Toán lớp 4 ôn tập về hình học

Bài 167. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC 2. A B Góc vuông có đỉnh là c. Góc nhọn có đỉnh là A và B. Góc tù có đỉnh là D. 6cm 5cm 4cm 5cm 3 cm 8cm Hình [2] Hình [1] Hình [3] a] Viết vào ô trống: Hình Chu vi Diện tích [1] 20cm 24cm2 [2] 20cm 25cm2 [3] 22cm 24cm2 b] Viết tiếp vào chỗ chấm: Các hình có cùng chu vi là hình [1] và hình [2]. Các hình có cùng diện tích là hình [1] và hình [3]. 3. a] Hãy vẽ một hình chữ nhật có 5cm_ chiều rộng 3cm, chiều dài 5cm. cm b] Hãy kẻ thêm một đoạn thẳng để chia hình chữ nhật nói trên thành một hình vuông và một hình chữ nhật. 3 cm 5cm 4. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 180m và chiều rộng 70m. Tính chu vi sân vận động đó. Tóm tắt Một sân vận động có Chiều dài : 180m Chiều rộng : 70m Chu vi : . . .m ? Bài giải Chu vi sân vận động là: [180 + 70] X 2 = 500 [m] Đáp số: 500m

Bài 1 [trang 173 SGK Toán 4]: Quan sát hình bên, hãy chỉ ra :

a] Các đoạn thẳng song song với nhau;

b] Các đoạn thẳng vuông góc với nhau .

Trả lời

a] Đoạn thẳng AB song song với đoạn thẳng DC.

b] Đoạn thẳng AB vuông góc với đoạn thẳng AD.

Đoạn thẳng DC vuông góc với đoạn thẳng DA.

Bài 2 [trang 173 SGK Toán 4]: Hãy vẽ một hình vuông góc có cạnh dài 3cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.

Trả lời

Ta có thể như sau :

Vẽ đoạn thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C.

Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm, CB = 3cm.

Nối A với B ta được hình vuông ABCD.

Chu vi hình vuông đó là:

3 × 4 = 12[cm]

Diện tích hình vuông đó là :

3 × 3 = 9[cm2]

Đáp số: 12 cm và 9 cm2.

Bài 3 [trang 173 SGK Toán 4]: Đúng ghi Đ, sai ghi S :

a] Chu vi vi hình 1 bằng chu vi hình 2.

b] Diện tích hình 1 bằng diện tích hình 2.

c] Diện tích hình 2 lớn hơn diện tích hình 1.

d] Chu vi hình 1 lớn hơn chu vi hình 2.

Trả lời

Chu vi hình 1 là :

[4 + 3] × 2 = 14 [cm]

Diện tích hình 1 là :

4 × 3 = 12 [cm2]

Chu vi hình 2 là :

3 × 4 = 12[cm]

Diện tích hình 2 là :

3 × 3 = 9[cm2]

Vậy chỉ có câu d] là đúng thôi.

Nói thêm: có thể chồng hình 2 lên hình 1 như trên thì không cần phải tính toán cụ thể cũng vẫn rút ra được kết luận :

a] , b], c] đều sai.

Chỉ có d] là đúng mà thôi.

Bài 4 [trang 173 SGK Toán 4]:Để nền một phòng hình chữ nhật, người ta dùng gạch men hình vuông có cạnh 20 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng phòng học đó, biết rằng nên phòng học có chiều rộng 5m và chiều dài 8m?

Trả lời

20 cm = 2dm.

Diện tích viên gạch là :

2×2=4dm2

Diện tích nên phòng học là :

8×5=40[cm2] hay 4000dm2

Số gạch cần dùng là :

4000:4=1000 [viên]

Đáp số: 1000 viên gạch

Nói thêm: Cũng có thể giải thích như sau :

20 cm = 2dm; 5m = 50 dm; 8m = 80 dm.

