Trong các phản ứng hóa học oxi luôn là

  • Sắp xếp tính base của NaOH, Mg[OH]2, Al[OH]3 theo chiều giảm dần là

  • Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA còn được gọi là

  • Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất?

  • Oxide nào sau đây có tính base mạnh nhất?


Page 2

  • Sắp xếp tính base của NaOH, Mg[OH]2, Al[OH]3 theo chiều giảm dần là

  • Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA còn được gọi là

  • Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất?

  • Oxide nào sau đây có tính base mạnh nhất?


Mã câu hỏi: 127580

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 9 là
  • Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây đúng?
  • Số oxi hóa của nguyên tử lưu huỳnh trong phân tử H2SO3 là
  • Nguyên tử photpho [Z=15] có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. Khẳng định nào sau đây sai?
  • Trong tự nhiên, nguyên tố brom [Br] có 2 đồng vị là [{}_{35}^{79}Br] và [{}_{35}^{81}Br] .
  • Cho các nguyên tố Na [Z=11]; Mg [Z=12] và Al [Z=13]. Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần theo thứ tự là
  • Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng đại lượng nào?
  • Trong nguyên tử, các electron chuyển động theo những quỹ đạo
  • Tổng số hạt p, n, e trong là
  • Đồng có 2 đồng vị 63Cu [69,1%] và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là
  • Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
  • Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố đồng là 63,5. Nguyên tố đồng trong tự nhiên gồm hai đồng vị là  và .
  • Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi
  • Trong bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất?
  • Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố là?
  • Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Số electron lớp ngoài cùng của X là
  • Cho 5,6 gam hỗn hợp hai kim loại A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp và thuộc cùng nhóm IA, tác dụng với dung dịch HCl thu
  • Nguyên tử khối của X là bao nhiêu??
  • Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết
  • Chất nào sau đây có liên kết ion trong phân tử ?
  • Nguyên tử R có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. Ion tạo thành từ R là
  • Công thức phân tử hợp chất hình thành giữa hai nguyên tố X [Z= 11] và Y[Z=16] là:
  • Số oxi hóa của P trong phân tử H3PO4 là
  • Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử?
  • Trong nguyên tử hạt mang điện là những hạt nào?
  • Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau: [X] 1s22s22p63s23p4; [Y] 1s22s22p63s23p1; [T] 1s22s22p63s23p6; [R]: 1s2.
  • Cho các cặp nguyên tử sau: [a] [{}_{19}^{40}X] và [{}_{18}^{40}Y]; [b] [{}_{8}^{16}R] và [{}_{8}^{18}T]; [c] [{}_{12}^{24}U] v�
  • Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm [ Al] lần lượt là
  • Trong tự nhiên Hidro có 3 đồng vị: 1H, 2H, 3H và Oxi có 3 đồng vị 16­­­­O, 17O, 18O.
  • Tổng điện tích lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố X là -32.10-19C.  Nguyên tố X là:
  • Cho 7,2 gam kim loại M , có hoá trị không đổi trong hợp chất, phản ứng hoàn toàn với  hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2.
  • Cho các phát biểu sau:[a] Sự oxi hóa là quá trình chất khử cho electron .[b] Trong các hợp chất số oxi hóa H luôn là +1.
  • Hòa tan hoàn toàn 2,4g kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2 duy nhất [đktc].
  • Sau khi cân bằng phương trình hóa học với hệ số của các chất là những số nguyên tố, tối giản thì hệ số của HNO3 là?
  • Cho các phương trình phản ứng:[a] 2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3.
  • Trong hoá học vô cơ, loại phản ứng hoá học nào có thể là phản ứng oxi hoá - khử hoặc không phải là phản ứng oxi ho
  • Phát biểu nào sau đây là k đúng?
  • Phân tử nào sau đây chứa nhiều cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết nhất?
  • Chất nào sau đây có số oxi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất là cao nhất?
  • Cộng hóa trị của Cl và O trong Cl2O7 lần lượt là:

Trong bài viết hôm nay, Toppy sẽ giúp các em hiểu một cách cụ thể nhất về phản ứng oxi hóa khử là gì cũng như giải các bài tập có trong bài phản ứng oxi hóa khử lớp 10. Mong rằng tài liệu này có thể giúp cho các em củng cố thêm kiến thức cũng như học tốt hơn môn học này.

Phản ứng oxi hóa khử là gì?

Phản ứng oxi hóa khử là gì? 

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học mà ở đó có sự chuyển electron giữa các chất tham gia vào phản ứng. Hiểu một cách đơn giản thì đây là phản ứng hóa học khiến cho một số nguyên tố thay đổi số oxi hóa.

Tham gia vào phản ứng này gồm có:

  • Chất khử: là chất bị oxy hóa và nhường electron.
  • Chất oxy hóa: là chất có khả năng oxy hóa các chất khác.
  • Quá trình oxy hóa [sự oxy hóa] là quá trình nhường electron.
  • Quá trình khử [sự khử] là quá trình nhận electron.

