân là một giáo viên và cảm thấy hạnh phúc đong đầy trong việc mài dũa những tâm hồn trẻ tuổi)

  1. A

As a leader, it is important to involve your team members in decision-making processes to foster a sense of ownership and commitment.

(Với cương vị một nhà lãnh đạo, điều quan trọng là phải để nhóm của bạn cùng tham gia vào quá trình đưa ra quyết định để thúc đẩy ý thức sở hữu và ràng buộc trong công việc)

  1. B

The firefighter bravely fought to extinguish the flames that engulfed the building.

(Nhân viên cứu hỏa đã anh dũng chiến đấu để dập những đám cháy nhấn chìm tòa nhà)

  1. B

We need to find a safe place to store our belongings during the renovation.

(Chúng tôi cần tìm một nơi an toàn để cất giữ đồ đạc của mình trong quá trình cải tạo)

Tham khảo thêm: Từ đồng/gần nghĩa nhưng nhìn như từ trái nghĩa - Phân biệt 10 cặp từ "Giả trái nghĩa" (Phần 1)

Kết luận

Trong bài viết này, tác giả giới thiệu về 10 cặp từ giả đồng nghĩa (false synonyms) thường gặp trong các bài đọc ở những kì thi tiếng Anh, bài tập đọc hiểu. Thông qua đa dạng ví dụ và bài tập thực hành, tác giả hi vọng người học có thể nâng cao kĩ năng đọc hiểu và ứng dụng thông thạo trong những ngữ cảnh trong cuộc sống.


References

Oxford English Dictionary Online, Oxford University Press, 2023.

Feldman, Phillip. "False Antonyms." Phillip M. Feldman's website, n.d., phillipmfeldman.org/English/False%20Antonyms.html