Cạnh dài nền phòng học chứa được:

80 : 2 = 40 [viên gạch ]

Cạnh ngắn nền phòng học chứa được :

50 : 2 = 25 [viên gạch ]

Số gạch cần dùng là :

40 ×25=1000 [viên gạch]

Giải toán lớp 4 trang 173, tài liệu ôn tập kiến thức về hình học phẳng [đoạn thẳng song song, đoạn thẳng vuông góc, cách vẽ hình vuông, cách tính chu vi và diện tích hình vuông]. Với cách trình bày bài viết khoa học, dễ hiểu, đọc, tham khảo bài viết, các em sẽ nắm được chi tiết phương pháp giải bài 1, 2, 3, 4 SGK và tìm được đáp án chính xác của bài.


=> Tham Khảo Giải Toán Lớp 4 Tại Đây: Giải Toán Lớp 4

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 173 ôn tập về hình học [Gồm phương pháp giải]

1. Giải toán 4 trang 173, bài 1 SGK

Đ bài:

Quan sát hình bên, hãy chỉ ra :

a] Các đoạn thẳng song song với nhau;

b] Các đoạn thẳng vuông góc với nhau .

Phương pháp giải:

- Quan sát hình vẽ, dựa vào dấu hiệu nhận biết về các đoạn thẳng song song, các cạnh vuông góc để hoàn thành bài tập

Đáp án:

a] Đoạn thẳng AB song song với đoạn thẳng DC.

b] Đoạn thẳng AB vuông góc với đoạn thẳng AD.

Đoạn thẳng DC vuông góc với đoạn thẳng DA.

2. Giải toán lớp 4 trang 173, bài 2 SGK

Đ bài:

Hãy vẽ một hình vuông góc có cạnh dài 3cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.

Phương pháp giải:

- Dùng thước kẻ để vẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng 3cm

- Áp dụng công thức tính chu vi hình vuông: P = 4 x a

- Áp dụng công thức tính diện tích hình vuông: S = a x a

Đáp án:

* Cách vẽ hình vuông ABCD< cạnh="" bằng="">

- Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm

- Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C

- Bước 3: Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm; CB = 3cm.

- Bước 4: Nối A với B ta được hình vuông ABCD có cạnh bằng 3cm.

* Tính chu vi, diện tích hình vuông ABCD:

3. Giải toán lớp 4 ôn tập về hình học trang 173, bài 3 SGK

Đ bài:

Đúng ghi Đ, sai ghi S :

a] Chu vi vi hình 1 bằng chu vi hình 2.

b] Diện tích hình 1 bằng diện tích hình 2.

c] Diện tích hình 2 lớn hơn diện tích hình 1.

d] Chu vi hình 1 lớn hơn chu vi hình 2.

Phương pháp giải:

- Áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật như sau:

+ Công thức tính chu vi hình chữ nhật: P = [chiều dài + chiều rộng] x 2

+ Công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = chiều dài x chiều rộng

+ Công thức tính chu vi hình vuông: P = 4 x a

+ Công thức tính diện tích hình vuông: S = a x a

- So sánh kết quả thu được và tìm đáp án đúng, sai trong bài

Đáp án:

4. Giải toán lớp 4 trang 173 bài ôn tập về hình học, bài 4 SGK

Đ bài:

Để nền một phòng hình chữ nhật, người ta dùng gạch men hình vuông có cạnh 20 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng phòng học đó, biết rằng nên phòng học có chiều rộng 5m và chiều dài 8m?

Phương pháp giải:

- Tính diện tích phòng học hình chữ nhật: S = chiều dài x chiều rộng [đơn vị mét vuông]

- Tính diện tích của 1 viên gạch: S = a x a [đơn vị cen ti mét vuông]

- Tính số viên gạch cần dùng để lát phòng = diện tích phòng : diện tích một viên gạch

Đáp án:

-------------- HẾT ----------------

Như vậy chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu đáp số, phương pháp giải bài 1, 2, 3, 4 SGK toán lớp 4 trang 173, tài liệu ôn tập lý thuyết, cách giải bài tập về hình học. Tiếp theo, các em có thể xem lại bàiGiải Toán lớp 4 trang 172, 173ôn tập các đại lượng đo hoặc xem trước bàiGiải Toán lớp 4 trang 174để học tốt môn toán lớp 4 hơn. Chúc các em học tốt!

//thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-tap-trang-173-sgk-toan-4-on-tap-ve-hinh-hoc-38577n.aspx

Tổng hợp các bài Toán hình học lớp 4 là tài liệu nhằm giúp quý thầy cô và quý phụ huynh hướng dẫn các em học sinh cách giải các dạng bài tập hình học trong chương trình học lớp 4.