Ví dụ:

Đối với phương trình trên: Fe0 → Fe2++ 2e

  • Nguyên tử sắt chính là chất khử. Quá trình làm tăng số oxi hóa của sắt sẽ được gọi là sự oxi hóa của nguyên tử sắt.
  • Số oxi hóa của đồng sẽ giảm từ +2 xuống 0. Ion đồng cũng chính là chất oxi hóa. Kết quả của việc làm giảm số oxi hóa của ion đồng chính là sự khử ion đồng.
  • Ion đồng nhận thêm electron nên là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng sẽ được gọi là sự khử ion đồng.

Như vậy: Phản ứng của sắt với dung dịch đồng sunfat là phản ứng oxi hóa – khử bởi vì tồn tại đồng thời cả sự oxi hóa và sự khử. 

>>> Xem thêm bài viết: Nhóm halogen – Khám phá thông tin chi tiết nhất cùng Toppy

Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử lớp 10

Sau khi đã tìm hiểu phản ứng oxi hóa khử là gì cũng như nguyên lý hoạt động của phản ứng, chúng ta có các bước để lập phương trình của phản ứng oxi hóa khử như sau:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của tùng nguyên tố. Như vậy bạn sẽ tìm được chất oxi hoá và chất khử của phương trình.

Bước 2: Tiến hành viết phương trình sau đó cân bằng.

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp của chất oxy hóa và chất khử sao cho tổng số electron cho đi sẽ bằng với tổng số electron nhận.

Bước 4: Cuối cùng là đặt hệ số của các chất oxy hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Từ đó chúng ta sẽ tính ra hệ số các chất khác. Kiểm tra xem đã có sự cân bằng giữa nguyên tử của các nguyên tố cũng như và cân bằng điện tích hai vế chưa. 

Các phản ứng oxi hóa khử

Các loại phản ứng oxi hóa khử là gì? Chúng được chia thành nhiều loại khác nhau đó là:

Phản ứng oxi hóa – khử thông thường: Tức là chất khử và chất oxi hóa sẽ tồn tại ở 2 phân tử chất khác nhau.

C + 4HNO3 đặc → CO2 + 4NO2 + 2H2O

Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử là phản ứng mà chất khử và chất oxi hóa sẽ thuộc cùng 1 phân tử nhưng ở 2 nguyên tử khác nhau. Thường gặp ở các phản ứng nhiệt phân.

AgNO3 → Ag + NO2 + O2

Cu[NO3]2 → CuO + NO2 + O2

Phản ứng tự oxi hóa – khử: Trong phản ứng này, chất khử cũng đồng thời là chất oxi hóa.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O

4KClO3 → 3KClO4 + KCl

Phản ứng oxi hóa khử trong quá trình quang hợp

Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử là gì?

Phản ứng oxi hóa khử là quá trình quan trọng của thiên nhiên. Chúng tồn tại ở các dạng như: quá trình trao đổi chất, sự hô hấp của con người, quá trình thực vật hấp thụ khí cacbonic giải phóng oxi.

Ngoài ra, phản ứng này cũng xảy ra ở sự đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, quá trình điện phân, phản ứng trong pin và trong acquy…

Quá trình sản xuất ví dụ như luyện kim, chế tạo hóa chất, chất dẻo, dược phẩm, phân bón hóa học… cũng đều có sự xuất hiện của phản ứng oxi hóa khử.

Phản ứng oxi hóa khử bài tập

Bài 1 trang 113 SGK hóa 8

Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:

  1. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.
  2. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa. 
  3. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử. 
  4. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa. 
  5. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

Lời giải: 

  • Các câu đúng: B, C, E. 
  • Các câu sai: A, D vì những câu này hiểu sai về chất khử, chất oxi hóa và phản ứng oxi hóa – khử. 

Bài 2 trang 113 SGK hóa 8

Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lợi ích và tác hại của mỗi phản ứng? 

  1. a] Đốt than trong lò: C + O2→CO
  2. b] Dùng cacbon oxit khử sắt [III] oxit trong luyện kim: Fe2O3 + 3CO→2Fe + 3CO2
  3. c] Nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2 
  4. d] sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O → 2Fe2O3. 

Lời giải:

Các phản ứng oxi hóa – khử là: a, b, d. 

  • Phản ứng a] Lợi: sinh ra nhiệt năng để sản xuất phục vụ đời sống. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường. 
  • Phản ứng b] Lợi: luyện quặng sắt thành gang điều chế sắt. Tác hại: sinh ra khí CO làm ô nhiễm môi trường. 
  • Phản ứng d] Tác hại: Làm sắt bị gỉ, làm hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt. 

Phản ứng oxi hóa khử là phần kiến thức quan trọng của lớp 10

Học hóa có rất nhiều điều thú vị mà chúng ta chưa khám phá hết. Trong đó, những kiến thức về phản ứng oxi hóa khử vô cùng phong phú với tính ứng dụng rất cao. Để tìm hiểu rõ hơn về phản ứng oxi hóa khử là gì và các kiến thức liên quan khác, các em có thể truy cập vào địa chỉ: //toppy.vn/.

>> Xem thêm các bải viết khác:

Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy

Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.

Kho học liệu khổng lồ

Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo [Mock Test] có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.

Học online cùng Toppy

Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả

Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!

Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất

Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập [tốc độ, điểm số] trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.

Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập

Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.

Video liên quan

Chủ Đề