Thông qua bộ tài liệu này sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức môn hình học lớp 4 một cách bài bản và chi tiết nhất nhằm chuẩn bị cho các kỳ thi học sinh giỏi môn Toán lớp 4 và các bài kiểm tra trên lớp. Sau đây, mời quý phụ huynh cùng quý thầy cô và các em học sinh tải về để tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.

Tổng hợp các bài Toán hình học lớp 4

Câu 1: Cho hình thoi ABCD. Biết AC = 24cm và độ dài đường chéo BD bằng 2/3 độ dài đường chéo AC. Tính diện tích hình thoi ABCD.

Trả lời: Diện tích hình thoi ABCD là … cm2.

A. 348

B. 192

C. 129

D. 384

Câu 2: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 100m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích khu vườn đó.

Trả lời: Diện tích khu vườn là …….. m2. [600]

Câu 3: Tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 5/9 cm và 3/5 cm.

Trả lời: Diện tích hình thoi là …… cm2. [1/6]

[Viết kết quả là phân số tối giản]

Câu 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng 30m. Người ta trồng khoai lang trên thửa ruộng đó, trung bình 100m2 thu hoạch được 200kg khoai lang. Hỏi cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ khoai lang?

Trả lời: Thu hoạch được …… tạ khoai lang. [36]

Câu 5: Một hình vuông lớn được ghép bởi hai hình vuông và hai hình chữ nhật [như hình vẽ]. Tính diện tích hình vuông lớn nhất.

Trả lời: Diện tích là …… cm2. [81]

Câu 6: Một hình bình hành có độ dài hai cạnh liền kề nhau là 5/6 m và 2m. Chu vi hình bình hành đó là …….. m. [17/3]

[Viết kết quả là phân số tối giản]

Câu 7: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 3m, chiều rộng bằng 1/5 chiều dài. Diện tích hình chữ nhật đó là:

Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 16m và có chu vi bằng chu vi một hình vuông cạnh 24m. Chiều dài của hình chữ nhật đó là …….. m. [32]

Câu 9: Mảnh vườn nhà em hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 30m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, diện tích mảnh vườn đó là bao nhiêu xăng - ti - mét vuông?

Trả lời: Diện tích mảnh vườn đó là …… cm2. [60]

Câu 10: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 m. Chiều dài hơn chiều rộng 1m. Chu vi hình chữ nhật đó là …….. cm. [440]

Câu 11: Hình chữ nhật ABCD có chu vi bằng 60cm và chiều dài hơn chiều rộng 18cm.

Hình vuông MNPQ có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật ABCD. Chu vi của hình vuông MNPQ là:

A. 48cm2

B. 60cm2

C. 60cm

D. 48cm

Câu 12: Quan sát hình vẽ.

Chu vi của hình bình hành BECD lớn hơn chu vi hình chữ nhật ABCD là ….. cm. [8]

Câu 13: Một hình bình hành có chiều dài cạnh đáy là 32cm, chiều cao là 2dm. Tính diện tích hình bình hành.

Trả lời: Diện tích hình bình hành là … cm2.

A. 320

B. 64

C. 32

D. 640

Câu 14: Chu vi của một hình chữ nhật bằng 160cm. Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng 12cm.

Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là ………. cm2. [1564]

Câu 15: Một hình vuông có cạnh bằng 9cm, người ta chia hình vuông thành hai hình chữ nhật và thấy hiệu hai chu vi của hai hình chữ nhật bằng 6cm. Tính diện tích của hình chữ nhật nhỏ hơn.

Trả lời: Diện tích của hình chữ nhật nhỏ là …….. cm2. [27]

Tài liệu vẫn còn tiếp, mời các bạn tải về để xem nội dung chi tiết.

Để tham khảo thêm giáo án điện tử các môn học lớp 4, thầy cô giáo có thể truy cập Download.vn để tham khảo. Bên cạnh giáo án các môn học lớp 4, còn có các đề thi học kì, đề kiểm tra và các dạng bài tập Toán, Tiếng Việt lớp 4.

Video liên quan

Chủ Đề